Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

Các bài thuốc chữa bệnh phụ nữ .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.23 KB, 201 trang )

Lời nói đầu
Đặc điểm bệnh lý Phụ khoa là những chứng bệnh vừa tại chỗ, vừa liên quan tới toàn thân,
có tính thời kỳ nhng cũng có tính lâu dài, cấp thiết cần giải quyết ngay.
Bệnh học Phụ khoa chiếm một vị trí quan trọng trong công tác chữa bệnh cứu ngời mang
tính toàn diện, ảnh hởng tức khắc hoặc lâu dài đến sức khoẻ phụ nữ, thai nhi, trẻ thơ.
Bệnh học Phụ khoa vận động hoàn chỉnh toàn bộ lý luận Đông y vào thực tiễn lâm sàng, có
mối quan hệ chặt chẽ với các khoa khác nh: Nội khoa, ngoại khoa, các bệnh ngũ quan, thời khí, ôn
dịch
Bệnh học Phụ khoa Đông y ban gồm 5 phần:
Bệnh trong thời kỳ kinh nguyệt( Kinh)
Bệnh khí h đới hạ( Đới)
Bệnh trong thời kỳ có thai( Thai)
Bệnh trong thời kỳ sinh đẻ, nuôi con( Sản)
Tạp bệnh phụ khoa.
Trong tập sách này trình bày các chứng bệnh một cách hệ thống, trình tự nhất định: Lý,
pháp, phơng, dợc của 88 chứng bệnh Phụ khoa thờng gặp. Ngày nay nhờ tiến bộ khoa học nên
việc đỡ đẻ đã có u việt giúp cho việc đỡ đẻ đạt kết quả cao hạn chế tai biến cho mẹ và con, vì vậy
chúnh tôi không trình bày phần sản dục( Đỡ đẻ) trong tập sách này.
Trong bệnh học Phụ khoa đã lấy những lý luận kinh điển cơ bản của: Nội kinh, Nạn kinh và
các tài liệu chuyên sâu nh: Phụ khoa lơng phơng toàn tập, Thọ thế bảo nguyên, Y học nhập môn,
Hải thợng y tôn tâm lĩnh, Y tôn kim giám, CHâm cứu Đại thành, Châm cứu học, Lôi công bào chế,
Bản thảo bị yếu, Bản thao cơng mục, Y phơng tập giải, Ngoại đài bí yếu Trên cơ sở đó tổng hợp
lại, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong giảng dạy và chữ bệnh bằng Đông y.
Để đáp ứng với nhu cầu đào tạo, bồi dỡng chuyên sâu cho cán bộ, học viên Đông y trong cả
nớc chúng tôi hoàn thành cuốn sách này để giới thiệu với bạn đọc.
Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những thiếu sót mong sự đóng góp của các bậc
lại y và các bạn đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2004
Tác giả
TTƯT. BSK1. Trần Văn Bản
Trởng ban chuyên môn


Trung ơng Hội Đông y Việt Nam
1
Phần I
Đại cơng về phụ khoa
I./ Đặc điểm sinh lý phụ nữ.
Sinh lý của cơ thể con ngời theo Đông y không ngoài sự hoạt động của âm dơng, khí huyết,
tạng phủ, kinh lạc, dinh vệ khí huyết, tinh thần tân dịch, phủ kỳ hằng Do chức năng sinh sản mà
có sự khác biệt về giới tính. Để đảm báo đợc nhiệm vụ đặc thù đó cấu tạo cơ thể nam và nữ có sự
khác biệt về bộ máy sinh dục để đáp ứng phù hợp với từng thời kỳ trong quá trình phát dục đó là:
Kinh - đới - thai - sản và nuôi con
* Sách Nội kinh viết:
Con gái 7 tuổi, thận khí thịnh, răng thay tóc dài.
14 tuổi thiên quý đến, mạch nhâm thông, mạch Xung thịnh, kinh nguyệt bắt đầu ra, có thể
sinh con.
21 tuổi thận khí thịnh, cơ thể phát triển hoàn thiện, sức khoẻ sung sức, răng mọc đủ tóc dài.
35 tuổi mạch dơng minh suy. da mặt bắt đầu thay đổi, sạm da, tóc kém mợt và bắt đầu
rụng.
42 tuổi ba mạch dơng đều suy, da mặt sạm, khô, tóc bắt đầu bạc.
49 tuổi mạch nhâm h, mạch Xung suy, thiên quý kiệt, Túc thiếu âm thận giảm, xung nhâm
không thông kinh nguyệt hết không còn khả năng chửa, đẻ.
Theo lý luận của Đông y bốn mạch: Xung, Nhâm, Đốc, Đới có quan hệ chặt chẽ với nhau
phối hợp chỉ đạo các hoạt động suốt trong quá trình phát dục, phát triển cơ thể, chửa đẻ, tạo sữa,
nuôi con, hành kinh, tắc kinh Về đ ờng đi và liên quan đến các mạch Nhâm, Đốc đều bắt nguồn
từ huyệt Hội âm mà chia ra các hớng. Đốc mạch từ hội âm đi theo xơng sống đến huyệt Phong ohủ
vào trong não, lại đi lên đỉnh đầu theo trán xuống sống mũi giao hội với kinh Túc dơng minh Vị.
Nhâm mạch khoỉe đầu từ huyệt Hội âm vòng quanh mao tế dọc theo trong bụng lên huyệt Quan
nguyên đến yết hầu, vòng quanh môi lên mắt. Xung mạch khởi đầu từ dạ con một nhánh lên dọc
phía sau xơng sống, một nhánh dọc theo bụng đi lên giao hội với nhau ở cổ họng, rẽ ra liên lạc ở
môi miệng. Nh vậy 4 kinh mạch Xung, Nhâm, Đốc, Đới và kinh Túc dơng minh Vị giao hội với
nhau ở các vị trí: Môi miệng, bào cung, âm hộ, nhũ phòng và những nơi có liên quan mật thiết tới

quá trình kinh, đới, thai và sản.
* Sách nội kinh viết:" Xung vi huyết hải, Nhâm chủ bào cung" Mạch Xung có liên hệ chặt
chẽ với kinh Túc dơng minh Vị là nơi cung cấp chất tinh hoa của hậu thiên, là bể của huyết, Mạch
Nhâm tổng quản các kinh âm trong cơ thể, phần âm, phần huyết dịch cũng từ đây mà ra; Do đó hai
mạch Xung và mạch Nhâm có liên quan mật thiết với sự phát dục, sự phát triển của bào thai và sự
tạo sữa nuôi con cũng nh sự chống đỡ với bệnh tật. Khi có thai mỗi tháng tuổi tuần thai có liên
quan đến các tạng phủ, kinh mạch giúp cho sự phát triển thai nhi và các cơ quan nội tạng của bào
thai.
- Tháng thứ nhất: Thai bắt đầu hình thành; Kinh Túc quyết âm Can làm chủ.
2
- Tháng thứ hai: Thai tiếp tục phát triển và hình thành; Kinh Thủ thiếu dơng Đởm làm chủ.
- Tháng thứ ba: Thai đã hình thành; Kinh Thủ thiếu âm Tâm làm chủ.
- Tháng thứ t: Thai thụ thuỷ tinh để sinh huyết, thai đã hình thành các bộ phận tơng đối
hoàn chỉnh; Kinh Thủ thiếu dơng Tam tiêu làm chủ.
- Tháng thứ năm: Thai thụ hoả tinh để thành chân khí, thai nhi đã cơ bản đầy đủ, các cơ
quan phủ tạng; Kinh Túc thái âm Tỳ làm chủ.
- Tháng thứ sáu: Thai thụ kinh tinh để thành cân mạc; thai nhi đã máy động mạch, Kinh
Túc dơng minh Vị làm chủ.
- Tháng thứ bảy: Thai thụ mộc tinh, cơ thể thai nhi đã hoàn chỉnh, dinh huyết đầy đủ, bì
phu tấu lý đã hình thành, tứ chi máy động. Kinh Thủ thái âm Phế làm chủ.
- Thánh thứ tám: Thai thụ thổ tinh dể bì phu phát triển tấu lý, thai nhi đã máy động mạnh
cà bắt đầu xoay thai, Kinh Thủ dơng minh Đại tràng làm chủ.
- Tháng thứ chín: Thai thụ thạch tinh để hoàn chỉnh toàn bộ cơ thể: Bì mao, lục phủ, bách
tiết, cân mạc, thai nhi đã hoạt động mạnh, Kinh Túc thiếu âm thận làm chủ.
- Tháng thứ mời: Thai nhi đã hoàn chỉnh, ngũ tạng lục phủ đã tơng thông, nạp khí thiên địa
tại Đan điều, quan tiết, nhân thần, khí huyết hội giao, thai nhi hoàn chỉnh chuẩn bị ra ngoài.
II./ Một số kinh mạch có liên quan đến kinh. đới,thai, sản.
1. Mạch Nhâm:
* Đờng đi: Bắt đầu từ huyệt Hội âm ( tầng sinh môn) qua Mao tế, đi vào trong bụng qua
Quan nguyên lên thẳng họng thanh quản, lên cằm, mặt rồi vào trong mắt.

