Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.44 KB, 5 trang )
lovely words for baby
animals
Anh ngữ có rất nhiều từ dùng để chỉ các loài
động vật khi còn nhỏ đáng yêu .
Các bạn hẳn đã biết những từ dễ nhớ, quen thuộc như vịt con:
duckling, ngỗng con: gosling, lợn con: piglet, chó con: puppy,
mèo con: kitten. Trong bài học hôm nay, “Mỗi ngày một tri thức
mới” sẽ bổ sung vốn từ vựng về các loài động vật khi còn bé rất
thú vị cho bạn.
Ngựa con (a young hourse) được gọi là colt /koult/.
Từ foal /foul/ được dùng để chuyên chỉ loài ngựa vằn (a
small zebra).
Nai con (a small deer) được gọi là fawn /fɔ:n/.
Sư tử con (a lion’s baby), hổ con (a tiger’s baby), gấu con (a
young bear) hoặc sói con (a young wolf) hay cá mập con (a
young shark) đều được gọi chung là cub /kʌb/. Có lẽ những
loài vật này khi còn bé có nhiều điểm chung phải không
bạn?
Cá con (a small, young fish) có tên gọi là fry /frai/.
Cừu con (a baby sheep) được gọi là
lamb
/læm/.
Kagaroo con được gọi là joey /'ʤoui/.
Thỏ con được gọi là bunny /'bʌɳni/.
A calf, ngoài nghĩa con bê trong tiếng Việt mà chúng ta vừa
nói ở trên ra, nó còn được dùng để chỉ con voi con (a young
elephant) và cá voi con (a young whale) và được dùng để
chỉ tất cả các loài động vật lớn có vú (large mammals) khi
còn bé.
Trong tiếng Anh, “con chim non” có tên là nestling /'nesliɳ/