Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

đồ lưu niệm đối với sự phát triển của du lịch đà lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.76 KB, 50 trang )

1
C LC
Trang
I NÓI U
PHN MU
1. Lý do chn  tài 1
2. Phng pháp nghiên cu 3
2.1 Phng pháp u tra xã hi hc 3
2.2. Phng pháp thu thp và x lý tài liu 3
3. Cu trúc ca  tài 3
PHN NI DUNG 4
Chng 1. c m và ý ngha ca  lu nim
1.1. Khái nim  lu nim 4
1.2. c m 4
1.3. Ý ngha 6
Chng 2. Thc trng hot ng kinh doanh  lu nim ti à Lt
2.1. Quy trình sn xut mt s lu nim 8
2.1.1  g 8
2.1.2.  hoa ngh thut 11
2.1.3.  mây tre an 12
2.1.4. á 13
2.1.5.  kim hoàn 14
2.1.6.  t sng ng vt 16
2.1.7.  th cm 16
2.1.8.  thêu 18
2.1.9. ng 20
2.2. Tiêu th lu nim ti à Lt 22
2.2.1. Ti khách sn 25
2.2.2. Ti các m du lch 27
- Bán ti quy 27
- Bán hàng rong 33


2.2.3. Tilàng ngh 36
Chng 3. Mt vài gii pháp và kin ngh
3.1. Gii pháp 39
2
- S dng và phát trin công ngh bên cnh sn phm làm th công 40
- Tng cng i ng ha s sáng tác mu, k s chuyên môn cho các c s40
- To u kin cho các nhà báo, nhà ph bình, nhà lý lun vn hc nhà
kinh t hc 40
- Khuyn khích phát trin các trung tâm dch v t vn và hoàn thin sn
phm ngành ngh truyn thng 40
- Quy hoch  phc v mc ích du lch 40
- Chính sách khuyn khích các nhà khoa hc, c quan nghiên cu 41
- Phát trin nhanh công tác ào to ngun nhân lc cho các c s sn xut41
3.2. Kin ngh 41
- a dng hóa sn phm  lu nim 41
- To nhng m du lch, trung tâm du lch 42
- Liên kt các n v sn xut và các công ty l hành 42
- Xây dng mt s tour du lch c bit 42
- Thng nht giá c và niêm yt giá cho tng mt hàng c th 42
- B trí v tríbán  lu nim phù hp 42
- Có gian mô phng các công n sn xut 43
- Xây dng yu tc trng v lu nim cho tng m du lch 43
- Bi dng kin thc cho hi quan 44
- Nhà nc phi chú ý n vic ào to i ng th 44
- Quy nh vng ký và bo v nhãn hiu hàng hóa 44
PHN KT LUN
3
Trong xu th hi nhp c bit Vit Nam va ra nhp t chc thng mi WTO
thì ngành du lch càng có nhiu c hi  phát trin. ng trc thi c và thách thc
ó, bên cnh vic làm th nào  phát trin ngành du lch tr thành ngành kinh t ch

o thì vic nghiên cu th trng, th hiu khách du lch cng nh tìm ra nhng yu
m ca ngành  có hng khc phc là u vô cùng quan trng.
Hot ng nghiên cu khoa hc s là mt trong nhng dp  mi cá nhân tp
th tâm huyt vi nghi sâu vào khai thác, tìm hiu nhng lnh vc và  tài nóng
ng cng nha ra gii pháp kh thi cho ngành ngh ca mình.
 lu nim i vi s phát trin ca du lch không ch ti à Lt mà các tnh
khác cng ht sc quan trng ti vì nó góp phn qung bá thng hiu v du lch và
kích thích chi tiêu ca du khách.
à Lt là thành ph du lch nên vic làm th nào  kéo dài thi gian lu trú ca
du khách li càng có ý ngha sng còn i vi ngành. Trong rt nhiu gii pháp thì phát
trin  lu nim cng là mt trong nhng gii pháp mang tính kh thi. Chính vì u
ó cùng vi lòng yêu thích tìm hiu v lu nim tôi ã chn  tài: “ lu nim i
i s phát trin du lch ti à Lt” làm  tài nghiên cu khoa hc ca mình.
Trong lnh vc còn mi m này, cng vi tính cht phân tán thông tin ca  tài
cùng vi nhng gii pháp mang tính ch quan cá nhân s không th tránh khi nhng
thiu sót. Rt mong c sóng góp ý kin cho  tài c hoàn thin. Trân trng
m n!
Ch nhim  tài
Nguyn Th Cúc
4
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Nằm ở khu vực Tây Nguyên với lợi thế về khí hậu và rất nhiều điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển du lòch đặc biệt là Đà Lạt nằm trong không
gian văn hoá cồng chiêng  một di sản văn hóa vô thể thế giới. Trong các điều
kiện đó, đồ lưu niệm có một vai trò khá đặc biệt.
Trong du lòch, doanh thu từ dòch vụ bổ sung thường rất cao. Đây là dòch
vụ mang tính chất lưu động, có thể linh hoatï với từng hoàn cảnh khác nhau.
Những dòch vụ cơ bản như lưu trú, ăn uống, vận chuyển là những dòch vụ mang
tính chất cố đònh và hầu hết các chuyến du lòch đều có. Trong khi đó dòch vụ

