Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Luận văn tốt nghiệp "Những vấn đề chung về chất lượng tín dụng" pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.52 KB, 38 trang )







Luận văn tốt nghiệp
"Những vấn đề
chung về chất lượng
tín dụng"

Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang1
MC LC


LI M U Trang
CHNG I: NHNG VN CHUNG V CHT LNG TN DNG
I VI KINH T NGOI QUC DOANH 1
1.TNG QUAN V KINH T NGOI QUC DOANH1
1.1. Khỏi nim v kinh t ngoi quc doanh1
1.2. c im ca khu vc kinh t ngoi quc doanh nc ta hin nay.2
1.3. Vai trũ ca kinh t ngoi quc doanh i vi nn kinh t nc ta3
2. TN DNG NGN HNG I VI KINH T NGOI QUC DOANH5
2.1. Tớn dng ngõn hng5
2.1.1. Khỏi nim5
2.1.2.Nguyờn tc ca tớn dng ngõn hng6
2.2. Phõn loi tớn dng ngõn hng6
3. CHT LNG TN DNG NGN HNG7
3.1. Cht lng tớn dng ngõn hng.7


3.2. Cỏc nhõn t nh hng n cht lng tớn dng ngõn hng 8
3.2.1. V phớa ngõn hng 8
3.2.2. V phớa khỏch hng 9
3.2.3.Cỏc nhõn t khỏc10
CHNG II: HOT NG TN DNG I VI THNH PHN KINH
T NGOI QUC DOANH TI NHTM C PHN CHU HI
PHềNG .11
1. KHI QUT V NHTM C PHN CHU HI PHềNG11
1.1. Gii thiu
chung 11
1.2. C cu t
chc.11
Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang2
1.3. Kt qu hot ng kinh doanh ca NHTM C phn chõu Hi Phũng
trong thi gian qua.13
2. THC TRNG HOT NG TN DNG NGOI QUC DOANH TI NHTM C
PHN CHU HI PHềNG 17
2.1.V c cu tớn dng17
2.2. V cht lng tớn dng19
2.3. ỏnh giỏ cht lng hot ng tớn dng ngoi quc doanh NHTM C
phn chõu Hi Phũng.22
2.3.1. Nhng kt qu t c22
2.3.2. Hn ch v nguyờn nhõn 24
CHNG III: MT S GII PHP NNG CAO CHT LNG TN
DNG NGOI QUC DOANH NHTM C PHN CHU HI
PHềNG 27
1. NH HNG HOT NG TN DNG NGOI QUC DOANH CA NHTM C
PHN CHU HI PHềNG27

2. MT S KIN NGH NNG CAO CHT LNG TN DNG I VI KHU VC
KINH T NGOI QUC DOANH NHTM C PHN CHU HI PHềNG28
2.1. Kin ngh vi chi nhỏnh NHTM C phn chõu Hi Phũng 28
2.1.1. Nõng cao cht lng thm nh d ỏn.29
2.1.2. Tng cng cụng tỏc kim tra, kim soỏt trc, trong v sau khi cho
vay29
2.1.3. Thc hin tt cỏc bin phỏp phũng nga v hn ch ri ro 30
2.1.4. Coi trng cụng tỏc o to v bi dng cỏn b nhõn viờn 30
2.2. Kin ngh vi Ngõn hng Nh nc31
2.3. Kin ngh vi khỏch hng31
KT LUN





LuËn v¨n tèt nghiÖp §µo ThÞ Phóc

Trang3

LỜI MỞ ĐẦU

Việc thực hiện thương mại Việt Mỹ và những cam kết khi gia nhập tổ
chức thương mại quốc tế WTO buộc các thành phần kinh tế nước ta phải chấp
nhận cạnh tranh bình đẳng theo luật chơi chung do cộng đồng quốc tế quy định.
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh của ta chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
có vai trò đặc biệt quan trọng tạo việc làm, tạo thu nhập, góp phần ổn định đời
sống xã hội.
Tuy nhiên, ngoài những điều kiện kinh tế xã hội như thị trường, thiết bị
công nghệ, nhà xưởng, trình độ quản lý, trình độ tay nghề…để đảm bảo phát