Mạch Nhâm làm nhiệm vụ:
- Điều hoà âm của toàn thân( bể của các kinh âm).
- Cùng với kinh Xung điều hành quá trình duy trì, phát triển thai, sản của phụ nữ. Liên
quan trực tiếp đến việc sinh đẻ.
* Có liên quan nhiều đến các chứng bệnh:
- Nam: Thoát vị
- Nữ: Khí h, tích báng hạ vị( u nang), khó hoặc không chửa, đẻ đợc.
* Các huyệt vị:
1.1. Hội âm( Bình ế)
+ Vị trí:
- ở khoảng giữa tiền âm và hậu âm
- ở giữa nút đáy chậu.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở giữa nút xơ đáy chậu, nút đợc tạo nên bởi sự đan chéo nhau của các thớ cơ Ngang
nông đáy chậu, thắt vân hậu môn. thắt vân niệu đạo, cơ hành hang, cơ ngang sâu đáy chậu và bó
trớc hậu môn. Thần kinh vận động cơ là do hai nhánh đáy chậu của thần kinh thẹn trong.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S
5
+ Chủ trị:
3
- Tại chỗ: Chữa các bệnh của hệ sinh dục ngoài, bệnh của hậu môn và niệu đạo.
- Toàn thân: Chữa kinh nguyệt không đều, thận tinh kém, điên cuồng.
+ Cách châm cứu: Châm 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 10 - 15 phút.
+ Chú ý:
- Cảm giác đắc khí là căng tức tại chỗ.
- Huyệt ở khu vực dễ nhiễm trùng cần thận trọng.
1.2. Khúc cốt.
+ Vị trí:
- ở trên xơng mu, dới huyệt Trung cực 1 tấc, vào chỗ lõm giữa chùm âm mao.
- Lấy ở vị trí chính giữa bờ trên xơng mu.

+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng giữa bụng, ở giữa nền và trụ của đờng trắng. Sau đờng trắng là
mạch ngang và phúc mạc. Vào sâu là ổ bụng dới, có đáy bàng quan khi rỗng, đáy của tử cung khi
không có thai.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L
1
+ Chủ trị:
Chữa các chứng: Đái khó, bí đái, bế kinh, khí h, di tinh, liệt dơng, sán khí, thiên truỵ( xng,
đau tinh hoàn), sa tử cung, đau do thoái vị.
+ Cách châm cứu: Châm 0,3 - 1 tấc. Cứu 20 - 45 phút.
+ Chú ý:
- Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoạc chạy tới bộ phận sinh dục ngoài.
- Trớc khi châm cứu phải bảo ngời bệnh đi tiểu để tránh châm vào bàng quang. Khi bị đái
không châm sâu, có thai không châm sâu.
1.3. Trung cực( Ngọc tuyền, Khí tuyền)
+ Vị trí:
- Dới rốn 4 tấc, dới huyệt Quan nguyên 1 tấc.
- Lấy ở điểm nốt 4/5 trên 1/5 dới của đoạn thẳng nối rốn với bờ xơng mu.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng, dới đờng trắng là mạc ngang và phúc mạc. Vào sâu có bàng
quang và tử cung.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L
1
hay tiết đoạn D
12
.
+ Chủ trị:
- Chữa các chứng: Kinh nguyệt không đều, đau bụng khi hành kinh, đau ngứa sinh dục
ngoài, sót rau, khí h, di tinh, liệt dơng, đái dầm, đái són, đái rắt, đái buốt, bí đái.
- Toàn thân: Chữa phù thũng.

+ Cách châm cứu: Châm 0,3 - 1 tấc. Cứu 20 - 60 phút.
+ Chú ý:
- Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hay chạy dọc xuống bộ phận sinh dục ngoài.
4
- Kết hợp với Thuỷ phân, Thuỷ tuyền, Phục lu, Tam âm giao( Châm Tam âm giao thấu sang
Huyền chung) để chữa phù do tim.
- Kết hợp với Tam âm giao để chữa đái dầm.
- Kết hợp với Âm lăng tuyền, Tam âm giao để chữa đái són.
- Kết hợp với Tử cung, tam âm giao để chữa kinh nguyệt không đều.
- Trớc khi câm bảo ngời bệnh đi tiểu, khi bí đái không châm sâu, có thai không châm.
1.4. Quan nguyên.
+ Vị trí:
- ở dới rốn 3 tấc, là mộ huyệt của tiểu trờng.
Là hội huyệt của kinh Túc tam âm: Can, Thận, Tỳ và Nhâm mạch.
- Lấy ở điểm nối 3/5 trên 2/5 dới của đoạn rốn bờ trên xơng mu.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng, dới đờng trắng là mạc ngang, phúc mạc; Vào sâu có tiểu tràng,
bàng quan, tử cung.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
12
hay D
11
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa các chứng bệnh kinh nguyệt, khí h, vô sinh, di mộng tinh, liệt dơng, đau
bụng dới, ỉa chảy, kiết kị, đái rắt, đái buốt, bí đái.
- Toàn thân: Cấp cứu chứng thoát của trúng phong, huyệt dùng để bổ các chứng h tổn, phu
thũng.
+ Cách châm cứu: Châm 0,3 - 1 tấc. Cứu trong vòng 20 - 60 phút( trong trứng h thoát)
+ Chú ý:

- Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc chạy xuống bộ phận sinh dục ngoài.
- Kết hợp cứu chữa: Quan nguyên, khí hải để nâng huyết áp trong các chứng choáng.
- Chú ý: Ngời bệnh đi tiểu trớc khi châm. Bí đái, có thai không châm sâu.
1.5. Thạch môn( Lợi cơ, Đan điền)
+ Vị trí:
- ở dới rốn 2 tấc.
- Lấy ở điểm nối 2/5 trên và 3/5 dới của đoạn rốn đến bờ trên xơng mu.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng. Dới đờng trắng là mạc ngang, phúc mạc vào sâu có ruột non khi
không bí tiểu tiện hoặc không có thai, có bàng quang khi bí tiểu tiện vừa, có Tử cung khi thai
nghén ngoài 3 tháng.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
11
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau quặn bụng dới, ỉa chảy, đái đục, đái khó, băng huyết, rong
kinh, bế kinh.
- Toàn thân: Chữa không tiêu, phù thũng.
5
+ Cách châm cứu: Châm 0,5 - 1 tấc. Cứu 20 - 45 phút.
+ Chú ý:
- Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc chạy theo đờng kinh.
- Theo sách Giáp ất, Đồng nhân, Phát huy, Đại thành: Phụ nữ cấm không châm cứu huyệt
này vì sợ ảnh hởng tới bào cung và quá trình thụ thai. Nếu bị tiểu tiện không châm sâu.
1.6. Khí hải( Hạ thang)
+ Vị trí:
- ở dớ rốn 1,5 tấc
- Lấy ở điểm rốn 1,5/5 trên với 3,5/5 dới của đoạn rốn bờ trên xơng mu.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng, dới đờng trắng là mạc ngang, phúc mạc vào sâu có ruột non khi

không bí đái nhiều hoặc có thai còn nhỏ, có bàng quang khi đái nhiều, có tử cung khi thai nhi 4 -
5 tháng.
- Da vùng huyệt chi phói bởi tiết đoạn thần kinh D
11
+ Chủ trị:
- Taị chỗ và theo kinh: Chữa đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của
phụ nữ, đái nhiều.
- Toàn thân: Chữa khí he, ngũ tạng h tổn, chân tay quyết lạnh.
+ Cách châm cứu: Châm sâu 0,5 - 1,5 tấc.Cứu 20 - 60 phút.
+ Chú ý:
- Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc theo kinh.
- Cứu kết hợp với Quan nguyên để nâng huyết áp trong hội chứng choáng.
- Kết hợp với Chi câu, Túc tam lý, Đại trờng du để chữa khí truệ gây chớng khí.
- Bệnh nhân có bí đái
1.7. Âm giao( Hoành thi)
+ Vị trí:
- ở dới rốn 1 tấc.
- Lấy ở điểm nối 1/5 trên 4/5 dới của đoạn rốn đến bờ trên xơng mu.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng. Dới đờng trắng là mạc ngang, phúc mạc. Vào sâu có ruột non,
hoặc tử cung khi có thai 5 - 6 tháng.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
10
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau bụng quanh rốn. Bệnh của hệ sinh dục ngoài và bệnh về
kinh nguyệt.
+ Cách châm cứu: Châm 0,5 - 1,5 tấc. Cứu 20 - 40 phút.
+ Chú ý: Có thai nhiều tháng không châm.
1.8. Thần khuyết( Khí xá)
6

+ Vị trí:
- ở giữa rốn.
- Lấy ở chính giữa lỗ rốn.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng có thừng tĩnh mạch rốn và dây chằng treo gan( dây chằng liềm)
dính ở trên. Thừng động mạch rốn và ống liệu rốn dính ở dới. Giữa là túi Meckel. Vào sâu là phúc
mạc, ruột non hoặc tử cung khi có thai 7 - 8 tháng.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
10
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa sau bụn vùng rốn, sôi bụng, ỉa chảy không cầm đợc, lòi dom.
- Toàn thân: Chữa chứng thoát của trúng phong, tay chân giá lạnh, bất tỉnh nhân sự. Khi
cứu có tác dụng hồi dơng.
Cấm châm.
+ Cách cứu: Thờng cứu cách muối từ 20 - 120 phút, trong trờng hợp cần cấp cứu để hồi d-
ơng, cứu đến khi nào ấm chân tay mới thôi.
+ Chú ý:
- Phối hợp với cứu: Bách hội, Quan nguyên để cấp cứu.
- Kết hợp với Thiên khu, Thợng quản, Nội quan, Túc tam lý để chữa vị quản thống( Hội
chứng dạ dày) và phúc thống( Đau bụng)
1.9. Thuỷ phân.
+ Vị trí:
- ở dới huyệt quản 1 tấc, trên rốn 1 tấc.
- Lấy ở điểm nối 1/8 dới và 7/8 trên của đoạn rốn đến điểm gặp nhau của hai bờ sờn.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng. Dới đờng trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu là tuỵ tạng và
tá tràng hoặc tử cung khi có thai 8 - 9 tháng.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
10

.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa sôi bụng, đau bụng quanh rốn.
- Toàn thân: Chữa phù thũng, cổ trớng.
+ Cách châm cứu: Châm 0,5 - 1 tấc. Cứu 20 - 200 phút.
+ Chú ý: Chữa phù và cổ trớng phải cứu lâu, không châm. Có thai nhiều tháng không nên
châm sâu.
1.10. Hạ quản.
+ Vị trí:
- ở dới huyệt Kiến lý 1 tấc.
- Lấy ở hai điểm nối 2/8 dới và 6/8 trên của đoạn rốn đến điểm gặp nhau của 2 bờ sờn.
+ Giải phẫu:
7
- Huyệt ở trên đờng trắng. Dới đờng trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu là tuỵ tạng và
tá tràng hoặc tử cung khi có thai gần đẻ.
- Da vùng huyệt chi phối đoạn thần kinh D
9
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau bụng, bụng dới trớng hơi, nôn mửa, đau dạ dày, ăn không
tiêu.
- Toàn thân: Chữa ngời gầy sút cổ trớng.
+ Cách châm cứu: Châm 0,5 - 1 tấc. Cứu 10 - 30 phút.
+ chú ý: Chữa cổ trớng chỉ cứu không châm. Có thai không châm sâu.
1.11. Kiến lý
+ Vị trí:
- ở dới Trung quản 1 tấc.
- Lấy ở điểm nối 3/8 dới và 5/8 trên của đoạn rốn đến điểm gặp nhau của 2 bờ sờn.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng. Dới đờng trắng là mạc ngang, phúc mạc. Phía sau thành bụng là

đại tràng ngang và tuỵ tạng.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
8
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo đờng kinh: Chữa đau dạ dày, nôn mửa, đầy bụng, khó tiêu.
- Toàn thân: Chữa phũ thũng.
+ Cách châm cứu: Châm 0,5 - 1 tấc, cứu 15 - 30 phút.
+ Chú ý: Châm sâu quá có thể làm tổn thơng tuỵ.
1.12. Trung quản( thái thơng)
+ Vị trí:
- ở dới thợng quản 1 tấc, trên rốn 4 tấc.
- Lấy ở giữa của đoạn rốn đến điểm gặp nhau của hai bờ sờn.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng. Sau đờng trắng là mạc ngang, phúc mạc. Sau thành bụng là phần
ngang của dạ dày.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
8
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau bụng, ợ chua, nôn mửa ăn không tiêu, đầy hơi, trớng bụng.
- Toàn thân: Chữa kiết lỵ, ỉa chảy, cao huyết áp.
+ Cách châm cứu: Châm 0,5 - 1tấc. Cứu 15 - 30 phút.
+ Chú ý:
- Biểu hiện châm đắc khí: Thấy căng, tức tại chỗ hoặc cảm giác chạy vào trong bụng hay
thấu ra sau lng( Vị du), hoặc tê vòng quanh kim.
- Không châm sâu quá có thể vào ổ bụng.
8
1.13. Thợng quản( Vị quản)
+ Vị trí:
- ở dới huyệt Cự khuyết 1 tấc, trên rốn 5 tấc.