bổ sung thì mỗi chuyến du lòch một khác. Chính vì th mà nó tạo ra nét riêng
có và đôi khi là mục đích của chuyến đi.
Đồ lưu niệm là phương tin để quảng cáo cho một điểm, một đòa
phương, một trung tâm du lòch, một vùng du lòch hay mt quc gia. Thông qua
đồ lưu niệm du khách sẽ được gợi nhớ về một dân tộc, một đòa danh. Từ đó,
nảy sinh trí tò mò, lòng ham muốn tìm hiểu và thăm viếng đòa danh đó.
Mỗi chuyến du lòch thường có một kỷ niệm riêng và đồ lưu niệm chính
là vật lưu giữ kỷ niệm giúp họ nhớ lại mỗi khi nhìn thấy. Đi du lòch là khoảng
thời gian để thư giãn và chi tiêu. Thư giãn có thể bằng nhiều hình thức và chi
tiêu cũng vậy. Đồ lưu niệm cũng là một đối tượng để họ chi tiêu. Khách đi du
lòch thường muốn chi tiêu hết số tiền mà họ có. Chính vì thế đồ lưu niệm nếu
hấp dẫn sẽ kích thích họ chi tiêu.
Việc sản xuất, đồ lưu niệm đã tạo ra một khối lượng công việc lớn giúp
rất nhiều người có công ăn, việc làm kể cả người già, trẻ em, phụ nữ, người
tàn tật hoặc người yếu sức khoẻ.
Đồ lưu niệm đáp ứng được nhu cầu thò trường thì người sản xuất có thu
nhập cao, lôi cuốn được những người có tay nghề, những thợ khéo tay quay trở
lại làm việc. Ở các làng nghề, việc cha truyền con nối rất quan trọng. Bởi vậy,
5
nếu thu nhập của họ được ổn đònh, họ sẽ ở lại sản xuất và phát triển ngành
nghề truyền thống qua đó cải tiến vê đồ lưu niệm.
Việc sản xuất đồ lưu niệm tận dụng khai thác và sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhiên liệu, vật tư trong nước kể cả phế liệu, phế
thải của sản xuất công nghiệp và sinh hoạt của nhân dân, góp phần bảo vệ môi
trường sinh thái trong quá trình phát triển. Qua việc sản xuất đồ lưu niệm, giữ
được mối liên kết hợp tác giữa nông thôn và thành thò, giữa sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp thúc đẩy phát triển nền kinh tế hàng hóa ở khu vực
nông thôn.
Đồ lưu niệm giúp người sản xuất và du khách có thêm nhận thức. Sản
phẩm đồ lưu niệm không chỉ là sản phẩm kinh tế, vật phẩm thuần tuý cho sinh

hoạt hàng ngày mà nó chính là những tác phẩm nghệ thuật biểu trưng của nền
văn hoá xã hội, mức phát triển kinh tế, trình độ dân trí, đặc điểm nhân văn của
dân tộc, 
Đồ lưu niệm có vai trò quan trọng nhưng thực tế ở Đà Lạt việc bán đồ
lưu niệm vẫn còn chưa tổ chức và quản lý chặt chẽ. Các doanh nghiệp du lòch
chưa có mối liên hệ với các đơn vò sản xuất và tiêu thụ để tổ chức thành tour
hay đưa vào trong chương trình du lòch của mình một cách có hiệu quả. Thường
du khách vẫn mua bán tự do nên không nắm được thò hiếu tiêu dùng của du
khách. Các nước trên thế giới tỷ lệ chi tiêu trung bình giữa dòch vụ chính và
dòch vụ bổ sung là 3/2, thậm chí có một số nước còn đạt tỷ lệ 3/7, trong khi đó
ở Đà Lạt chỉ đạt 4/1. Dòch vụ bổ sung chiếm 20,86% thì đồ lưu niệm chỉ chiếm
12,34% [1]. Điều đó chứng tỏ rằng, đồ lưu niệm chưa hấp dẫn du khách.
Vấn đề đặt ra đối với ngành du lòch Đà Lạt là cần tìm hiểu thực trạng
để từ đó có thể đưa ra được những giải pháp để lôi cuốn du khách chi tiêu cho
dòch vụ bổ sung trong đó có đồ lưu niệm. Vì thế, em đã chọn đề tài: Đồ lưu
niệm đối với sự phát triển du lòch tại Đà Lạt để làm đề tài nghiên cứu khoa
học của mình.
6
2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, báo cáo đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu chính sau:
2.1. Phương pháp điều tra xã hội học
Báo cáo sử dụng phương pháp này bằng cách phỏng vấn trực tiếp và
phát bản hỏi ở một số khách sạn, điểm du lòch và một số điểm có khách du
lòch. Qua đo,ù biết được khả năng tiêu thụ đồ lưu niệm của từng điểm và sở
thích của khách cũng như các vấn đề liên quan đến việc tiêu thụ đồ lưu niệm.
2.2. Phương pháp thu thập và sử lý tài liệu
Đề tài mới tính chất đề tài phức tạp thông tin và tư liệu phân tán chính
vì vậy việc thu thập và sử lý tài liệu là hết sức khó khăn. Thông qua tài liệu
sách báo, các trang web báo cáo đã tập hợp lại phân loại và chọn lọc sử lý

thông tin cần thiết cho quá trình nghiên cứu và viết báo cáo.
3. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội
dung chính của khoá luận gồm 3 chương:
- Chương I. Đặc điểm và ý nghóa của đồ lưu niệm
- ChươngII. Thực trạng hoạt động kinh doanh đồ lưu niệm tại Đà Lạt
- ChươngIII. Một số giải pháp và kiến nghò
7
Chng 1. ĐẶC ĐIỂM VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỒ LƯU NIỆM
1.1.Khái niệm đồ lưu niệm
Đồ lưu niệm là một khái niệm rộng, không có giới hạn cụ thể và thường
hiểu là đồ vật được giữ lại để làm kỷ niệm {2}. Đó có thể là một lọ hoa, một
cái cốc, một khung ảnh, một bức tượng hay một túi xách tay, Nếu được gọi là
đồ lưu niệm thì đó là vật cụ thể có thể mang tặng, cho, trưng bày hay cất
giữ, khi đem bán nó trở thành hàng hoá và đó là loại hàng đặc biệt được
trưng bày chủ yếu ở các điểm du lòch.
Thực ra đồ lưu niệm đã có từ lâu, những mặt nạ đan bằng cật tre, trang
trí mặt mũi râu ria xanh đỏ, những ông phỗng bụng phệ, màu hung hoặc trắng.
Nhưng đó là những đồ sành souvenir mang tính nghệ thuật truyền thống và
phục vụ chủ yếu khách nước ngoài thường xuất hiện ở những phố hàng Khay,
hàng Trống, hàng Gai, ở Hà Nội.
Đồ lưu niệm là sản phẩm mang dấu ấn văn hoá, vật chất và tinh thần
của một dân tộc, đòa phương trong một giai đoạn lòch sử, thể hiện chức năng
lưu giữ kỷ niệm nhất đònh của con người.
1.2.Đặc điểm
Đồ lưu niệm là vật gợi nhớ về những truyền thuyết, sự kiện đã gắn với
lòch sử của dân tộc như những bức tượng Thánh Gióng, Chử Đổng Tử, Mẫu
Liêu Hạnh, Bà Chúa Kho, Rùa Vàng ngậm kiếm,  nói về những truyền
thuyết phá giặc Ân, Giúp vua đánh giặc, giúp dân, 
Những bức tượng Bác Hồ, Quang Trung, Nguyên Trãi, là những con