triển nhanh, mạnh và có hiệu quả đối với các đơn vị ngoài quốc doanh trong quá
trình hội nhập thì một điều không thể không nhắc đến là điều kiện về vốn. Mọi
hoạt động kinh doanh đều cần vốn tài chính, trong khi các đơn vị này lại rất hạn
hẹp và gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó, các ngân hàng thương mại còn e ngại
khi cho thành phần kinh tế ngoài quốc doanh vay, nguyên nhân chính là do chất
lượng tín dụng đối với thành phần kinh tế này còn chưa cao. Điều này đã ảnh
hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế.
Bởi vậy, sau khi thực tập tại NHTM Cổ phần Á châu Hải Phòng và nhận
thức rõ những khó khăn mà Ngân hàng đang phải đối mặt trong hoạt động tín
dụng, đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh” đã được chọn để nghiên cứu và phát triển thành
luận văn tốt nghiệp.
Do nhận thức còn hạn chế và thời gian học hỏi còn chưa nhiều, bài viết
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo nhằm hoàn thiện hơn về bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Ngọc Minh , Ban lãnh đạo
cùng cán bộ nhân viên công tác tại NHTM Cổ phần Á châu Hải Phòng đã giúp
đỡ và hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.

Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang4

CHNG I

NHNG VN CHUNG V CHT LNG TN DNG I VI KINH
T NGOI QUC DOANH

1.TNG QUAN V KINH T NGOI QUC DOANH
1.1. Khỏi nim v kinh t ngoi quc doanh

Kinh t ngoi quc doanh l loi hỡnh kinh t khỏ phong phỳ, bao gm mi
loi hỡnh kinh doanh cỏ th, t hp, hp tỏc xó , cụng ty TNHH, cụng ty C
phn hot ng trờn tt c cỏc lnh vc cụng nghip, nụng nghip, tiu th
cụng nghip v dch v. Vi lnh vc tham gia rng rói nh vy, kinh t ngoi
quc doanh ó to mt phn khụng nh GDP, thỳc y tc tng trng kinh
t t nc, thu hỳt lao ng xó hi, tn dng, khai thỏc tim nng ca t
nc Nhn thc rừ tm quan trng ca khu vc kinh t ny, nm 1986, ti i
hi ng ton quc ln th VI, ng ta ó khng nh ng li phỏt trin kinh
t theo hng: kinh t hng húa nhiu thnh phn vn ng theo c ch th
trng, cú s qun lý ca nh nc theo nh hng XHCN. S khng nh
ny khin cho kinh t quc doanh khụng cũn v trớ c tụn nh trc na, thay
vo ú l ch s hu t nhõn c tha nhn, kinh t ngoi quc doanh c
tn ti v phỏt trin bỡnh ng vi kinh t Nh nc.
Cỏc doanh nghip ngoi quc doanh l cỏc n v kinh doanh cú tớnh cht t
hu (khụng k cỏc n v u t nc ngoi). Xột v loi hỡnh doanh nghip
bao gm: Doanh nghip t nhõn, cụng ty TNHH, cụng ty c phn v cỏc n v
theo hỡnh thc hp tỏc xó (HTX).
Trong nhng nm gn õy quan im phỏt trin kinh t nc ta bng con
ng cụng nghip hoỏ - hin i hoỏ l s nghip ca ton dõn ũi hi s khỏc
nhau ca cỏc thnh phn kinh t. S lng cỏc doanh nghip ngoi quc doanh
ó tng lờn nhanh chúng v tham gia ngy cng tớch cc vo th trng, lm tng
s sụi ng trong nn kinh t.
Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang5


1.2. c im ca khu vc kinh t ngoi quc doanh nc ta hin nay.
Trong nn kinh t th trng mi thnh phn kinh t u t ch trong hot
ng sn xut kinh doanh ca mỡnh. Chớnh sỏch kinh t m ó to c hi cho