- lấy ở điểm nối 5/8 dới và 3/8 trên của đoạn rốn đến điểm gặp nhau của hai bờ sờn.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng. Sau đờng trắng là mạc ngang, phúc mạc, sau thành bụng là hậu
cung mạc nối vào phần ngang của dạ dày.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
7
.
+Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau dạ dày, nôn mửa.
- Toàn thân: Chữa kinh giật, hồi hộp, tim đập mạch.
+ Cách châm cứu: Châm 0,5 - 1 tấc. Cứu 15 - 30 phút.
+ Chú ý:
- Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc chạy sâu vào trong bụng hay chạy dọc theo
kinh.
- Kết hợp với Nội quan, Túc tam lý để chữa vị quản thống.
1.14 Cự khuyết.
+ Vị trí:
- ở dới C vĩ 1 tấc.
- Lấy ở điểm nối 6/8 dới với 2/8 trên của đoạn rốn đến điểm gặp nhau của hai bờ sờn.
+Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng trắng, sau đờng trắng là mạc ngang, phúc mạc phía sau thành bụng là
thuỳ gan trái.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
6
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau bụng, nấc, nôn, mửa, ợ chua, đau giữa ngực.
- Toàn thân: Chữa điên cuồng, hồi hộp, tim đập mạnh, kinh giật, hay quên.
+ Cách châm cứu: Châm 0,5 - 0,8 tấc. Cứu 15 - 40 phút.
+ Chú ý:

- Kết hợp với Tâm du, Thông lý, Khích môn để chữa đau thắt vùng tâm.
- Không châm sâu để tránh vào gan gây chảy máu trong.
1.15. C vĩ( Vĩ ế)
+ Vị trí:
- ở dới mũi ức 5 phân, hay dới chỗ gặp nhau của 2 bờ sờn 1 tấc.
- Lấy ở điểm nối 7/8 dới với 1/8 trên của đoạn rốn đến điểm gặp nhau của hai bờ sờn.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở sát đầu mũi ức, chỗ đầu trên của đờng trắng. Phía sau thành bụng là thuỳ gan trái.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
6
.
9
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau vùng thợng vị, nấc, đau tức trớc ngực, khó thở.
- Toàn thân: Chữa động kinh, điên cuồng.
+ Cách châm cứu: Châm 0,5 - 0,8 tấc. Cứu 10 - 15 phút.
+ Chú ý:
- Châm đắc khí thấy căng tức tại chỗ, hoặc chạy đến chỗ đau.
- Châm sâu có thể vào gan gây chảy máu trong.
1.16. Trung đình.
+ Vị trí:
- ở chỗ lõm dới huyệt Đảm trung 1 tấc 6 phân.
- Lấy ở chỗ hai bờ sờn gặp nhau làm thành một góc nhọn( trên ngời không có mũi ức). Ng-
ời có mũi ức thì kéo dài hai bờ sờng cho gặp nhau và lấy huyệt ở chỗ hai bờ sờn gặp nhau trên đ-
ờng dọc giữa hai xơng ức.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trớc khớp thân xơng ức và mũi ức hoặc góc 2 bờ sờn gặp nhau. Có gân cơ ngực
to( bó ức và bó cân cơ thẳng to). Cân cơ thẳng to bám vào xơng,
- Thần kinh vận động cơ do đám rối thần kinh nách và các dây thần kinh gian sờn.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D

5
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa tức ngực, ợ, nấc.
- Cách châm cứu: Châm luồn kim dới da, mũi kim hớng xuống bụng, sâu 0,3 - 0,5 tấc. Cứu
5 - 15 phút.
+ chú ý: Xơng ức rất mền, nhất là trẻ em. Khi châm không đợc để thẳng góc kim với mặt da
vì có thể xuyên qua xơng vào trung thất. Châm vào xơng sẽ gây cảm giác đau buốt.
1.17. Đản trung( Chiên trung)
+ Vị trí:
- ở chỗ lõm dới huyệt Ngọc đờng 1 tấc 6 phân.
- Lấy ở điểm gặp nhau của đờng dọc xơng ức với đờng ngang qua 2 núm vú( đàn ông) hay
đờng ngang qua bờ trên 2 khớp ức sờn thứ 5( đàn bà)
+ Giải phẫu: Dới da là xơng ức.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
4
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau ngực
- Toàn thân: Chữa hen suyễn, thở kém, nấc, ít sữa.
+ Cách châm cứu: Châm luồn kim dới dam mũi kim hớng xuống bụng, sâu 0,3 - 0,5 tấc.
Cứu 10 - 20 phút.
+ Chú ý: Nh huyệt Trung đình.
1.18. Ngọc đờng ( Ngọc anh)
10
+ Vị trí:
- ở chỗ lõm dới huyệt Tử cung 1 tấc 6 phân.
- Lấy ở điểm gặp nhau của đờng học giữa xơng ức và đờng ngang qua bờ trên khớp ức - sờn
4.
+ Giải phẫu: Dới da là xơng ức.

- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
3
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau ngực.
- Toàn thân: Chữa ho, hen suyễn.
+ Cách châm cứu: Châm luồn kim dới da, mũi kim hớng xuống bụng sâu 0,3 - 0,5 tấc. Cứu
5 - 15 phút.
+ Chú ý: Nh huyệt Trung đình.
1.19. Tử cung
+ Vị trí:
- ở chỗ lõm dới huyệt Hoa các 1 tấc 6 phân.
- Lấy ở điểm gặp nhau của đờng dọc giữa xơng ức và đờng ngang qua giữa hai khớp ức - s-
ờn 3.
+ Giải phẫu: Dới da là xơng ức.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
2
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau ngực.
- Toàn thân: Chữa hen suyễn, nôn
+ Cách châm cứu: Châm luồn kim dới da, mũi kim hớng xuống bụng sâu 0,3 - 0,5 tấc. Cứu
5 - 15 phút.
+ Chú ý: Nh huỵêt Trung đình
1.20. Hoa cái.
+ Vị trí:
- ở chỗ lõm dới huyệt Toàn cơ 1 tấc 6 phân.
- Lấy ở điểm gặp nhau của đờng dọc giữa xơng ức và đờng ngang qua giữa hai khớp ức - s-
ờn 2.
+ Giải phẫu: Dới da là xơng ức, chỗ tiếp nối đầu xơng ức với thân xơng ức.

- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
2
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau ngực
- Toàn thân: Chữa ho, hen suyễn.
+ Cách châm cứu: Châm luồn dới da, mũi kim hớng xuống bụng sâu 0,3 - 0,5 tấc, Cứu 5 -
15 phút.
+ Chú ý: Nh huyệt Trung đình.
11
1.21. Toàn cơ
+ Vị trí:
- ở chỗ lõm dới huyệt Thiên đột 1 tấc 6 phân. Ngửa đầu mà lấy huyệt
- Lấy ở điểm gặp nhau của đờng dọc giữa xơng ức và đờng ngang qua giữa hai khớp ức - s-
ờn 1.
+ Giải phẫu: Dới da là xơng ức
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
3
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau ngực
- Toàn thân: Chữa ho, hen suyễn.
+ Cách châm cứu: Châm luồn dới da, mũi kim hớng xuống bụng sâu 0,3 - 0,5 tấc, Cứu 5 -
15 phút.
+ Chú ý: Nh huyệt Trung đình.
1.22. Thiên đột( Thiên cù)
+ Vị trí:
- ở dới Yết hầu 4 tấc, trong chỗ lõm.
- Lấy ở giữa chỗ lõm trên bờ xơng ức.
+ Giải phẫu:

- Huyệt ở trớc khí quản và thực quản, ở trong góc tạo nên bởi bở trong của cơ, ức - đòn -
chũm, bờ trong của cả hai cơ ức - giáp - trạng. Thần kinh vận động cơ do các nhánh của dây thần
kinh sọ não số XI và XII
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C
3
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau họng, mất tiếng đột ngột, khản tiếng, ợ, nấc
- Toàn thân: Chữa ho, hen suyễn.
+ Cách châm cứu: Châm luồn dới da, mũi kim hớng xuống bụng sâu 0,3 - 0,5 tấc, Cứu 5 -
15 phút.
+ Chú ý: Tránh châm thẳng góc dễ vào khí quản gây ho.
1.23. Liêm tuyền( Thiệt phiến)
+Vị trí:
- ở dới cằm, trên yết hầu, dới cuống lỡi
- Lấy ở chính giữa bờ trên sụn giáp trạng
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên khe của xơng móng và sụn giáp trạng từ nông vào sâu có cơ ức - đòn - móng,
sau cơ là thanh quản và thực quản. Thần kinh vận động cơ do các nhánh củ đám rối cổ sâu vào
dây thần kinh sọ não số XII.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đọan thần kinh C
3
.
+Chủ trị:
12
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa lỡi co rụt, cứng lỡi hoặc lỡi mền nhẽo; thở khó, chảy dãi.
- Toàn thân: Chữa câm
+ Cách châm cứu: Luồn kim dới da, mũi kim hớng ngợc lên cuống lỡi sâu 0,2 - 0,5 tấc. Cứu
5 - 10 phút.
+ chú ý:

- Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc lan vào cuống lỡi.
- Không châm kim thẳng góc với da vì dễ chọc kim qua thanh quản gây ho.
1.24. Thừa tơng( Huyền tơng)
+ Vị trí:
- ở chỗ lõm trên cằm, dới môi.
- Lấy ở đáy chỗ lõm, chính giữa và dới vành môi dới.
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở giữa 2 cơ vuông cằm. Dới bờ dới cơ vòng môi trên bờ trên cơ chòm râu - cằm.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh cổ mặt của dây thần kinh sọ não số VII( thần kinh mặt).
- Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo đờng kinh: Chữa méo mồn, xng mặt, đau răng, xng lợi, chảy nớc dãi, đột
nhiên mất tiếng
- Toàn thân: Chữa điên cuồng.
+ Cách châm cứu: Châm 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 5 - 15 phút.
+ Chú ý: Châm đắc khí thấy căng tức tại chỗ hoặc chạy quanh môi.
2. Mạch đốc.
* Đờng đi: Bắt đầu từ vùng tầng sinh môi qua Trờng cờng dọc cột sống lên huyệt Phong
phủ vào não, lên đỉnh đầu sang trán lên mũi, chân răng hàm trên.
Mạch Đốc có tác dụng:
- Điều chỉnh và phấn chấn dơng khí toàn thân( bể của các kinh dơng)
- Đảm bảo sự liên hệ giữa hai thận với Mệnh môn để duy trì dơng khí của thân thể.
- Liên lạc với kinh can.
* Biểu hiện bệnh lý: Cột sống vận động khó, nếu bệnh nặng thì co cứng hoặc đầu choáng
váng, lng yếu.
* Trị các chứng bệnh: Cứng lng, co cứng do bệnh não, chứng bệnh các tạng phủ gần đờng
đi của mạch.
* Các huyệt:
2.1. Trờng cờng( Khí chi, Âm khích)
+Vị trí:

- ở đầu chót xơng cụt
- Lấy ở chỗ lõm sau hậu môn và trớc đầu xơng cụt 3 phân. Là nơi giao hội của hai kinh:
Túc thiếu âm Thận và Túc thiếu dơng Đởm.
13
+ Giải phẫu:
- Huyệt ở trên đờng thớ hậu môn đến xơng cụt, có cơ thắt ngoài hậu môn và cơ nâng hậu
môn( phần thắt) bám vào đờng thớ này. Vào sâu là khoang dới phúc mạc. Thần kinh vận động cơ
do nhánh đáy chậu của dây thần kinh thẹn trong.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S
5
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa sa trực tràng, trĩ, ỉa ra máu.
- Theo kinh: Chữa đau cột sống.
- Toàn thân: Chữa đái đục, đái khó, điên cuồng.
- Cách châm cứu: Châm 0,3 - 0,5 tấc. Cứu 10 - 30 phút.
+ Chú ý:
- Châm đắc khí thấy căng, tức mạnh quanh hậu môn và xơng cụt.
- Tránh châm thấu qua thành sau trực tràng.
2.2. Yêu du ( Bối giải, Tuỷ khổng, yên trụ, yên bộ)
+ Vị trí:
- ở dới đốt xơng sống thứ 21.
- Lấy ở chỗ lõm dới mỏm gai đốt sống cùng 4, hay ở chính giữa đờng nối 2 lỗ cùng 4.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân ngực đến thắt lng của cơ lng to cân của khối cơ chung ở rãnh cột sống, dây
chằng cùng cụt và mỏm gai đốt sống cùng 4. Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh
sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S
5
.

+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau vùng xơng cùng
- Theo kinh: Chữa đau lng, đau cột sống.
- Toàn thân: Chữa đái đục, kinh nguyệt không đều.
+ Cách châm cứu:
- Mũi kim chếch lên, luồn vào ống xơng cùng sâu 0,3 - 0,8 tấc. Cứu 15 - 40 phút.
2.3. Dơng quan.
+ Vị trí:
- ở dới đốt xơng sống thứ 16 ( ngồi lấy huyệt)
- Lấy ở chỗ lõm dới mỏm gai đốt sống thắt lng 4.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân ngực đến thắt lng của cơ lng to, chỗ bám của cân khối cơ chung rãnh cột
sống, cơ ngang gai - dây chằng trên gai, day chằng gian vai, dây chằng vàng, ống sống. Thần kinh
vận động cơ là các nhánh dây thần kinh sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
12
.
- Chủ trị:
14
- Tại chỗ: Chữa đau vùng thắt lng.
- Toàn thân: Chữa di mộng tinh, kinh nguyệt không đều, khí h, đau hai bên hông, đau thần
kinh hông, khoeo.
+ Cách châm:
Kim chếch lên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt thắt lng 4 -5, châm sâu 0,3 - 1
tấc. Cứu 10 - 20 phút.
2.4. Mệnh môn ( Thuộc luỵ)
+ Vị trí:
- ở dới đốt xơng sống thứ 14.
- Lấy ở chỗ lõm dới đầu mỏm gai sống thắt lng 2. ( Nằm sấp lấy huyệt)
+ Giải phẫu:

- Dới da là cân ngực - thắt lng của cơ lng to, chỗ bám của cơ răng bé sau dới, cơ gian gai,
cơ ngang - dây chằng gian gai, dây chằng trên gai, dây chằng vàng, ống sống. Thần kinh vận động
cơ là các nhánh thần kinh sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
11
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Đau vùng thắt lng, cứng hay yếu thắt lng.
- Theo kinh: Chữa đau lng đau đầu.
- Toàn thân: Chữa lạnh từ đầu gối trở xuống do chân hoả h suy, di mộng tinh. liệt dơng, khí
h, đái đục, sốt không ra mồ hôi, trẻ em lên cơn co giật.
+ Cách châm:
Kim chếch lên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt sống thắt lng 2 - 3, châm sâu
0,3 - 1 tấc. Cứu 10 - 40 phút.
2.5. Huyền khu
+ Vị trí:
- ở dới đốt xơng sống thứ 13( Nằm sấp lấy huyệt)
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân ngực đến thắt lng của cơ lng to, chỗ bám của cơ răng bé sau dới, cơ gian gai,
cơ ngang gai, dây chằng gian gai, dây chằng trên gai, dây chằng vàng, ống sống. Thần kinh vận
động cơ là các nhánh thần kinh sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
10
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau cứng vùng thắt lng
- Theo kinh: Chữa đau lng
- Toàn thân: Chữa ăn không tiêu, ỉa chảy.
+ Cách châm:
Kim chếch lên trên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt sống thắt lng 1 - 2, chăm