người đã gắn bó cả cuộc đời mình cho sự nghiệp chung của đất nước. Qua
những bức tượng này, khi được thuyết minh sẽ giúp khách nước ngoài hiểu hơn
về con người Việt Nam. Còn những người dân Việt Nam thì càng thêm kính
8
trọng và tôn kính những anh hùng dân tộc. Khi những bức tượng được mua về
thường được để ở những nơi cung kính qua đó giáo dục được thế hệ con cháu.
Đồ lưu niệm thường được làm thủ công theo phong cách truyền thống
rất đậm nét. Được sản xuất chủ yếu ở các làng nghề, phố nghề và gắn với
những làng nghề, phố nghề đó. Đồ lưu niệm đặc biệt là các đồ thủ công mỹ
nghệ có nét riêng độc đáo mang đậm dấu ấn của nơi sản xuất. Do vậy, nhiều
khi tên của sản phẩm luôn kèm theo tên của làng nghề, phố nghề làm ra nó.
Sản phẩm nổi tiếng cũng làm cho làng nghề, phố nghề đó nổi tiếng theo.
Ví dụ: Thổ cẩm Êđê, gạch Bát Tràng, tranh hàng Trống,
Phương thức, quy trình, kỹ thuật sản xuất đồ lưu niệm phần nhiều do cha
truyền con nối nên vẫn giữ được phong cách truyền thống. Đây cũng chính là
đặc điểm hấp dẫn du khách đặc biệt là du khách quốc tế. Ở các nước có công
nghệ hiện đại làm việc với máy móc nên sản phẩm đưa ra hàng loạt khó thấy
được những nét khác biệt giữa sản phẩm nọ với sản phẩm kia. Còn theo phong
cách thủ công thì một loại sản phẩm nhưng không có sản phẩm giống y
nguyên, bởi qua các công đoạn sản phẩm vẫn có những nét khác biệt ít có sản
phẩm hàng loạt.
Đồ lưu niệm mang đậm nét dân gian và chứa đựng tính nhân văn sâu
sắc. Trên các sản phẩm thường biểu đạt phong cảnh sinh hoạt, con người cảnh
quan thiên nhiên, lễ hội truyền thống, phong tục tập quán, quan niệm về tự
nhiên, biểu tượng thần phật, đều được thể hiện trong đồ lưu niệm. Đặc biệt
những nét chấm phá trên tranh sơn mài, tranh lụa, bức trạm khắc gỗ, khảm xà
cừ, với cảnh cây đa, bến nước con đò, đã thể hiện đất nước con người và
tâm hồn tình cảm Việt Nam làm cho du khách nước ngoài yêu mến nhân dân
Việt Nam hơn. Bởi thế, đồ lưu niệm là những tác phẩm nghệ thuật biểu trưng
của nền văn hoá xã hội, mức độ phát triển kinh tế, trình độ dân trí nhân văn

của dân tộc.
9
Đồ lưu niệm là mặt hàng xuất khẩu tại chỗ bởi vì nó được bán trong
nước nhưng khi khách quốc tế đến du lòch và mua đồ lưu niệm họ đã mang sản
phẩm ra khỏi biên giới nên sản phẩm bán ra không chòu chi phí vận chuyển và
thuế xuất cảnh ( bán tại chỗ và thu ngoại tệ ). Đặc điểm này không phải sản
phẩm nào cũng có được.
Đồ lưu niệm là sản phẩm phong phú và đa dạng về thể loại, chất liệu từ
đơn giản đến phức tạp, từ rẻ đến đắt, từ một đồ riêng lẻ đến một bộ sưu tập,
Nghệ nhân có thể dồn hết tâm trí vào sản xuất đồ lưu niệm nên sản phẩm làm
ra không phải theo một khuôn mẫu cố đònh nào cả.
Đồ lưu niệm là sản phẩm dễ vận chuyển có thể bán được ở nhiều đòa
điểm như: các điểm du lòch, các nhà hàng, khách sạn, các đầu mút giao thông,
các làng nghề, các siêu thò, các chợ lớn, chình vì thế mà đồ lưu niệm có thể
tiêu thụ được một khối lượng sản phẩm lớn và mang lại doanh thu lớn cho
ngành du lòch.
1.3.Ý nghóa
Nói đến ý nghóa của đồ lưu niệm là nói đến giá trò của nó. Đồ lưu niệm
được phân theo các chủ đề và mang ý nghóa khác nhau.
Theo chủ đề anh hùng dân tộc, đồ lưu niệm mang ý nghóa ca ngợi những
vò anh hùng có công với đất nước từ thời dựng nước, giữ nước, đến xây dựng
đất nước. Qua đó giáo dục thế hệ tương lai hãy sống và làm việc xứng đáng
với những hy sinh to lớn đó. Với du khách quốc tế, đồ lưu niệm theo chủ đề
này cũng giúp họ hiểu hơn về truyền thống của đất nước và con người Việt
Nam.
Theo chủ đề tôn giáo, đồ lưu niệm chính là công cụ giúp con người có
nhận thức tốt đẹp về tất cả tôn giáo và tạo suy nghó bình đẳng, tôn trọng tự do
tín ngưỡng của mỗi người. Mỗi tôn giáo có thể gửi gắm tâm hồn tình cảm và
10
tiếng nói của mình qua đồ lưu niệm. Qua đó thu hút mọi đối tượng tôn giáo