kinh t ngoi quc doanh phỏt huy ht kh nng tim tng trong nn kinh t.
Trong nn kinh t th trng mi thnh phn kinh t u cú quyn bỡnh ng,
chớnh iu ny ó to nờn sc mnh v nhng th mnh riờng cho thnh phn
kinh t ngoi quc doanh.
Thnh phn kinh t ngoi quc doanh nc ta cú nhng c im sau:
- Ch ng trong hot ng sn xut kinh doanh v d thớch ng:
Ngi qun lý thng l ch s hu hoc l ngi cú vn ln nht nờn h c
quyn a ra cỏc quyt nh. Cng do quy mụ hot ng nh nờn h c t do
hnh ng, h cú kh nng t quyt, nờn h cú th chp ly nhng c hi kinh
doanh thun li. Vỡ vy, cỏc doanh nghip ngoi quc doanh cú s thớch ng
nhanh vi s thay i ca th trng. Vic thõm nhp vo th trng hng hoỏ
trong giai on ny, s em li cho doanh nghip thnh cụng v khi sn phm b
th trng t chi thỡ doanh nghip d dng rỳt lui v la chn mt hng kinh
doanh khỏc trong phm vi c phộp sao cho cú li nht phự hp vi kh nng
ca mỡnh. Vỡ vy õy l mt th mnh doanh nghip ngoi quc doanh tham
gia th trng vi cỏc doanh nghip Nh nc.
- C cu qun lý linh hot:
Cỏc doanh nghip ngoi quc doanh thng thớch hp vi nhng c cu t
chc n gin. S lng nhõn viờn ớt v cỏc nhõn viờn ny thng phi m
nhn cụng vic theo kiu a nng. Phn ln cỏc ch doanh nghip va phi m
nhn vai trũ qun tr (iu hnh v ch huy nhõn viờn) va phi m nhim vai
trũ lónh o (tỡm kim v quyt nh c hi u t). Mt khỏc, vn ca thnh
phn kinh t ny l do nhng ch th kinh doanh tỡnh nguyn úng gúp, do cỏc
c ụng úng gúp hay do liờn doanh liờn kt bng tin hoc ti sn. Vỡ th h
cú ton quyn quyt nh ngnh ngh kinh doanh phự hp vi kh nng, trỡnh
Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang6
nhu cu ca th trng i vi loi hng hoỏ m h s kinh doanh. Mc dự quy
mụ hot ng khỏ bộ nh, song ú li l mt li th cho cỏc doanh nghip ngoi

quc doanh tng vũng quay vn, nõng cao hiu qu s dng vn.
- Chi phớ giỏn tip thp:
c im ca mt doanh nghip ngoi quc doanh l mt ngi ch v s
nhõn viờn lm vic khụng thng xuyờn, giỳp cho chi phớ thp. Chi phớ giỏn tip
thp to li th cnh tranh v giỏ ca cỏc sn phm cui cựng. Ch doanh nghip
cú tinh thn trỏch nhim cao vỡ li ớch ca h gn lin vi s thnh bi ca
doanh nghip. Cng chớnh vỡ vy, h ũi hi nhõn viờn lm vic nghiờm tỳc v
hiu qu, gim thiu s lóng phớ ngun lc vn thng gp cỏc doanh nghip
quc doanh. Do vy khi lung vn h tr cho tng doanh nghip s khụng
ln, hiu qu v s dng vn cao v thi gian thu hi vn nhanh.
Tuy nhiờn, thnh phn kinh t ngoi quc doanh cng cú khụng ớt nhng hn
ch ca nú.
. Kh nng ti chớnh cũn nh bộ: Trong giai on u, phn ln cỏc doanh
nghip ngoi quc doanh u gp phi vn thiu vn. Cỏc t chc ti chớnh
thng e ngi khi ti tr cho cỏc doanh nghip ngoi quc doanh ny vỡ h cha
cú quỏ trỡnh kinh doanh, cha cú uy tớn v cha th to lp c kh nng tr
n. Do vy, cỏc doanh nghip ngoi quc doanh phn ln da vo ngun vn
chớnh t bn bố, thu hỳt vn qua hỡnh thc mua bỏn chuVic m rng doanh
nghip luụn b hn hp v ngun vn.
. Trỡnh cụng ngh sn xut cũn mc thp: Trỡnh cụng ngh l yu t
quyt nh n nng sut, cht lng v kh nng cnh tranh ca sn phm trờn
th trng. Hin ti cỏc doanh nghip ngoi quc doanh cú cụng ngh hin i
khụng nhiu, ch cú mt s cụng ty liờn doanh, cụng ty cú vn u t nc
ngoi c trang b mỏy múc v dõy truyn tiờn tin, cũn li s dng cỏc cụng
c th cụng , thiu ng b.
. Mụi trng sn xut kinh doanh cha n nh: Nn kinh t k hoch hoỏ tp
trung ó lm cho nn kinh t nc ta trỡ tr, khụng to ng lc thỳc y cỏc
LuËn v¨n tèt nghiÖp §µo ThÞ Phóc

Trang7

thành phần kinh tế nói chung và nền kinh tế ngoài quốc doanh nói riêng, phát
triển.