sâu0,3 - 1 tấc. Cứu 10 - 40 phút.
15
2.6. Tích trung( Thần tôn, Tích du)
+ Vị trí:
- ở dới đốt xơng thứ 11.
- Lấy chỗ lõm ngay dới đầu mỏm gai đốt sống lng 11.
+Giải phẫu:
- Dới da là chỗ bám của gân cơ thang, cân ngực đến thắt lng của cơ lng to, cơ răng bé sau -
dới, cơ gai dài của lng, cơ ngang - gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng,
ống sống. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ
sâu và các nhánh của dây thần kinh sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
8
.
+Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau cột sống lng.
- Toàn thân: Chữa nấc, nôn ra máu, cơn đau dạ dày, vàng da, ỉa chảy, lòi dom, động kinh.
+ Cách châm:
Kim chếch lên trên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt sống lng thứ 11 - 12,
châm sâu 0,3 - 1 tấc. Cứu 10 - 30 phút.
2.7. Trung khu:
Vị trí:
- ở dới đốt xơng sống thứ 10.
- Lấy ở chỗ lõm dới đầu mỏm gai đốt sống lng 10.
+ Giải phẫu:
- Dới da là gân cơ thang cân ngực đến thắt lng của cơ lng to, c, cơ gai dài của lng, cơ ngang
- gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống. Thần kinh vận động cơ là
các nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu và các nhánh của dây thần kinh
sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D

8
.
+Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau cột sống.
- Toàn thân: Chữa đau dạ dày, giảm thị lực
+ Cách châm:
Kim chếch lên trên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt sống lng thứ 10 - 11,
châm sâu 0,3 - 1 tấc. Cứu 10 - 15 phút.
2.8. Cân súc
+ Vị trí:
- ở dới đốt xơng thứ 9
- Lấy chỗ lõm ngay dới đầu mỏm gai đốt sống lng 9.
+Giải phẫu:
16
- Dới da là gân cơ thang, cân ngực - thắt lng của cơ lng to, cơ gai dài của lng, cơ ngang -
gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống. Thần kinh vận động cơ nh
huyệt Tích trung.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
1
.
+Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau lng.
- Toàn thân: Động kinh, uốn ván, thao cuồng, giật mắt, đau dạ dày.
+ Cách châm cứu:
Kim chếch lên trên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt sống lng thứ 9 - 10, châm
sâu 0,3 - 1 tấc. Cứu 10 - 30 phút.
2.9. Chí dơng.
+ Vị trí:
- ở dới đốt xơng sống thứ 7.
- Lấy ở chỗ lõm dới đầu mỏm gai đốt sống lng 7. Hoặc lấy ở điểm gặp nhau của đờng nối

hai đầu mỏm xơng bả vai và đờng dọc chính giữa cột sống.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân cơ thang, cân ngực - thắt lng của cơ lng to, cơ gai dài của lng, cơ ngang -
gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống. Thần kinh vận động cơ là
các nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu vào các nhánh của dây thần kinh
sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
7
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau lng.
- Toàn thân: Chữa vàng da, sôi bụng, không muốn ăn, ho suyễn, đau bụng.
+ Cách châm:
- Kim chếch lên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt sống lng 7 - 8, châm sâu 0,3
- 0,8 tấc. Cứu 10 - 15 phút.
2.10. Linh đài.
+ Vị trí:
- ở dới đốt xơng sống thứ 6.
- Lấy chỗ lõm dới đầu mỏm gai đốt sống lng 6.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân cơ thang, cân ngực - thắt lng của cơ lng to, cơ gai dài của lng, cơ ngang -
gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống. Thần kinh vận động cơ là
các nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu vào các nhánh của dây thần kinh
sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
6
.
+ Chủ trị:
17
- Tại chỗ: Chữa đau lng.

- Theo kinh: Chữa cứng gáy.
- Toàn thân: Chữa ho suyễn.
+ Cách châm: Kim chếch lên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt sống lng 6 - 7,
châm sâu 0,3 - 0,8 tấc. Cứu 10 - 15 phút.
2.11. Thần đạo.
+Vị trí:
- ở dới đốt xơng sống thứ 5.
- Lấy chỗ lõm dới đầu mỏm gai đốt sống lng 5.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân cơ thang, cơ gai dài của lng, cơ ngang - gai, dây chằng trên gai, dây chằng
gian gai, dây chằng vàng, ống sống. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não
số XI, nhánh đám rối cổ sâu vào các nhánh của dây thần kinh sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
5
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau cứng lng.
- Toàn thân: Chữa sợ hãi, hồi hộp, hay quên, ho, trẻ con co giật, sốt kèm sợ lạnh.
+ Cách châm: Kim chếch lên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt sống lng 5 - 6,
châm sâu 0,3 - 0,8 tấc. Cứu 10 - 15 phút.
2.12. Thân trụ.
+ Vị trí:
- ở dới đốt xơng sống thứ 3.
- Lấy chỗ lõm dới đầu mỏm gai đốt sống lng 3.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân cơ thang, gân cơ trám( hay cơ thoi), cơ gối cổ, cơ gai dài của lng, cơ ngang -
gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống. Thần kinh vận động cơ là
các nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu vào các nhánh của dây thần kinh
sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D

3
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau cứng lng.
- Toàn thân: Chữa sốt cao, nói sảng, điên cuồng, kinh giản, quyết lạnh tay chân gây co giật
ở trẻ em; Chắp lẹo ở mắt.
+ Cách châm: Kim chếch lên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt sống lng 3 - 4,
châm sâu 0,3 - 0,8 tấc. Cứu 10 - 15 phút.
+ Chú ý: Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hay chạy dọc theo cột sống.
2.13. Đào đạo.
+ Vị trí:
18
- ở chỗ lõm huyệt Đại chuỳ.
- Lấy ở chỗ lõm dới mỏm gai đốt sống lng 1 hoặc dùng phơng pháp xác định huyệt Đại
chuỳ rồi lấy xuống dới 1 đốt sống.
+ Giải phẫu:
- Dới da là gân cơ thang, gân cơ trám( hay cơ thoi), gân cơ răng bé sau - trên, cơ gối đầu, cơ
gai dài của lng, cơ ngang - gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống.
Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ, các nhánh
của thần kinh sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D
1
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau đầu, đau cột sống, đau lng.
- Toàn thân: chữa sốt rét,cảm cúm, sốt chiều nhiệt âm. âm h, ra mồ hôi trộm, hoảng hốt.
+Cách châm: Kim chếch lên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt sống lng 1 - 2,
châm sâu 0,3 - 0,8 tấc. Cứu 10 - 15 phút.
+ Chú ý:
- Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc theo dọc cột sống.