mua đồ lưu niệm.
Theo chủ đề lao động, sản xuất đồ lưu niệm là phương tiện hữu hiệu
nhất để lột tả đời sống con người. Là một phương tiện cụ thể, trực tiếp có thể
diễn đạt được mọi khía cạnh của cuộc sống.
Theo chủ đề vui chơi giải trí, đồ lưu niệm thể hiện được đời sống tinh
thần của nhân dân và gián tiếp thu hút du khách tham gia vào các trò chơi do
tò mò.
Như vậy, đồ lưu niệm mang lại rất nhiều giá trò kinh tế, văn hoá, giáo
dục giúp cho mọi người hiểu nhau hơn và kích thích tiêu thụ cho du lòch.
11
Chng 2. THC TRNG HOT NG KINH DOANH  LU NIM
TI À LT
2.1. Quy trình sn xut mt s  lu nim
Giá tr ca  lu nim không ch là giá tr s dng, giá tr v tài chính mà
nó còn là giá tr v vn hoá, tinh thn. Tuy nhiên, yu t này vn cha c quan
tâm úng mc, do ó giá tr ca  lu nim phn nào cng b nh hng. Trc
khi tìm hiu v hot ng tiêu th lu nim ti à Lt báo cáo xin trình bày
ngn gn mt vài quy trình sn xut  lu nim  qua ó làm ni bt ý ngha,
làm tng giá tr vn hoá cho  lu nim. Nhng quy trình sn xut  u nim
này nu c gii thiu n du khách s giúp h hiu bit hn qua ó tng kh
ng tiêu th lu nim.
Vic sn xut  lu nim din ra ch yu  các làng ngh.  lu nim
c làm t rt nhiu cht liu tuy nhiên trong phm vi gii hn báo cáo ch xin
trình bày quy trình sn xut mt s lu nim chính:  g, hoa ngh thut,
mây tren an, á,  kim hoàn,  t sng ng vt  th cm,  thêu, 
ng.
2.1.1.  g
 lu nim c làm t g là mt hàng ang c a dùng vi  các
mt hàng th công m ngh,  ni tht,  dùng hàng ngày,  trang trí, thm
chí là c trang sc, c bit  à Lt có loi g thông rt ni ting và c

s dng  làm rt nhiu  lu nim. Mun làm mt sn phm chm khc trc
tiên phi chn c loi gm bo  bn, chc, không cong vênh hoc rn
nt, thi g phi do mn ánh bóng mi p. Thng gc chn là g mít,
g deo, g di, g g, g p – mu,
Dng c chm khc g gm có: mt b ca gm nhng chic ca khác
nhau v c và hình dng ca i, mt bc gm 3 loi c khác nhau (c
phng, c cong, c ta), mt chic dao  gt, mt chic no giy ráp các loi
ánh bóng.
Quy trình chm khc gc hình thành qua 9 công on:
12
Công on 1: Nghiên cu mu
Mu  tài chm khc gc làm t vt liu g hoc thch cao. Mu
thng do các ngh nhân, th gii  các c s sn xut hoc các giáo viên có
kinh nghim  các trng lp dy ngh sáng tác ra: kích thc ca mu thng
bng hoc có khi nh hn sn phm cn làm. Chiu cao ca mu thng không
quá 50cm.
Trong khâu nghiên cu mu trc tiên ngi th chm khc g cn xem
xét hình dáng, cu to ca mu. Ngoài vic nm c b cc tng th cng nh
tng b phn cu thành mu  ngm nh hình c kích thc chm khc sn
phm.
Công on 2: V dng
ng là mt thut ng chuyên môn ca ngh chm khc g. i vi
ngi th chm khc g, dng là toàn b chu vi ca din trc và hai din bên
ca mu.
 v dng, ngi th dùng mt ming bìa cng áp sát bao quanh 3 din
ca mu ri dùng bút v theo chu vi trên ca mu. Sau ó, ct b phn tha thì
ngi thc cái dng.
Công on 3: Chn g
Tùy thuc vào th loi sn phm cng nh yêu cu k thut và m thut
i vi chúng mà ngi chn g cho phù hp.

Ví d:  làm loi tng thô, mc mc, có giá tr ngh thut không cao,
ngi ta chn g mít, g de, g di. Khi cn làm loi tng m ngh trau chut,
có giá tr ngh thut cao hn thì ngi ta phi chn các loi g quí nh g p-
mu.
Công on 4: Pha phôi g
a g thành các tm g theo hình dáng, kích thc ca mu. Nhng tm
gc to ra c gi là các phôi g.
Công on 5: Can dng lên phôi g
13
t dng áp sát vào phôi g ri dùng bút chì mm v can hình dng
(chu vi mu) lên tng din ca phôi. Mt yêu cu k thut rt  bn ca khâu
can dng lên phôi g là can din chính trc, sau ó mi can các din ph sau.
Công on 6: c phá các din ã c can dng mu ca phôi
c phá tc là dùng c bt có móng (li) to c b phn g tha trên
phôi theo chu vi hình mu ãc can dng mu. c bit cn lu ý là  khâu
này không c c chi tit vi.
Công on 7: c các mng ln ca phôi theo dng ã c can dng
mu
c to hình sn phm theo dng mu ã c can trên phôi, ngi
th chm khc g phân tách hình mu thành các mng ln cn c vào cu to ca
vt trên hình mu hay b cc ca mu nói chung.
Ví d: tng ngi, tng các con vt hay các con ri thng c phân
chia thành mng u, mng mình và mng chân và ngi th ln lt c tng
mng theo dng mu trên các din ca phôi cho n khi hình dng ca sn
phm c hin rõ trên phôi.
Công on 8: c chi tit
Khi ã to c hình dáng sn phm, ngi th chuyn sang khâu c chi
tit. Vi nhng chic c nh hn, có hình dáng, c li và chc nng khác
nhau, ngi thi bt u to các chi tit cho sn phm.
Ví d: to np qun áo, m, cho tng ngi, to sng, uôi, chân,

cho các tng thú vt.
n cui công on này, ta thy phn gc chn ban u ã tr thành
mt sn phm tng g sinh ng.
Công on 9: Hoàn thin sn phm
Trong khâu này, ta cn gt ta nhng chi tit cn trau chut ca sn phm.
Ví d: nh râu, tóc, móng vut, ca tng thú vt. Tip ó, no ri ánh
bng giy ráp cho tht nhn. Sau cùng, dùng lá chui khô ánh bóng hoc có th
ánh vi, nhun tùy theo yêu cu i vi mi loi sn phm.
Các sn phm chm khc g sau khi c hoàn thành u phi kim tra
cht lng. Nu thành phm ging ht hình mu và nhn, bóng u p thì c
14
chp nhn áp ng yêu cu k thut – m thut và c lu thông trên th
trng.
2.1.2. Hoa ngh thut
Ngh làm hoa ngh thut ch yu là hoa la và chu nh hng t cách
làm hoa ca phng Tây.  à Lt ni ting là thành ph hoa vi muôn ngàn
loài hoa vì khí hu  ây rt thích hp cho nhiu loài hoa. Bên cnh ó nhng
sn phm hoa khô, hoa ngh thut c bày bán trong nhng ca hàng hay ch
à Lt cng rt c khách du lch u thích và h thng hay mua  tng bn
bè, ngi thân sau mi chuyn i.
Quy trình làm hoa ngh thut
c trng ca ngh làm hoa ngh thut là tp hp các thao tác th công
nh ct, v h vi, cm hoa, mt cách khéo léo vi óc thm m cao, thông
thng qua các công on sau:
Công on 1: Chun b nguyên liu
- Nu là hoa giy chun b giy các màu, hoc nhum mu theo ý.
- Nu là hoa vi, la: nhum vi, h vi, phi khô là vi v lên vi.
- Nu là hoa bng vi xoa hoc voan h mng phi.
- Nu là hoa khô chun v các loi hoa ti cn thit ã phi khô,
nhum màu.