1.3.Vai trò của kinh tế ngoài quốc doanh đối với nền kinh tế nước ta.
Trong cơ chế mới, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đã dược phục hồi dần,
tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế có khả năng cạnh tranh bình đẳng trên
thị trường. Với tinh thần tự chủ, năng động, sáng tạo, kinh tế ngoài quốc doanh
đã sớm thích nghi với những biến đổi thường xuyên của thị trường, đóng góp
không nhỏ cho nền kinh tế và ngày càng khẳng định vai trò không thể thiếu
được của mình trong nền kinh tế.
Thứ nhất, kinh tế ngoài quốc doanh phát triển tạo điều kiện thu hút lao động,
tạo thêm nhiều công ăn việc làm góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội.
Như chúng ta đã biết, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh với quy mô vốn đầu
tư không nhiều có thể dễ dàng thành lập bởi một số cá nhân, gia đình hay một số
tổ chức, cùng với việc sử dụng kỹ thuật sản xuất cần tương ứng nhiều lao động
vì đây là nơi cung cấp việc nhanh nhất, giúp tạo việc làm với số vốn thấp hơn
nhiều so với doanh nghiệp có quy mô lớn.
Trong những năm gần đây, cùng với số lao động được giải quyết việc làm bằng
vốn đầu tư của ngân sách Nhà nước, đã có khá nhiều lao động có thêm việc làm
do các đơn vị tư nhân bỏ vốn vào kinh doanh. Hàng năm có khoảng một triệu
lao động có việc làm được tạo ra chủ yếu nhờ khu vực kinh tế này.
Thứ hai, kinh tế ngoài quốc doanh tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh, là động lực
phát triển của nền kinh tế.
Trước đây hầu hết các lĩnh vực kinh tế, các ngành nghề sản xuất kinh doanh
đều do khu vực kinh tế quốc doanh đảm nhận. Sự phát triển của kinh tế ngoài
quốc doanh đã tác động mạnh mẽ đến doanh nghiệp Nhà nước, buộc các doanh
nghiệp này phải đổi mới công nghệ, đổi mới phương thức kinh doanh để tồn tại
và đứng vững trong cơ chế thị trường. Như vậy, sự phát triển của khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh đã góp phần quan trọng hình thành và xác lập vị trí của chủ
thể sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ chế thị trường, đẩy nhanh việc hình

Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang8
thnh nn kinh t nhiu thnh phn, thỳc y ci cỏch doanh nghip nh nc,
ci t c ch qun lý theo hng th trng, m ca hp tỏc vi bờn ngoi, nõng
cao nng lc cnh tranh.
Th ba, kinh t ngoi quc doanh phỏt trin gúp phn tng thu ngõn sỏch Nh
nc.
Sn xut kinh doanh phỏt trin l tin to ra ngun thu ngõn sỏch Nh
nc. Do vy, tng ngun thu cho ngõn sỏch, bin phỏp quan trng nht l
khụng ngng phỏt trin kinh t v i sng xó hi. Khu vc kinh t ngoi quc
doanh tn ti v phỏt trin l phn úng gúp to ln cho ngõn sỏch Nh nc(
khong 30%) thụng qua thu v cỏc khon khỏc. Khu vc kinh t ngoi quc
doanh cú vai trũ iu ho thu nhp cng nh úng gúp vo ngõn sỏch Nh nc.
Th t, khu vc kinh t ngoi quc doanh úng gúp cho nn kinh t mt khi
lng hng hoỏ ln, dch v phc v tiờu dựng trong nc v xut khu.
Bng vic sn xut hng hoỏ, khu vc kinh t ngoi quc doanh ó gúp phn
to ln vo vic to ra s phong phỳ v chng loi hng hoỏ, nõng cao cht lng
sn phm, tng bc ci thin nõng cao i sng nhõn dõn. Do ú, c hi la
chn hng hoỏ v dch v ca ngi dõn tng lờn v cỏc doanh nghip phi ra
sc cnh tranh cú th tiờu th sn phm ca mỡnh nhanh nht. thng li
trong cnh tranh, cỏc doanh nghip ngoi quc doanh luụn tỡm cỏch nõng cao
cht lng sn phm, gim chi phớ t ú gim giỏ thnh.
Th nm, kinh t ngoi quc doanh l th trng ngõn hng huy ng vn,
gúp phn n nh lu thụng tin t.
Trong nn kinh t th trng, kinh t ngoi quc doanh ngy cng phỏt trin
c bit l khu vc kinh t t nhõn v cỏ th. Kinh t ngoi quc doanh ó phỏt
trin nhanh chúng c v quy mụ ln cht lng. Tớnh n thỏng 12 nm 2002, c
nc cú khong 36000 doanh nghip ngoi quc doanh. Cỏc nh sn xut u
m ti khon tin gi ti h thng ngõn hng thng mi. õy cú th coi l