- Kết hợp với Giản s để chữa sốt rét.
2.14. Đại chuỳ.
+ Vị trí:
- ở chỗ lõm trên đốt xơng sống thứ 1.
- là huyệt hội của đốc mạch và thử tức tại chỗ hoặc dọc theo cột sống.
- Khi cúi đầu, phần dới cổ nổi lên từ 1 đến 3 u xơng tròn, đặt lên mỗi u xơng 1 ngón tay,
bảo ngời bệnh cúi, ngửa và quay đầu sang trái, sang phải. Đốt nào động dới ngón tay nhiều là đốt
sống cổ 7. Lấy huyệt ở chỗ lõm ngay dới đầu mỏm gai đốt này.
+ Giải phẫu:
- Dới da là gân cơ thang, gân cơ trám, gân cơ răng bé sau - trên, cơ đầu gối, cơ gian gai, cơ
ngang - gai, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai, dây chằng vàng, ống sống. Thần kinh vận
động cơ là nhánh của dây thần kinh sống.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C
8
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau cứng cổ gáy, đau cứng lng, đau đầu.
- Toàn thân: Chữa mệt mỏi, sốt rét, cảm cúm, ho, đau sờn, đau tức ngực, nhiều đờm rãi, tiết
ứ dịch phế quản, phòng bệnh nâng cao sức khoẻ.
+ Cách châm: Kim chếch lên, luồn dới mỏm gai, hớng vào khoảng gian đốt sống cổ 7 - lng
1, châm sâu 0,5 - 1 tấc. Cứu 10 - 15 phút.
+ Chú ý:
- Châm đắc khí thấy căng, tức tại chỗ hoặc chạy theo dọc cột sống có khi lan sang cả hai
bên vai.
19
- Kết hợp với Giản sử để chữa sốt rét. kết hợp với phế du để chữa tiết ứ dịch phế quản trong
các hội chứng cấp.
- Trong tiết dịch phế quản, khi vê kim để kích thích, nếu ngời bệnh có phản ứng thở dội lên
thì thờng có kết quả tốt.
2.15. á môn ( Thiệt yểm, Thiệt hoành, Âm môn)

+ vị trí:
- ở trong chân tóc gáy, chỗ mềm và chỗ lõm. Châm tóc gáy lên 5 phân.
- Nếu có chân tóc gayd, lấy huyệt ở chỗ lõm giữa gáy và trên chân tóc 5 phân. Nếu không
có chân tóc gáy lấy huyệt ở chỗ lõm giữa gáy dới huyệt Phong phủ 5 phân. Phía dới mỏm gai đốt
đội ( đốt sống cổ 1)
+ Giải phẫu:
- Dới da là gân cơ thang, cơ bám gai hay cơ rối to, cơ thẳng sau đầu to, màng đội - trục sau,
ống sống. Thần kinh vận động cơ do ngành sau của 3 dây thần kinh sống cổ trên và nhánh của dây
sọ não số XI.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C
5
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau vùng gáy.
- Theo kinh: Chữa đau cứng cổ cột sống, chảy máu mũi không cầm.
- Toàn thân: Chữa điên cuồng, mất tiếng đột ngột, câm, cứng lỡi nói không rõ tiếng, lỡi rụt,
lỡi teo.
+ Cách châm: Châm thẳng, sâu 0,3 - 0,4 tấc.Không cứu.
+ Chú ý: Không châm sâu hoặc chếch lên trên vì phía trớc là hành tuỷ, châm chạm vào
hành tuỷ rất nguy hiểm, có thể gây ngừng hô hấp hoặc ngừng tim.
2.16. Phong phủ ( Thiệt căn)
+ Vị trí:
- ở trên gáy, từ chân tóc đi lên 1 tấc, giữa hai gân lớn. Là nơi giao hội của các kinh: Đốc
mạch, Dơng duy và Túc thái dơng Bàng quang.
- Lấy ở chỗ lõm giữa gáy và ở trên chân tóc gáy 1 tấc. ở giữa khe xơng chẩm và đốt đội( đốt
sống cổ 1). Khi cúi đầu gân cơ thang nổi lên ở chỗ bám vào hộp sọ, khi ngửa đầu chỗ khe xơng
lõm giữa hai cơ thang, ngang với đáy hộp sọ.
- Giải phẫu:
- Dới da là gân cơ thang, cơ bám gai hay cơ rối to, cơ thẳng sau đầu bé, màng chẩm - đội
sau và ống hành tuỷ. Thần kinh vận động cơ do ngành sau của 3 dây thần kinh sống cổ trên nhánh

của dây thần kinh sọ não số XI.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C
3
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa đau đầu, đau cứng gáy.
- Theo kinh: Chữa lòi dom, sa tử cung, ngạt mũi.
20
-Toàn thân: Chữa trúng phong, hay quên, ù tai, hoa mắt, điên cuồng, ngời lạnh toát, tim đạp
mạnh, hồi hộp.
+ Cách châm: Châm thẳng, sâu 0,3 - 0,4 tấc. Không cứu.
+ Chú ý: Nh huyệt á môn.
2.17. Não bộ( Hiệp l)
+ Vị trí:
- ở trên xơng chẩm, dới huyệt Cờng gian 1,5 tấc.
- Lấy ở chỗ lõm ngay trên ụ chẩm ngoài.
+Giải phẫu:
- Dới da là cân hộp sọ, chỗ bám của gân cơ thang và gân cơ rối to hay cơ bám gai. Mào
chẩm ngoài của xơng chẩm. Thần kinh vận động cơ là do nhánh của dây thần kinh sọ não số XI và
nhánh của dây cổ 2.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C
3
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau cứng cổ gáy, nhức đầu hoặc váng đầu.
- Toàn thân: Chữa điên cuồng, cận thị
+ Cách châm: Châm luồn kim dới da sau 0,2 - 0,5 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
+ Chú ý: Tránh châm vào xơng.
2.18. Cờng gian( Đại vũ)
+ Vị trí:

- ở dới Hậu đỉnh 1,5 tấc.
- Lấy ở điểm giữa của đoạn nối huyệt Phong phủ với huyệt Bách hội.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân sọ, dới cân là xơng sọ.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C
3
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau đầu, cứng gáy.
- Toàn thân: Chữa điên cuồng, hoa mắt.
+ Cách châm: Châm luồn kim dới da sâu 0,2 - 0,5 tấc.
+ Chú ý: Tránh châm vào xơng
2.19. Hậu đỉnh( Giao xung)
+ Vị trí:
- ở dới huyệt bách hội 1,5 tấc.
- Lấy ở giữa Cờng gian và huyệt Bách hội
+Giải phẫu:
- Dới da là cân sọ, dới cân là xơng sọ.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C
3
+ Chủ trị:
21
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau đầu.
- Toàn thân: Chữa điên cuồng, kinh giật, choáng váng.
+ Cách châm: Châm luồn kim dới da, sâu 0,2 - 0,5 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
+ Chú ý:
- Châm đắc khí thấy căng, tức, tê tại chỗ hay đờng kinh.
- Tránh châm vào xơng
2.20. Bách hội ( Tam dơng, Ngũ hội, Thiên màn, Lĩnh thợng)
+ Vị trí:
- ở phía sau huyệt Tiền đình 1,5 tấc. Chính giữa đỉnh đầu

- Gấp hai vành tai về phía trớc. Huyệt ở điểm gặp nhau của 2 đờng vuông góc: Một đờng
ngang qua đỉnh vành tai và một đờng dọc qua giữa đầu. Sờ thấy 1 khe xơng lõm xuống.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân sọ, dới cân sọ là xơng sọ
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C
2
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau đàu, ngạt mũi, sa trực tràng, sa tử cung.
- Toàn thân: Chữa trúng phong điên cuồng, hay quên, ngời lạnh toát, ù tai, hoa mắt, tim đập
mạnh, hồi hộp mất ngủ.
+ Cách châm cứu: Châm luồn kim dới da, sâu 0,2 - 0,5 tấc. Cứu 10 - 20 phút.
+ Chú ý:
- Châm đắc khí thấy căng, tức, tê tại chỗ hoặc theo kinh hay tê cả một vùng rộng trên đỉnh
đầu.
- Kết hợp Phong phủ, Đại chuỳ, khúc trì để chữa các chứng sốt cao, co giật, đau đầu dữ dội.
Kết hợp với Trờng cờng, Thừa sơn để chữa sa trực tràng( lòi dom)
- Tránh châm vào xơng.
2.21. Tiền đình
+ Vị trí:
- ở sa huyệt Tín hội 1, 5 tấc.
- Lấy ở trên đờng dọc giữa đầu, trớc Bách Hội 1,5 tấc
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân sọ, dới sọ là xơng sọ
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C
2
.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau đỉnh đầu, váng đầu, chảy nớc mũi.
- Toàn thân: Chữa kinh giản, co giật, hoa mắt.