Công on 2: Làm bông, làm n hoa, làm nh hoa, làm cành hoa, lá
 thích hp vi tng loi hoa v kích c, màu sc, kiu dáng, mi cách
làm có cùng công on nhng theo các cách khác nhau.
Nu làm hoa giy, vi, la, ta phi ln lt làm theo các bc sau: v cánh
hoa, lá, ct cánh hoa theo mu v trang trí trên cánh hoa, to gân lá, np hoa, dán
sng cánh hoa, sng lá, qun cành.
Công on 3: Ghép hoa
Là công on quan trng nht ca vic làm nên bông hoa, bông hoa mun
ging tht phi có dáng hình mm mi, uyn chuyn t nhiên nên công on này
phi dành cho ngi th c, mi tht và có ngh thut có hn.
Công on 4: Cm hoa, to th cây hoa
15
Công on này quyt nh  tài cm hoa: cm hoa kiu Nht Bn và cm
hoa kiu phng Tây.
Cm hoa kiu Nht Bn: dùng ít hoa, nhn mnh v dng nét ca cành
hoa có b cc thanh nhã, thoát tc, cành hoa chính thng nghiêng dài v bên
trái biu tng cho s may mn.
Cm hoa kiu phng Tây: có các dng cm hoa kiu dáng bó, dng ch
L, dng ch S, dng li lim,
Riêng v hoa khô
Công on 2: Sy nguyên liu
Trong công on này ngi ta phi xây lò sy hoa, óng khay ng hoa
bng g, dùng km  to th ca cành hoa sao cho khi sy cành hoa có dáng v
hài hòa nh tht và úng vi ch tâm ca nhà ngh thut. Yêu cu ca sn phm
là hoa phi gic màu sc ca t nhiên.
Công on 3: Nhum nguyên liu
Pha màu v lên cánh hoa, nhum màu cho hoa khô.
Công on 4: To dáng sn phm
Trong công on này ta có th cm theo các trng phi nhã nói  trên
hoc dán khô len giy làm thành tranh, bu thip,

2.1.3.  bng mây tre an
Loi sn phm này ni ting nht  Chng M (Hà Tây) có làng Phú
Vinh vi sn phm lên ti 180 loi mu hàng xut khu là ch yu.  à Lt,
nhng sn phm làm t mây tren an cng rt ph bin và không th thiu trong
danh sách các  lu nim c khách du lch a thích.
Sn phm rt a dng: l hoa, a mây, lng mây, làn mây, chu mây, bát
mây,
a mây: gm a tròn, a bát giác (8 cnh), a rua ming, a vuông, a
ch nht, a bán nguyt, a hoa mung, a hoa dâu, a lót tròn, a an dy,
Bát mây: có bát rng ca, bát rua ming, bát trn móc, bát áy dy,
Chu mây: có chu ng cong, chu tht sut, chu thau,
Lng mây: lng xách tay, lng bán nguyt, lng quai chai,
16
Làn mây: làn viên tr, làn ch nht, làn kép, làn n,
K thut ch bin mây bao gm hai công on: phi sy và ch mây.
Ngi th dành nhiu công sc vào vic phi sy mây.
Khi sy nhiu khói quá mây cng , ít khói quá cng v. Khi phi,
gp ma thì si mây mt vp, mà nng qúa thì si mây mt v i. Si mây
cha khô ti thì da b úa, mà khô kit quá thì nc da mt v óng mm. Do ó,
phi sy mây òi hi phi úng k thut. Ngi làm các công vic này không th
sao nhãng, mà phi liên tc sn sóc, theo dõi nh ngi chn tm.
Ch mây là công vic công phu, òi hi tay ngh khá cao. Nu ch ch cây
mây làm bn si thì rt d, ai cng làm c. Song ch by, ch chín hn không
d chút nào nu không phi là th chuyên làm nan làm si mây thì không ch
ni.
Yêu cu ch yu ca vic ch mây là các si mi loi u nhau. Loi si
an, cp các sn phm thng. Loi si nh dùng  làm nhng mt hàng
qúy hay  to các loi hoa cu k, các vn tinh t,
K thut ch l khi làm nan si mây chính là mt sáng to quý báu. Tùy
thanh tre, cây mây to, nh mà quyt nh ch chn hay ch l. Cùng mt c si

mây, nu ch cây mây nh làm t, làm sáu thì ch cây to hn làm by, làm chín
si.
Ch l thc cht là cách tit kim mây khi sn xut hàng hóa. Vì ch l
nên cm si mây phi lch. Ch xong si mây ln phi thành 7 hoc 9 si nh.
Ch lch mà vn phi cân si, si nào cng nh si nào.
Cht lng và m thut ca si mây là mt trong hai yu t quyt nh giá
tr ca sn phm mây an.
2.1.4.  bng á
Sn phm  lu nim c làm tá bày bán  hu ht các tnh trong
c nhng ch yu c sn xut  xóm chùa – Ng Hành Sn thuc à Nng
hay làng Nhi thuc ông Hng huyn ông Sn tnh Thanh Hóa.
Sn phm chính là: tng, bia, ci xay, èn á, k lân, búp sen á, ci á
các c, c làm t các loi á: á hng, á trng trong, á xanh ngc. Tuy
17
xung quanh khu vc thành ph à Lt không ni ting vi làng ngh làm  á
nào nhng nhng  lu nim bng á cng c bày bán rt ph bin  ây.
Trên ng inh Tiên Hoàng cng có mt c s làm  bng á nhng ch yu
là các bc tng, hay  ln ch dành bán ch yu cho các doanh nhân, còn 
lu nim bán cho khách du lch li ch yu c ly t à Nng.
K thut chá: vi các dng c chính là búa st, mi bc (mi vu – nh
cái c á ca th mc) mi xi – rô (c vuông nh) giy ráp (xa dùng  mài
ánh bóng).
Quy trình sn xut
Khâu u tiên là chn á. á phi có màu trong sut, không có tp c
to dáng bng cách vt mng. Sau ó v chi tit trên á ã to bng mc nho các
nét cn chm khc.
c hoàn chnh sn phm. ây là giai on quan trng  to nên hình
dng ca  vt. Ngi phi thân trng  to c sn phm nh ý mun mà
không b hng.
Cui cùng là ánh bóng sn phm (bng á mài). ánh bóng cng là giai

