Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Commas and Sentence Parts ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.12 KB, 18 trang )

Commas and Sentence Parts (Dấu phẩy
và thành phần câu)
Tóm tắt bài giảng

Bài giảng này và bài tiếp theo chúng ta sẽ học về dấu
phẩy. Buổi hôm nay học về cách dấu phẩy liên kết với
những thành phần khác của câu như mệnh đề và cụm từ.
Phần khởi động


Để có thể nắm được mối tương quan giữa dấu phẩy và
thành phần câu, trước tiên các bạn hãy nhớ lại phần câu
hoàn chỉnh và câu sai đã được học ở bài 3. Trước khi bắt
đầu bài học, hãy xem thử bạn đã hiểu rõ về dấu phẩy và
thành phần câu hay chưa. Bạn hãy nhìn vào cột Problem
(Có vấn đề) và thêm dấu phẩy vào những chỗ cần thiết.
Sau đó các bạn hãy kiểm tra lại đáp án ở cột Solution (Đã
giải quyết).
Problem

(Có v
ấn đề)

Solution


ã gi
ải quyết)

Startled I looked up to see a
Startled, I looked up to see a


bird flying around the office. bird flying around the office.
After examining the report
carefully Edith printed a final
copy and mailed it.
After examining the report
carefully, Edith printed a final
copy and mailed it.
As soon as we finish this last
round we can quit for the
day.
As soon as we finish this las
t
round, we can quit for the
day.
Thinking carefully about the
needs of the customers
Randall revised his sales
Thinking carefully about the
needs of the customers,
Randall revised his sales
plan. plan.
Because production falls
during the winter months we
will cut one daily shift.

Because production falls
during the winter months, we
will cut one daily shift.

Like a confused duckling

Richard waddled through the
mound of paperwork.
Like a confused duckling,
Richard waddled through the
mound of paperwork.
She spends a great deal of
time listening to the
problems of her customers
She spend a great deal of
time listening to the
problems of her customers,
who have come to depend
on her advice.
who ha
ve come to depend
on her advice.
Zig Ziglar the last
motivational speaker brought
the convention crowd to their
feet.
Zig Ziglar, the last
motivational speaker,
brought the convention
crowd to their feet.
The cable car which I am
waiting for is already twenty
minutes late.
The cable car, which I am
waiting for, is already twenty
minutes late.

Dấu phẩy đứng trước từ, cụm từ và mệnh đề giới
thiệu

Dấu phẩy được sử dụng để làm nổi bật từ, cụm từ và
mệnh đề giới thiệu so với những thành phần khác của
câu. Dấu phẩy giúp người đọc không bị lẫn phần giới thiệu
và phần chính của bài.
Nói một cách khác, dấu phẩy đứng trước phần giới thiệu
sẽ tiết kiệm thời gian của người đọc và giảm thiểu nguy
cơ hiểu sai.
Phần ví dụ dưới đây sẽ giúp các bạn nhận định sự liên kết
của dấu phẩy với từ, cụm từ và mệnh đề trong câu.
Words


(Từ)
Disappointed, we left the movie
before it ended.

Annoyed, the manager stomped
back into the storeroom.

Amazed, Captain Holland dismissed
the rest of the troops.
Phrases


(C
ụm
từ)

Expecting the worst, we liquidated
most of our inventory.

Badly injured in the accident, the
president was gone for two months.

Reluctant to make matters any
worse, the doctor called in a
specialist.
Clauses


(M
ệnh
đề)
If we plan carefully for the grand
opening, we can increase sales.

While we were eating lunch, an
important fax came.

Because we left before the meeting
ended, we were not eligible to win a
door prize.
Các bạn có nhớ phần câu thiếu đã được học ở bài 3
không? Một phần trong đó có nhắc đến mệnh đề phụ
thuộc và phần cuối của ví dụ trên cũng đề cập đến.
Phần đầu của mỗi câu, mệnh đề phụ thuộc đều đứng sau
dấu phẩy. Hai phần của câu đều có thể dễ dàng đảo
ngược vị trí và câu vẫn có nghĩa.

Tuy nhiên, nếu bạn đảo ngược vị trí, đưa mệnh đề độc lập
lên đầu câu thì sẽ không cần dùng đến dấu phẩy nữa.
Ví dụ
Mệnh đề phụ thuộc đứng sau mệnh đề độc lập

We can increase sales if we plan carefully
for the grand opening.

An important fax came while we were eating
lunch.

We were not eligible to win a door prize
because we left before the meeting ended.
Bài tập thực hành: Chọn câu đúng.
Ngoài ra dấu phẩy còn giúp người đọc nhận biết được
những từ đi cùng nhau. Các bạn hãy thêm dấu phẩy
vào những câu dưới đây để nghĩa của câu rõ ràng
hơn.
1.

Inside the house was clean and tastefully
decorated.
2.

After running the greyhounds settled back
into their boxes.
3.

Alone at night time seems endless.
4.


As he watched the game slowly came to an
end.

Các bạn nên đặt dấu phẩy như sau:
1.

Inside, the house was clean and tastefully
decorated.
2.

After running, the greyhounds settled back
into their boxes.
3.

Alone at night, time seems endless.
4.

As he watched the game slowly came to an
end.
Dấu phẩy với bổ ngữ:
Bổ ngữ là một từ hoặc nhóm từ theo sau danh từ hoặc đại
từ. Bổ ngữ giúp cho danh từ hoặc đại từ được xác định rõ
hơn bằng cách giải thích hoặc nhận dang nó.
Các bạn hãy nhìn những ví dụ dưới đây. Bổ ngữ và mệnh
đề bổ ngữ đã được bôi đen để giúp các bạn xác định rõ
hơn.

dụ




Rachel Stein won the first prize,
an
expense-paid vacation to the Bahamas.


New Orleans,
home of the Saints,
is one
of my favorite cities.
One of the most inspiring motivators in
college basketball is Dr. Tom Davis,
coach of the Iowa Hawkeyes.
Đôi khi tên riêng cũng được dùng sau danh từ hoặc đại từ
để nhận diện, làm rõ thêm. Mặc dù đây cũng là một dạng
bổ ngữ nhưng chúng ta không cần thêm dấu phẩy.

dụ



My sister
Deb
lives four hours away.

The noted novelist
Barbara Kingsolver

writes about the South and Southwest.



The president
Manuel Diaz
will visit this
site tomorrow.
Bây giờ các bạn hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
ở những câu dưới đây.
1.

Megabyte, a word virtually unheard of a
decade ago is very common today.
2.

Mrs. McCord the investment specialist left a
message for you this afternoon.
3.

Jane likes to spend Saturday mornings at
the local farmer's market a feast for the
senses.
4.

Water purity a major concern for campers
has steadily worsened over the years.
5.

High heels were invented by Louis XIV a
very short French king.
6.


My aunt Marsha will visit later this month.

Các bạn nên đặt dấu phẩy như sau:
1.

Megabyte, a word virtually unheard of a
decade ago, is very common today.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×