+ Cách châm cứu: Châm luồn kim dới da, sâu 0,2 - 0,5 tấc. Cứu 5 - q0 phút.
+ Chú ý: - Châm đắc khí thấy căng, tức, tê tại chỗ hoặc theo kinh, hay tê cả một vùng rộng
trên đỉnh đầu.
22
- Tránh châm vào xơng.
2.22. Tín hội
+ Vị trí:
- ở chỗ lõm sau huyệt Thợng tinh 1 tấc
- Lấy ở trên đờng dọc giữa ở đầu phía trớc huyệt Bách hội 3 tấc. Chính giữa thóp trớc.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân sọ, dới cân sọ là thóp trớc hay vết tích của thóp trớc.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C
2
hoặc thần kinh sọ não số V.
+Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau đầu, chảy nớc mũi.
- Toàn thân: Chữa hoa mắt
+ Cách châm cứu: Châm luồn kim dới da, sâu 0,2 - 0,5 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
+ Chú ý: Tránh châm vào xơng.
2.23. Thợng tinh( Thần đờng)
+ Vị trí:
- ở trên đầu, giữa sống mũi thẳng lên, ở chỗ lõm trên chân tóc 1 tấc.
- Lấy ở trên đờng dọc giữa đỉnh đầu, ở chính giữa đoạn nối huyệt Bách hội và ấn đờng.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân sọ, dới cân sọ là xơng sọ.
- Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau đầu, chảy nớc mũi, chảy máu cam.
- Toàn thân: Chữa điên cuồng. đau mắt đỏ.
+ Cách châm cứu: Châm luồn kim dới da, sâu 0,2 - 0,3 tấc. Cứu 5 - 10 phút.

+ Chú ý: Tránh châm vào xơng.
2.24. Thần đình
+ Vị trí:
- ở thẳng sống mũi đi lên, vào chân tóc 0,5 tấc.
- Nếu chân tóc trán rõ ràng. Lấy huyệt ở sau chân tóc5 phân, ở ngời hói trán lẫy trên huyệt
ấn đờng 3 tấc 5 phân.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cân sọ, dới cân sọ là xơng sọ.
- Da vùng huyệt chi phối dây thần kinh sọ não số V.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa đau đầu, ngạt mũi, chảy máu mũi, tắc mũi.
- Toàn thân: Chữa động kinh, tim đập mạnh, hồi hộp, đau mắt đỏ, chảy nớc mắt, mắt có
màng.
+ cách châm cứu: Châm luồn kim dới da, sâu 0,2 - 0,5 tấc. Cứu 5 - 10 phút.
23
+ Chú ý: Tránh châm vào xơng.
2.25. Tố liêu( Diện chính)
+ Vị trí:
- ở cuối sống mũi
- Trên chóp sống mũi, lấy ở chỗ đầu nhọn của sống mũi.
+ Giải phẫu:
- Dới da là ngành ngang sụt cánh mũi, chỗ tiếp khớp của góc dới - trớc sụn lad mía và sụn
cánh mũi.
- Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa ngạt mũi, chảy máu mũi, viêm mũi, trĩ mũi.
+ Cách châm cứu: Châm thẳng, sâu 0,1 - 0,2 tấc. không cứu.
2.26. Nhân chung( Thuỷ câu)
+ Vị trí:
- ở chính giữa khe, sống mũi thẳng xuống, trong chỗ lõm gần lỗ mũi.

- Lấy ở điểm nối 1/3 trên và 2/3 dới của rãnh Nhân trung, giữa đáy rãnh.
+ Giải phẫu:
- Dới da là cơ vòng môi trên. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây sọ não số VII.
- Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa méo mồn, co giật môi trên, cảm giác kiến bò ở trên môi.
- Theo kinh: Chữa đau cứng lng và thắt lng.
- Toàn thân: Cấp cứu ngất, hôn mê của các bệnh kinh phong trẻ em, trúng phong, cấm khẩu
động kinh, điên cuồng, truỵ mạch.
+ Cách châm cứu: châm thẳng, sâu 0,2 - 0,3 tấc, rút kim ra nạn 1 giọt máu khi cần tả. Cứu 5
- 10 phút, không cứu.
+ Chú ý: - Châm gây đau nhiều tại chỗ
- Kết hợp với Thập tuyên cấp cứu ngạt, sốc, truỵ tim mạch, với Nội Quan, Dũng Tuyền, Túc
tam lý chữa ngộ độc gây truỵ mạch, Với Uỷ trung chữa đau cứng lng, thắt lng; Với Thập tuyên,
Dũng tuyền, uỷ trung chữa say nắng.
2.27. Đài đoan.
+ Vị trí:
- ở trên môi.
- Lấy ở chỗ nhọn của môi trên, ngay dới rãnh Nhân trung chỗ tiếp giáp giữa da và niêm
mạc môi trên
+ Giải phẫu:
- Dới da và niêm mạc môi là bờ dới các cơ vòng môi trên.Thần kinh vận động cơ là nhánh
dây thần kinh sọ não số VII.
24
- Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ: Chữa môi đau cứng, đau lợi răng.
- Toàn thân: Chữa điên cuồng, kinh giản.
+ Cách châm cứu: Châm thẳng sâu 0,2 - 0,3 tấc.
+ Chú ý: - Châm đau nhiều tại chỗ.

- Không nên cứu.
2.28. Ngân giao.
+Vị trí:
- ở phía trong môi trên, chỗ giữa lợi răng.
- Lấy ở giữa kẽ môi trên và chân lợi, thẳng huyệt Đoài đoan vào, ở đầu trê nếp hãm môi
trên. Là huyệt hội của: mạch Nhâm, Mạch Đốc, kinh Túc dơng minh Vị.
+ giải phẫu:
- ở phía sau cơ vòng môi trên, trên nếp hãm môi trên, trớc khe của các chân răng của.Thần
kinh vận động cơ nhánh của dây sọ não số VII.
- Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
+ Chủ trị:
- Tại chỗ và theo kinh: Chữa sng đau lợi răng, chảy nớc mũi.
-Toàn thân: Chữa điên cuồng.
+ Cách châm cứu: Châ kim xiên lên, sâu 0,1 - 0,2 tấc. Hoặc dùng kim tam lăng chích cho ra
một giọt máu. Không cứu.
+ Chú ý: Khi châm dựa theo mặt xơng hàm trên để tránh châm vào xơng.
3. Mạch đới.
* Đờng đi: Bắt đầu từ dới bờ sờn, đi chếch xuống đờng huyệt Đới mạch rồi vòng quanh
bụng, lại đi chéo xuống nối với Ngũ khu và Duy đạo.
Mạch đới có tác dụng:
- Chế ớc hoạt động của các đờng kinh, làm cho chúng đi đúng đờng.
- Có lên quan đến kinh nguyệt, thai sản.
* Biểu hiện bệnh lý:
Bụng đầy chớng, lng lạnh, các chứng bệnh của kinh nguyệt, khí h, chân tay teo liệt.
* Chủ trị các chứng bệnh: Vùng thắt lng, thiểu phúc chớng đau, rối loại kinh nguyệt, khí h.
* Các huyệt vị:
Đới mạch
+ Vị trí:
- ở dới mỏm xơng sờn cụt 1 tấc 8 phân.
+ Chủ trị: Chữa đau ngang thắt lng, thiểu phúc chớng đau, kinh nguyệt không đều, khí h,

chân yếu không đi đợc
3.2. Ngũ xu.
25

×