on cn phi ht sc chú ý vì ây là giai on cui cùng  cho ra th trng.
Thng thì tng á,  trang sc bng á Non Nc là loi á trng, á
cm thch sáng trong, tinh khit, gõ kêu âm vang.
2.1.5.  kim hoàn
2.1.5.1. Chm vàng, bc
 lu nim chm vàng, bc là  lu nim c khách nc ngoài rt u
thích vi các sn phm nh tranh, vòng, h, hp ng m phm, l hoa,
Quy trình sn xut
 có th to tác c các sn phm vàng bc tinh xo, òi hi ngi th
phi nm vng ba khâu k thut quan trng ca ngh là chm, u và trn.
Chm tc là chm tr các hình v, ha tit trên mt các  trang sc hay
các  bng vàng, bc.  chm ngày trc thng là các loi khánh, king,
chóp nón, ng nh, ng vôi,
18
u tc là kéo vàng, bc ã nung thành nhng si ch vàng, bc ri t
nhng ch này chuyn thành nhng hình hoa lá, chim muông gn vào nhng 
trang sc. Khâu này òi hi phi có bàn tay khéo léo và nh nhn nên phn nhiu
do ph n làm.
Trn tc là làm nhng  vàng, bc không cn chm tr nhng ch cm
cho nhn, bóng, trn. Ngi th kim hoàn lành ngh không nhng phi nm
vng c ba mt chuyên môn mà trc ht phi nm vng nhng th thut luyên
kim c truyn. Mun có vàng tt tc là vàng 10 tui (còn gi là vàng lá, vàng
dip) có th làm  trang sc c ngi ta tin hành theo k xo c truyn gi
là ch vàng.
Sau khi ã to thành nhng  vt cui cùng n khâu ánh bóng. 
dùng bng bc c xoa bng cát, tri lên mt dung dch gm b tt và vôi ri h
trên la. Khi ã ngui,  vt c ngâm vào mt dung dch phèn un sôi ri
dùng cát c lên mt ln na và cui cùng li c bng nhng mnh trai.  dùng
bng vàng thì c chi bng mt cht lng sánh gm gch da vi mui nc h
qua la ri làm sch. Sau ó, ngi ta li ngâm  vt vào mt dung dch có qu

tai chua un sôi, ri cui cùng c bng cát và bng mnh chai.
2.1.5.2. Qu vàng
Các sn phm truyn thng nh:  th cúng,  trang sc,  m ngh
(các kiu l hoa, ly ru, bình trà, m, chén, bát a, gt tàn, ).
Nguyên liu: là vàng hoc bc nguyên cht dùng giy qu và vi sn bc
li  dát. Giy quc làm t giy gió, có  bn dai cao. Dng c ch là vt
dng hng ngày nh búa, e, kéo, kìm,
Các công on chính:
Công on 1: ct vàng hoc bc nguyên cht ã dát mng nh giy thành
nhng ming vuông khong 1,5cm.
Công on 2: xp ln lt tng ming vàng bc vào mt t giy qu lót
theo lp, bc vi sn bên ngoài cho kín.
Công on 3: Dùng búa nn cho u tay ti khi giy qu mng thành lp
bt mn.
19
Công on 4: g qu, lúc này ngi th phi ngi  ni không có gió 
tránh bay mt sn phm.
Mt ch vàng làm c hn mt nghìn lá qu, tùy theo trình iêu luyn
ca ngi th mà s qu s nhiu hn.
Ngh dát vàng ngày mt phát trin  làng Kiêu K, a mc sng ca
ngi dân ngày càng i lên. Nhiu ngh nhân ã tr thành t phú. Ngh dát vàng
d làm và phù hp vi ngi có s vn nh.
2.1.6. Bng sng ng vt
Mt trong nhng  vt ph bin nht c làm bng sng ng vt là
c sng và  trang sc.  à Lt nhng  lu nim làm bng sng ng vt
cng không ph bin lm nhng ây cng là  lu nim c khách nc ngoài
rt thích.
Các công on làm rt phc tp có khi lên ti 30 công on. T khi mua
sng v ct thành ng h ép, thành khuôn, ri mi ct rng trà lát, ánh bóng.
Làm lc ã vy làm các mt hàng m ngh, còn khó hn.  bng sng khó 

ch không cái nào ging cái nào. Ngi th phi tùy theo tng chic sng mà h,
ép. Ct sng trâu non un khi tay li vênh có cái sng phi un ti hàng chc
ln, nhng khó nht vn là lúc to dáng. Tuy vy, sn phm bng sng vn
c th trng tip nhn và là mt loi  lu nim gn nh, giá c li phù hp
vi nhiu du khách.
2.1.7. Dt th cm
Sn phm ch yu c sn xut bi các dân tc ít ngi nh Mng,
Tày, Thái, Chm,  Sa Pa - Lào Cai, Mai Châu – Hòa Bình, Ninh Thun, các
tnh Tây Nguyên,
Các sn phm chính là túi xách tay, qun áo, khn, ví,
Quy trình dt
 dt th cm ngi thã sáng to ra công c dt c áo. ó là khung
ci  dt chuyên dng, gi là khung dt th cm. Có hai loi khung dt vi váy
và khung dt vi kh hp.
20
Loi khung chuyên dt vi váy có th dt c chn và tm p có cu to
phc tp. Có ti 10 b phn, chi tit khác nhau m bo thc hin các chc
ng riêng. Trong ó, b phn cài dt hoa vn c sáng ch ht sc tinh vi.
Loi khung n gin hn, chuyên dt vi kh hp  làm túi th cm, kh,
u, Go ca khung dt th cm cng nh khung dt nói chung là h thng tách
si và iu chnh an dt si  to hoa vn. Màu sc an dt trên tm th cm
c ngi Êê a chung gm các màu  và màu en.
Trên các sn phm dt hoa vn ho tit c b cc cht ch theo chiu
dc tm vi. Các hoa vn sc c im nhng ho tit ph bin là con kà,
con bm, con rùa, hình ngi, hình khu súng, S b trí an dt màu sc tm
th cm là loi sn phm m thut là nhng tác phm ngh thut do ngh nhân
dân gian và khung dt to ra.
Dt ca ngi Chm  M Nghip – Ninh Thun dùng hai loi khung dt:
khung bn và khung dalah.
- Khung dt bn dt th cm kh rng (1mx2m) dùng  làm chn p,