ngun vn r v di do cho vic huy ng vn ca ngõn hng thng mi nu
h bit t chc tt cụng tỏc thanh toỏn, to ra nhiu dch v hn v thay i
phong cỏch lm vic vi khỏch hng.
Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang9
2.TN DNG NGN HNG I VI KINH T NGOI QUC DOANH
2.1. Tớn dng ngõn hng
2.1.1.Khỏi nim.
Tớn dng ngõn hng l quan h bng tin t gia mt bờn l ngõn hng- mt
t chc chuyờn kinh doanh trong lnh vc tin t, vi mt bờn l cỏc ch th cũn
li ca nn kinh t, song ngõn hng va l ngi i vay va l ngi cho vay.
Nh vy, núi n tớn dng ngõn hng l cp n c i vay v cho vay.
Tuy nhiờn trờn thc t, do tớnh cht phc tp ca hot ng ngõn hng, nờn hot
ng i vay hay núi cỏch khỏc l hot ng nhn tin gi c gi l hot ng
huy ng vn do b phn Ngun vn thc hin. Cũn hot ng cho vay c
m nhn bi b phn Tớn dng. T ú ngi ta ó a ra mt khỏi nim khỏc
v tớn dng ngõn hng l: Tớn dng ngõn hng l quan h vay mn bng tin
t, trong ú ngõn hng l ngi cho vay, cũn ngi i vay l cỏc t chc, cỏ
nhõn trong xó hi, trờn nguyờn tc ngi i vay s hon tr vn ln lói vo mt
thi im xỏc nh trong tng lai nh hai bờn ó tho thun.
2.1.2 Nguyờn tc ca tớn dng ngõn hng.
Tớn dng ngõn hng c tin hnh vi nguyờn tc sau:
a. Ngyờn tc cú mc ớch: Phc v cho mt hot ng sn xut kinh doanh nht
nh, hoc i tng c th nh mua sm nguyờn vt liu thiột b mỏy
múc. Ngõn hng ch chp nhn cho vay khi xỏc nh rừ mc ớch ca ngi
xin vay.
b. Nguyờn tc hon trc gc v lói: Khỏc vi quan h mua bỏn thụng thng
khỏc, quan h tớn dng ch trao i quyn s dng giỏ tr khon vay ch khụng
trao i giỏ tr khon vay. Ngi cho vay giao giỏ tr khon vay di dng hng

hoỏ hay tin t cho ngi kia s dng trong mt thi gian nht nh. Sau khi
khai thỏc s dng khon vay trong thi gian cam kt, ngi i vay phi hon tr
ton b giỏ tr khon vay cng thờm khon li tc hp lý kốm theo nh cam kt
ó giao c vi ngi cho vay.
õy l c trng thuc v vn ng ca tớn dng v l du n phõn bit
phm trự tớn dng ngõn hng vi tớn dng khỏc. Sau khi kt thỳc mt vũng tun
LuËn v¨n tèt nghiÖp §µo ThÞ Phóc

Trang10
hoàn tín dụng trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả
Ngân hàng đúng thời hạn kèm theo phần lãi như đã thoả thuận.
c. Nguyên tắc có đảm bảo:Mọi khoản vay phải có một lượng giá trịtài sản đảm
bảo. Việc đảm bảo khoản vay nhằm phòng ngừa những rủi ro khi người vay gặp
trắc trở không trả được nợ. Đối với những doanh nghiệp có uy tín, có khả năng
tài chính và sản xuất kinh doanh ổn định luôn trả nợ sòng phẳng thì có thể dùng
tín chấp.
2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.
Có nhiều loại tín dụng khác nhau tuỳ theo phương thức phân chia, như phân
chia theo đối tượng quan hệ tín dụng, phân chia theo kỳ hạn, mục đích sử dụng
vốn vay, theo hình thức bảo đảm…
. Phân loại theo đối tượng quan hệ tín dụng:
-Tín dụng đối với kinh tế quốc doanh: là loại tín dụng liên quan đến các chủ
thể là thành phần kinh tế quốc doanh.
-Tín dụng đối với kinh tế tế ngoài quốc doanh: là loại tín dụng mà chủ thể đi
vay là thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, bao gồm các doanh nghiệp tư nhân,
công ty TNHH, công ty cổ phần, hợp tác xã và các hộ kinh doanh cá thể, dân cư.
. Phân loại theo mục đích sử dụng:
-Tín dụng đối với bất động sản: Là loại tín dụng liên quan đến việc mua bán và
xây dựng nhà ở, đất đai…
-Tín dụng công nghiệp và thương mại: Là loại tín dụng ngắn hạn hoặc dài hạn

