Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

"cách sử dụng the" doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.32 KB, 13 trang )

"cách sử dụng the"
1. Dùng với một danh từ được chỉ định rõ, hoặc đã được xác định
cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc những khái niệm
phổ thông, ai cũng biết.
The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe
đều biết đó là cậu bé nào)
Open the door, please! (đương nhiên là nói đến 1 cái cửa ai cũng
biết)

2. Dùng với danh từ chỉ hữu thể người/vật thể duy nhất trong vũ
trụ hoặc trên thế giới
The Lord, the Bible, the Sun, the Moon, the Earth
The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)
- Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao thì lại KHÔNG
dùng "the"
Venus, Mars
- Dùng "the" trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện
tên khu vực đó phải được tính từ hoá
the Civil war, the Korean War, the Vietnamese economy
- Nhưng chiến tranh thế giới lại KHÔNG có "the"
World War I, World War II
- Dùng "the" trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
the Constitution, the Magna Carta, the Treaty of Geneva

3. Đi trước danh từ vừa được nói tới ở câu trước
Tonight there is a very interesting football match on VTC1. The
match is between Arsenal F.C and M.U.

4. Đi trước danh từ có giới từ theo sau
the way to the castle
- Trước tên các trường học theo dạng "the schools, colleges,


universities + of + địa danh riêng"
the University of Florida, the University of Texas, the College of
Engineering
- Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng thì lại
KHÔNG có "the"
Stetson University, Stanford University, Westminster College

5. Dùng với số thứ tự đi với tước hiệu
Queen Elizabeth II (the second)

6. Đi với tên con sông, dãy núi
the Rocky Mountains/ the Rockie, the Andes
- Trước tên một ngọn núi thì lại KHÔNG dùng "the"
Mount Vesuvius, mount Everest

7. Đi trước tên các con tàu/ máy bay/ tàu hỏa/ khinh khí cầu/ tờ
báo/ tạp chí/ đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ
thông
the Titanic, the Times, the Hindenberg, the Back Choir/ the
Philharmonique Philadelphia Orchestra/ the Beatles

8. Đi với tên đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (hồ
số nhiều)
the Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great
Lakes
- Trước tên một hồ thì lại KHÔNG dùng "the"
Lake Geneva, lake Superior, lake Michigan

9. Có số thứ tự đứng trước danh từ ("the + số thứ tự + danh từ")
the third chapter, the second floor

- Trước các danh từ đi cùng với một số đếm ("danh từ + số đếm")
tuy vậy KHÔNG có "the"
Chapter three, Word War One

10. Đi trước tên một số quốc gia có hai từ trở lên (ngoại trừ Great
Britain) các nước có tính từ trong tên, và các nước được coi là
một quần đảo hoặc trước một quần đảo
the United States, the Central African Republic, the Philippines,
the Netherlands, the Virgin Islands, the Hawaii
- KHÔNG có "the" trước tên các nước chỉ có một từ
China, France, Venezuela, Vietnam
- KHÔNG có "the" trước tên các nước mở đầu bằng New hay một
tính từ chỉ hướng
New Zealand, North Korea
- Dùng "the" cho một khu vực địa lý
the Middle East, the Orient
- Nhưng lại KHÔNG có "the" trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang,
thành phố, quận, huyện và tên đường
Europe, Asia, Florida, Fort Worth, Main Street

11. Dùng lối so sánh cực cấp (cấp cao nhất - superlative) hoặc
duy nhất
the best way, the only way

12. Đi trước tính từ dùng như danh từ để chỉ 1 loại, 1 lớp
the rich, the poor
- The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà
The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children
- Trước tên riêng bình thường nhất định KHÔNG có "the"
Charlie Brown, Julia Robert

- Trường hợp đặc biệt có nhiều người hoặc vật cùng tên và
người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó:
There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The
Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue
- Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians

13. Dùng cho các buổi
In the morning, in the afternoon.
- KHÔNG dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner:
We ate breakfast at 8 am this morning.
- Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:
The dinner that you invited me last week were delecious.
- KHÔNG dùng "the" trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving, Easter, New Year, Independence Day
- KHÔNG dùng "the" trước một số danh từ như home, bed,
church, court, jail, prison, hospital, school, class, college,
university v.v khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển
động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục
đích chính
Students go to school everyday.
The patient was released from hospital.
- Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì
dùng "the".
Students go to the school for a class party.
The doctor left the hospital for lunch.

14. Một số trường hợp khác mình không biết nhét vào đâu:
- Trước tên các môn học cụ thể
the Solid matter Physics

- KHÔNG dùng "the" trước tên các môn học nói chung
mathematics
- Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung
hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano?
- KHÔNG dùng "the" trước tên các loại hình nhạc cụ trong các
hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music )
To perform jazz on trumpet and piano
- KHÔNG cần "the" trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
- KHÔNG dùng "the" trước các danh từ trừu tượng (trừ một số
trường hợp đặc biệt):
freedom, happiness


Một là chỉ định rõ ràng,
Hai là chỉ một, ba đang nói rồi.
Bốn thêm giới tự nối đuôi,
Năm là tước hiệu tùy thời một, hai.
Sáu là sông núi kéo dài,
Bảy là tàu thủy, tám là đại dương.
Chín khi thứ tự rõ ràng,
Mười tên vài nước dễ dàng nhớ ra.
Mười một so sánh cấp ba,
(Tức là tuyệt đối thì ta dùng THE)
Mười hai khi các tính từ
Dùng cho một lớp thì THE đi chung.
Mười ba dễ nhớ vô cùng,
In THE morning, phải dùng vậy thôi!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×