làm váy các loi, tm tri ging (gare), khn tri bàn,
- Khung dalah: dt th cm kh hp (2cm – 2,5cm), có chiu dài không
hn ch. Loi hàng này thng dt hoa vn trang trí phc tp, c áo, dùng 
làm dây túi, dây eo, ai,
Khung dt dalah t c nh. Ngi dt dùng khung này phi có tay ngh
rt cao, c gi là ngi “có hoa tay”. Khi thao tác, ngi th phi kt hp
khéo léo, nhp nhàng hai tay và hai chân. Khi to dáng các hoa vn c sc, cn
phi có hai ngi trên mt khung dt. Cùng mt lúc, mt ngi bt gola và dt
si còn ngi th hai bt go a.
Go ca khung dt th cm, cng nh khung dt nói chung, là h thng
tách si và iu chnh an dt si  to hoa vn.
Dùng hai loi khung dt ch yu y th làng M Nghip làm ra hàng trm
loi sn phm dt th cm khác nhau, sáng to các loi hoa vn, mu mã ht sc
sinh ng, rc r.
Th cm Chm ã p li bn. Màu nhum ch t cây lá, k thut nhum
công phu, nên hàng th cm ti mãi n khi sn rách.
21
Tuy vy, hin nay, hàng th cm Chm  Ninh Thun cng nh vn cha
có u ra, i sng ca ngi th dt rt khó khn.
 làng th cm M Nghip, sn phm dt tiêu th chm, giá bán thp. Có
thi im hn 200 khung ci phi ngng hot ng. Mt tm th cm loi
1mx2m dt bng si katê và si màu, phi mt 4 ngày mi dt xong (4 công th).
Chi phí v si và thuc nhum là 45 nghìn ng/ 1tm nhng bán ti ch ch 60
nghìn ng.
Trong khi ó,  thành ph H Chí Minh, cng tm th cm loi y c
nhà buôn xut ra vi giá 100000-120000ng.
Th cm ca ngi Êê
 dt th cm ngi Êê sáng to ra công c dt c áo là khung dt
chuyên dng gi là khung dt th cm. Có hai loi khung dt loi vi c áo
này: khung dt vi váy và khung dt vi kh hp.

- Loi khung chuyên dt váy, có th dt c chn và tm p có cu to
phc tp, có ti 10 b phn, chi tit khác nhau  m bo thc hin các chc
nng riêng. Trong ó, b phn cài dt hoa vn c sáng ch ht sc tinh vi.
- Loi khung n gin hn chuyên dt vi kh hp  làm túi th cm,
u, kh,
Ni t khung dt ca ng bào Êê thông thng là  di gm nhà sàn.
Vì khung dt ca ngi Êê c cu to khác vi khung ci ca ngi Vit,
nên mt u khung dt th cm này có khung dây vòng qua sau lng ngi th
dt, còn u kia thì buc c nh vào vách hay ct nhà sàn.
Trên sn phm dt Êê hoa vn, ho tit c b cc cht ch theo chiu
dc tm vi. Các hoa vn sc c im nhng ho tit ph bin là hoa vn
chm di cách diu rt cao: bông hoa, con chim, con mui, con k à, con bm,
con rùa, hình ngi, hình khu súng,
2.1.8. Thêu
Nguyên liu t ch màu các loi, vi nn thêu (la, phin, nõn, sa tanh, vi
mc, ).
22
Công c dùng khá n gin bao gm mt s th  mc ti thiu nh: kim
thêu, khung thêu, kéo, thc, bút lông, phn m, ch thêu các loi, vi thêu.
Quy trình thêu
Cng vi thêu vào khung thêu. Ngi ta cng vi lên khung bng thép sao
cho mt vi cng u bn phía. Sau ó, ngi th in và v mu trên nn vi cách
tr l trên mu. Ngi th ch cn phác ho nhng ng mu trên vi sau ó
ngi th thêu dùng kim thêu tng mi. Các hình tng hoa lá,chim muông,
mây, nc, vi màu sc tinh t dn dn hin lên nh mt bc tranh. Trong k
thut thêu, khó nht vn là thêu ng vin, ng ln các khi hình, thêu ni
các ng gân trên lá, ài hoa, mt phng,
 nhng tay th gii, trên sn phm thêu bao gii cng bo m yêu cu
rt nghiêm ngt. Chân mi ch u chn chn, cánh ch nh quyn ly nhau,
không mt li chn ch hoc trái canh. ng thêu càng mm mi, chân ch càng

ln thì sn phm càng m thut. i vi th mi vào ngh hoc ngh còn vùng
thì nhc im chính là im này. Sn phm ca h khi thêu xong thng có
ng ch ni mi. Khi sa hàng phi vin ch xung quanh khuôn hình mi tm
gi là c. Sn phm ch là loi hai hoc loi ba có khi còn không c dùng
phi chu b.
Khi thêu các chi tit phc tp, tinh vi ngi th bao gi cng phi nghin
ngm trc. Chng hn thêu lông uôi công phi thêu dóc lòng tôm, âm ta màu
sc ch non ch già phi kt hp nhiu màu sc khác nhau.
Thêu ren
ây là ngh c du nhp t Pháp cách ây khong 100 nm, sn phm
thêu ren c ly t Vn Lâm – Hoa L – Ninh Bình.
Sn phm thêu ren là mt hàng cao cp t tin trc kia ch yu xut
khu ra nc ngoài. Nhng nm gn ây sn phm thêu ren c bán trên th
trng trong nc trong ó có à Lt và phc v ch yu là khách du lch Châu
Âu.
Thêu XQ
n à Lt du khách cng không l lm gì vi nhng sn phm ca thêu
XQ. XQ là tên vit tt ca hai v chng ho s anh Võ Vn Quân và ch Hoàng
23
Th Xuân. Hai v chng anh ã vch mt hng i mi trong ngh thêu truyn
thng ca Vit Nam bng cách kt hp các c im ca ngh thut  ho, vi
k thut thêu c truyn Vit Nam, c bit hn là các ch  truyn thng ca
dân tc Vit Nam ã a vào thay th các ni dung mang m nét Trung Hoa
thng thy  các th k trc trong tranh thêu.
Cng gm các bc nh thêu thng tuy nhiên trong tranh thêu XQ
nhng ngh nhân thêu cng là mt ngh s vì cách phi màu khác nhau gia
nhng bc v nh nhau s là khác nhau. Vì vy, mà h thng ngi li thng
nht tng gia ho s và ngh nhân trc khi bt u thêu.
Thêu máy
Cùng vi nhp  phát trin ca khoa hc và công ngh ngày nay ngi ta

