Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Phân biệt Travel, Journey, Trip,Expedition pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.49 KB, 12 trang )

Phân biệt "Travel, Journey,
Trip,Expedition, Safari,Cruise, Voyage
Hỏi: Tôi phải dịch một bài về du lịch và thấy
rất nhiều từ cùng có nghĩa là chuyến du lịch
như travel, journey, trip…. Bạn có thể giúp tôi phân biệt sự
khác nhau giữa các từ này? Hải Đăng (Hưng Yên)
Trả lời: Câu hỏi của bạn cũng là mối quan tâm của rất nhiều
học viên. Đúng là để chỉ chuyến du lịch chúng ta có các từ
như: travel, journey, trip, expedition, safari, cruise, voyage.
Chúng tôi sẽ làm rõ sự khác biệt giữa các từ này.
1. Travel/ travelling (danh từ)
Travel là một từ chung chung chỉ sự dịch chuyển từ nơi này đến
nơi khác. Chúng ta có thể nói đến travel với nghĩa là việc thăm
thú đi đây đó:
His travels abroad provided lots of background material for the
novels he wrote.

(Những chuyến đi nước ngoài đã cung cấp tư liệu nền cho những
tiểu thuyết của ông)
Travelling cũng là một từ chung chung chỉ hoạt động đi lại thăm
thú:
· Travelling by boat between the islands is less tiring than
travelling by road. (Đi thăm các hòn đảo bằng thuyền đỡ mệt
hơn là đi bằng đường bộ).
· I don't do as much travelling as I used to now that I'm tired.
(Giờ tôi mệt rồi tôi không hay đi đây đó như xưa nữa).
Travel thường hay xuất hiện trong danh từ ghép. Hãy quan sát
những câu sau:
Make sure you keep all your travel documents safely. You can
obtain travel tickets from the travel agents in the High Street if
you don't want to order them over the Internet. Some of you may


suffer from travel sickness. Air travel may well give you a
bumpy ride. If you don't have a credit or debit card, make sure
you take plenty of traveller's cheques with you.
(Phải chắc chắn rằng bạn giữ gìn giấy tờ du lich cẩn thận. Bạn có
thể lấy vé du lịch tại đại lí du lịch trên đường High Street nếu bạn
không muốn đặt qua Internet. Một số người có thể bị mệt do đi lại.
Du lịch hàng không có gây khó chịu. Nếu bạn không có thẻ tín
dụng hoặc phiếu ghi nợ, thì nên nhớ mang theo thật nhiều séc du
lịch).
Ta cũng thường sử dụng travel như một động từ:
I love to travel during the summer holidays. This year I plan to
travel all around the Iberian Peninsula.
(Tôi thích đi du lịch suốt các kì nghỉ hè. Năm nay tôi dự định đi
vòng quanh bán đảo Iberian)
2. Journey (danh từ)
Journey được dùng để chỉ một chuyến du lịch đơn lẻ (one
single piece of travel). Bạn dùng từ journey khi muốn nói đến
việc đi từ một nơi này đến một nơi khác.
· The journey from London to Newcastle by train can now be
completed in under three hours. (Hành trình bằng tàu hỏa từ
London đến Newcastle giờ đây có thể chỉ mất chưa đến 3 giờ).
Ta có thể sử dụng động từ "take" hoặc "last" với danh từ
journey:
· How long did your journey take? – Oh, it lasted forever. We
stopped at every small station. (Chuyến đi của anh mất bao lâu? -
ồ, nó kéo dài vô tận. Đến ga nào chúng tôi cũng nghỉ chân).
Ta cũng đôi khi dùng journey như một động từ để thay thế cho
"travel" nhưng từ này mang sắc thái trang trọng, thơ ca hơn một
chút.
· We journeyed/ travelled between the pyramids in Mexico on

horseback. (Chúng tôi đi thăm các kim từ tháp ở Mexico trên lưng
ngựa).
3. Trip (danh từ)
Trip thường được dùng khi nói đến nhiều cuộc hành trình đơn lẻ
(more than one single journey). Chúng ta có các từ day trips
(các chuyến đi trong ngày), business trips (các chuyến đi công
tác), round trips (các chuyến thăm quan một vòng nhiều nơi).
Với trip ta dùng cấu trúc "go on trips":
· I went on a day trip to France. We left at 6.30 in the morning
and returned before midnight the same day. (Tôi đã đi một
chuyến du lich thăm Pháp trong một ngày. Chúng tôi khởi hành
lúc 6 giờ 30 sáng và trở về trước nửa đêm ngày hôm đó.)
· The round-trip ticket enabled me to visit all the major tourist
destinations in India. (Vé du lịch một vòng cho phép tôi thăm tất
cả những điểm đến chính ở Ấn Độ).
·Where's Laurie? – He wont' be in this week. He's gone on a
business trip to Malaysia. (Laurie đâu? – Trong tuần này anh ấy
không có đây đâu. Anh ấy đã đi công tác Malaysia).
4. Expedition (danh từ)
Expedition là một chuyến đi nhiều nơi như trip nhưng được tổ
chức, sắp xếp để thăm dò môi trường vì mục đích khoa học.
Ta cũng nói "go on expeditions"
Numerous expeditions to the Antarctic have ended in disaster.
(Vô số cuộc thám hiểm đến
Nam Cực đã kết thúc trong thảm họa).
5. Safari (danh từ)
Safari là một chuyến đi nhiều nơi giống như trip hoặc expedition
nhưng mục đích là quan sát động vật hoang dã về tập quán tự
nhiên của chúng, thông thường là ở Châu Phi. Ta có thể nói go
on safari để đến các safari parks (công viên hoang dã) khi đó

bạn thường phải mặc một loại quần áo bằng cotton nhẹ gọi là
safari suit:
His one ambition in life was to go on safari to Kenya to
photograph lions and tigers.
(Một ước muốn trong đời của ông là đi thám hiểm
Kenya để chụp ảnh sư tử và hổ).
6. Cruise (danh từ và động từ)
Cruise là một kì nghỉ (holiday) du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền
(travel on ship or boat) đi thăm nhiều nơi khác nhau theo lịch
trình. Khi nói ai đó cruise, thì những gì họ làm là như sau:
· They cruised all around the Mediterranean for eight weeks last
summer and stopped off at a number of uninhabited islands. (Mùa
hè vừa rồi, họ đi du lịch đường thủy quanh Địa Trung Hải trong
tám tuần và dừng chân lại nhiều đảo không có bóng người.)
· My parents have seen nothing of the world so are saving up to
go on a world cruise when they retire. (Bố mẹ tôi chưa thăm thú
nhiều nên đang tích kiệm tiền để đi du lịch đường thủy vòng
quanh thế giới khi nghỉ hưu).
7. Voyage (danh từ)
Voyage là một chuyến hành trình dài (a long journey) bằng tàu,
nhưng không nhất thiết là để nghỉ ngơi. Ngày nay mọi người
không hay đi những chuyến đi kiểu này, nhưng trong lịch sử,
những chuyến đi thế này đóng vai trò rất quan trọng:
His second voyage (1493 – 96) led to the discovery of several
Caribbean islands. On his third voyage (1498 – 50) he
discovered the South Amerian mainland. (Christopher Columbus,
the great explorer).

×