để bổ sung vốn ngắn hạn hoặc trung dài hạn cho các doanh nghiệp trong lĩmh
vực công nghiệp thương mại và dịch vụ.
-Tín dụng nông nghiệp: Là loại tín dụng để trang trải các chi phí sản xuất như
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động nhiên liệu…
. Phân loại theo thời hạn:
-Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù
đắp những thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân. Đối với NHTM tín dụng cá nhân chiếm tỷ trọng cao.
Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang11
-Tớn dng trung hn: Thi hn ca tớn dng trung hn thng l khụng c nh.
Trc thi hn m NHNN a ra i vi tớn dng trung hn l 1-3 nm. Tuy
nhiờn n nay, ỏp ng nhu cu cay ca doanh nghip, cỏc NHTM ó a
thi hn ny lờn 5 nm.
-Tớn dng di hn: L loi tớn dng m thi hn nú di hn i vi dng trung
hn. Loi tớn dng ny c cung cp ỏp ng nhu cu di hn nh xõy dng
nh , cỏc phng tin vn ti cú quy mụ ln, xõy dng cỏc xớ nghip, nh mỏy
ln, c s h tng.
3. CHT LNG TN DNG NGN HNG.
3.1.Cht lng tớn dng ngõn hng .
Cú th núi, cht lng ca mt sn phm hay mt dch v u c biu
hin mc tho món nhu cu ca ngi tiờu dựng v li ớch v mt ti chớnh
cho ngi cung cp. Theo cỏch ú, trong hot ngtớn dng ngõn hng, cht
lng tớn dng c th hin s tho món nh cu vay vn ca khỏch hng,
phự hp vi s phỏt trin kinh t - xó hi ca ỏt nc, ng thi m bo s
tn ti v phỏt trin ca ngõn hng.
Vi mi bờn tham gia vo hot ng tớn dng thỡ cht lng tớn dng li c
hiu mt cỏch khỏc nhau.
i vi NHTM : Cht lng tớn dng th hin phm vi, mc , gii hn

tớn dng phi phự hp kh nng thc lc ca bn thõn Ngõn hng v m bo
c tớnh cnh tranh trờn th trng vi nguyờn tc hon tr ỳng hn v cú lói.
i vi khỏch hng: Do nhu cu vay vn tớn dng ca khỏch hng l u
t cho cỏc hot ng sn xut kinh doanh nờn cht lng tớn dng c ỏnh giỏ
theo tớnh cht phự hp vi mc ớch s dng ca khỏch hng vi mc lói sut v
k hn hp lý, th tc vay n gin, thun li nhng vn m bo nguyờn tỏc tớn
dng.
i vi nn kinh t: Cht lng tớn dng c ỏnh giỏ qua mc phc v sn
xut v lu thụng hng hoỏ, gúp phn gii quyt vic lm, khai thỏc cỏc kh
nng trong nn kinh t, gii quyt tt mi quan h gia tng trng tớn dng v
tng trng kinh t.
Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang12
Hiu ỳng v bn cht ca cht lng tớn dng, phõn tớch v ỏnh giỏ ỳng
nhng tn ti v cht lng s giỳp cho ngõn hng tỡm c bin phỏp qun lý
thớch hp cú th ng vng trong nn kinh t th trng.
3.2. Cỏc nhõn t nh hng n cht lng tớn dng ngõn hng
a ra nhng gii phỏp hu hiu nhm nõng cao cht lng tớn dng i
vi khu vc kinh t ngoi quc doanh, cn phi quan tõm ti cỏc nhõn t nh
hng n nú, chỳng ta s ln lt xem xột cỏc nhõn t v phớa ngõn hng,
khỏch hng v cỏc nhõn t khỏc.
3.2.1. V phớa ngõn hng.
. Cht lng cỏn b: Con ngi luụn l yu t quyt nh n s thnh bi
trong mi hot ng kinh doanh núi chung v hot ng ngõn hng núi riờng.
Ngõn hng cn phi cú i ng cỏn b tớn dng gii, am hiu v th trng u
t vn. Trong b trớ s dng, ngi cỏn b cn phi sng lc k, thng xuyờn
bi dng nghip v v kin thc cn thit, cú o c v s liờm khit, bi l
ngi cỏn b tớn dng thiu trỏch nhim hay c tỡnh vi phm cú th gõy tn tht
rt ln cho ngõn hng.