ã ch to c máy may nhiu chc nng s dng  thêu và thêu máy công
nghip hin i. Có th thêu pha màu nhng mu phc tp theo chng trình
iu khin bng máy vi tính, sn xut hàng lot các sn phm trong thi gian
ngn, phc v nhu cu ngi tiêu dùng.
Thêu máy và thêu tay u òi hi s khéo léo ca ôi bày tay kt hp vi
ôi mt tinh tng và óc thm m, Thêu máy, ng nét thêu không c bóng
p và tinh t uyn chuyn nh thêu tay nhng thêu máy phc v cho may mc,
sn xut nhanh, thay i mu mã kp th hiu, s thích ca ngi tiêu dùng. Thêu
máy ã và ang c phát trin rng, hp dn, lôi cun lp tr vào làm ngh
thêu. Thêu máy òi hi k thut thêu và ng nét hài hoà, òi hi ngi th
phi tinh nhanh, x trí linh hot mi iu khin kp tc  ca máy.
2.1.9. ng
 lu nim bng ng ch yu là: tng,  trang trí, … tuy nhiên, 
u nim bng ng à Lt không tht phong phú lm.
Quy trình sn xut bao gm:
To mu
Mu c p thành hình c th bng cht liu nào ó (thng là bng
sáp hay nn). Ngi to khuôn cn c vào tng s g, ng nét gp khúc, un
24
n ca bn gc  to khuôn. Còn các ngh nhân chia khuôn thành nhng
mng tng ng  to thành sn phm.
Làm khuôn
Khuôn có nhiu loi nhng ch yu là khuôn lin và khuôn mang cá. Cht
liu làm khuôn cng khác nhau. Thng dùng hn c là khuôn bng t sét, bùn
ao, giy bn, vôi, tru,… Ngi ta dùng t bùn ao phi khô, rang ri giã nh rây
mn. Sau ó, trn vi tro tru, giy bn giã nh, phi sy khô  làm khuôn luyn
ng tinh cht. Còn khuôn to hình thì làm bng t sét trng hay t làm 
gm.
Khuôn gm hai phn khp: khuôn trong và khuôn ngoài. Khuôn úc
ng hoc chuông phi có ct và ch s dng mt ln. Khuôn mang cá gm hai

na khp li vi nhau theo chiu cao sn phm c s dng nhiu ln, úc
các sn phm hàng lot. Ngh nhân bao gi cng nung khuôn trc khi úc. Vic
iu chnh nhit  khi nung khuôn là mt k thut khó, òi hi phi tinh vi, cn
thn và giàu kinh nghim. Nung sao cho các ng vân trên khuôn không b xây
c  khuôn va chính mà không b rn nt. Khi gn các mng, khuôn không
b g gn  ch ráp gianh.
Khi úc các ngh nhân c bit chú ý tp trung mi c gng vào hai vic
là: nu ng và rót ng vào khuôn.  to ng hp kim phi nu ng nguyên
cht và pha các kim loi khác theo t l rt nghiêm ngt. Nhng th lành ngh
thng cân o lng ng bng mt, tay. i vi chuông cn cho thêm kim loi
quý him (vàng, bc) vào hp kim ng.  to âm thanh trong và m, khi úc
thân, vú chuông bao gi ngi th cng pha ch thêm vàng, bc. Lng ng
nu úc mi sn phm cng c tính toán sao cho va  (không tha không
thiu). Rót ng vào khuôn phi liên tc. Có nh vy, sn phm úc ln n my
cng không h có vt chp ni. Sn xut  lu nim bng ng òi hi ngi
th phi tinh nhanh và có lòng kiên trì mi em li sn phm nh ý mun.
Sn xut  lu nim là mt trong nhng yu t hp dn du khách. Là mt
gii pháp  khc phc hn ch ca  lu nim hin nay khách du lch cm thy
thích thú vì h mua c mt sn phm có hn.
25
2.2. Tiêu th
Qua phng vn trc tip và phng vn hn 500 khách bng bng iu tra
phn nào cng bit c suy ngh, và thái  ca du khách i vi sn phm là
 lu nim trên a bàn à Lt. Tng ng vi mi câu hi là các mc  khác
nhau.
Khi c hi: bn cm thy  lu nim ti à Lt ã phù hp v cht
ng cha?
Mc  Khách Vit Nam Khách nc ngoài
Rt phù hp 3,4% 6,3%
Phù hp 34,6% 55,7%

Bình thng 47% 30,1%
Cha phù hp 15% 7,9%
Nhìn t kt quiu tra chúng ta thy mc  hài lòng v cht lng 
u nim ca khách nc ngoài cao hn khách Vit Nam có th do s khác bit
v vn hóa nên to c s tò mò và mi li vi khách nc ngoài. Tuy
nhiên, t l  mc bình thng và cha hài lòng còn cao. iu ó chng t lu
nim à Lt cn phi ci tin v cht lng, mu mã phong phú hn áp
ng c nhu cu ngày càng cao và a dng ca khách du lch.
Khi c hi: Giá  lu nim à Lt nh th nào?
Mc  Khách Vit Nam Khách nc ngoài
Rt phù hp 6,7% 10,2%
Phù hp 40% 36%
Bình thng 38% 46%
Cha phù hp 15,3% 7,8%
Kt quiu tra cng cho bit mc giá c áp dng cho  lu nim ti
à Lt nhìn chung là phù hp và tm chp nhn. iu ó không có ngha là gi
nguyên mc giá ó còn mc 15,3% i vi khách Vit Nam và 7,8% i vi
khách nc ngoài cha cm thy phù hp v giá c. Mt khác trong sc

×