. Cụng tỏc t chc b mỏy hot ng ca ngõn hng: Cụng tỏc sp xp cỏn
b, cỏc phũng ban mt cỏch khoa hc, linh hot v c th hoỏ nhm m bo
thc hin cỏc nguyờn tc tớn dng. S phi hp cht ch, nhp nhng gia cỏc
phũng ban, cỏc b phn thit lp quan h vi cỏc c quan phỏp lut, ti chớnh
qun lý cú hiu qu cỏc khon tớn dng.
. Chớnh sỏch tớn dng: Chớnh sỏch tớn dng phn ỏnh nh hng c bn cho
hot ng tớn dng, nú cú ý ngha quyt nh thnh cụng hay tht bi ca ngõn
hng. nõng cao cht lng tớn dng, ngõn hng cn phi cú chớnh sỏch phự
hp vi ng li phỏt trờn kinh t, ng thi kt hp c li ớch ca ngi
gi tin, ca ngõn hng v ngi vay tin.
. Kim soỏt ni b: õy l hot ng mang tớnh thng xuyờn v cn thit i
vi mi hot ng ca ngõn hng. Kim soỏt ni b l bin phỏp mang tớnh cht
ngn nga, hn ch nhng sai sút ca cỏn b tớn dng, giỳp cho hot ng tớn
dng kp thi sa cha, to iu kin thun li nõng cao cht lng tớn dng.
LuËn v¨n tèt nghiÖp §µo ThÞ Phóc

Trang13
. Thông tin tín dụng: Hoạt động tín dụng muốn đạt được hiệu quả, an toàn cần
phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Muốn nâng cao
chất lượng tín dụng, ngân hàng cần xây dựng được hệ thống thông tin đầy đủ và
linh hoạt, nhờ đó cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời về khách hàng, tăng
khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng.


3.2.2. Về phía khách hàng.
. Uy tín, đạo đức của người vay: Đây là yếu tố rất quan trọng của quy trình
thẩm định, tính cách của người vay và là chỉ tiêu đánh giá sự sẵn sàng trả nợ và
thực hiện nghĩa vụ cam kết hợp đồng. Do đó , ngân hàng cần phân tích số liệu và
tình hình sản xuất kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của khách hàng để
quyết định đầu tư chính xác.

. Năng lực kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng: Đây chính là tiền
đề cần thiết tạo ra khả năng kinh doanh của khách hàng, là cơ sở để khách hàng
thực hiện cam kết hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Trình độ của người quản
lý còn bị hạn chế thì doanh nghiệp dễ bị thua lỗ, dẫn đến khả năng trả nợ kém,
ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng của ngân hàng.
3.2.3. Các nhân tố khác
. Môi trường kinh tế: tính ổn định về kinh tế mà trước hết là ổn định về tài
chính quốc gia, vấn đề lạm phát là những điều mà những doanh nghiệp rất quan
tâm vì nó liên quan trực tiếp kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
. Môi trường pháp lý: Hoạt động của ngân hàng phải tuân thủ theo quy định
của nhà nước, luật tổ chức tín dụng, luật dân sự và các quy định khác. Nếu quy
định pháp luật không rõ ràng, không đồng bộ và có nhiều kẽ hở rất khó khăn cho
ngân hàng trong mọi hoạt động.
. Thảm hoạ thiên nhiên: Các yếu tố do thiên nhiên gây ra lũ lụt, hoả hoạn,
động đất, dịch bệnh…có thể gây ra những thiệt hại không lường trước được cho
cả người và ngân hàng.

Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang14









CHNG II

HOT NG TN DNG I VI THNH PHN KINH T
NGOI QUC DOANH TI NHTM C PHN CHU HI
PHềNG

1.KHI QUT V NHTM C PHN CHU HI PHềNG.
1.1. Gii thiu chung.
Ngõn hng Thng mi c phn Chõu l mt ngõn hng thng mi c
phn Vit Nam ng ký hot ng ti nc Cng ho xó hi Ch ngha Vit
Nam. Chi nhỏnh NHTM C phn chõu Hi Phũng c thnh lp theo quyt
nh s 0032/NH-GP ngy 15/12 /1995 ca thnh ph Hi Phũng. õy l mt
chi nhỏnh ph thuc, cú tr s ti 69 in Biờn Ph Hi Phũng. Hot ng
chớnh ca ngõn hng l huy ng vn ngn, trung v di hn theo cỏc hỡnh thc
tin gi tit kim, tin gi thanh toỏn, chng ch tin gi; tip nhn vn u thỏc
u t v phỏt trin; nhn vn t cỏc t chc tớn dng khỏc; cho vay ngn, trung
v di hn; chit khu thng phiu, cụng trỏi v cỏc giy t cú giỏ; u t vo
cỏc t chc kinh t; lm dch v thanh toỏn gia cỏc khỏch hng; kinh doanh
ngoi t, vng bc v thanh toỏn quc t; huy ng vn t nc ngoi; v cung
cp cỏc dch v ngõn hng khỏc.
Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang15
Ngay t nhng nm u hot ng ca mỡnh, NHTM C phn chõu Hi
Phũng phn u duy trỡ l ngõn hng bỏn l hng u ti Vit Nam vi mng
li kờnh phõn phi a dng v rng khp, vi danh mc sn phm phong phỳ
vi phng chõm:luụn hng n s hon ho phc v khỏch hng thụng
qua i ng nhõn viờn gii ngh, nng ng, luụn hng v khỏch hng v trờn
c s ti a hoỏ ngun lc ca mỡnh.
1.2. C cu t chc.
Tớnh n ht nm 2004 Chi nhỏnh cú 65 nhõn viờn v cỏn b qun lý, c
cu t chc ca NHTM C phn chõu Hi Phũng nh sau:


S T CHC CHI NHNH HI PHềNG NGN HNG CHU

BAN GIM C



ph












Phũng KH
cỏ nhõn

Phũng KH doanh
nghi

p

Phũng Hnh
chớ

nh K

toỏn

B phn
Giao dch -
ngõn qu


B

ph

n d

ch
v khỏch
hng

B phn tớn
dng cỏ
nhõn


B phn giao dch

B phn dch v
KH



BP tớn dng
B phn
Phỏp lý CT&X lý
n


B phn
K toỏn

B

ph

n
hnh
chớnh

Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang16











o Nhim v ca tng b phn.
. Phũng khỏch hng cỏ nhõn: Cú chc nng hon thin v phỏt trin cỏc sn
phm v dch v cho khỏch hng cỏ nhõn theo nh hng chin lc ca Ngõn
hng ỏ Chõu gm: cỏc sn phm huy ng vn, thanh toỏn, cho vay tiờu dựng v
sn xut kinh doanh cỏ nhõn, phỏt hnh v thanh toỏn th ngõn hng, chuyn
tin cỏ nhõn trong v ngoi nc, cỏc sn phm liờn kt (bo him, t vn).
. Phũng khỏch hng doanh nghip: i tng phc v l cỏc doanh nghip.
Sn phm phc v cho khỏch hng doanh nghip bao gm: m ti khon v
thanh toỏn, cho vay phc v sn xut kinh doanh, thc hin cỏc dch v thanh
toỏn quc t, bo lónh trong ncPhũng khỏch hng doanh nghip v khỏch
hng cỏ nhõn cú nhim v tng t nh nhau l phc v khỏch hng cỏc sn
phm v dch v. im khỏc nhau l phõn loi khỏch hng, hoc l cỏ nhõn hoc
l cụng ty.
. B phn ngõn qu: Cú chc nng qun lý tp trung vic kinh doanh bng ng
Vit Nam, cỏc loi ngoi t v vng, nhm m bo thanh khon
. Phũng hnh chớnh k toỏn:
- B phn k toỏn: Thc hin cỏc nghip v thanh toỏn cho khỏch
hng, hch toỏn cỏc nghip v cho vay, nhn giphỏt sinh trong
ngy. K toỏn hch toỏn cỏc khon chi phớ, thu nhp phỏt sinh trong
Chi nhỏnh

Quỏn toan

Phũng
giao dch II
Phũng
giao d

ch
Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc


Trang17
quỏ trỡnh hot ng v hch toỏn cỏc khon iu chuyn vn ca
ngõn hng.
- B phn hnh chớnh: Chu trỏch nhim t chc cỏn b, theo dừi
nhõn s, thi ua. Ngoi ra b phn ny cũn thc hin cỏc hot ng
v: mua sm, sa cha mỏy múc thit b
1.3. Kt qu hot ng kinh doanh ca NHTM C phn chõu Hi Phũng
trong thi gian qua.
Trong nm 2004 l nm m cỏc hot ng ca Chi nhỏnh u t kt qu tt,
cỏc ch tiờu u hon thnh vt mc k hoch v tng trng khỏ cao so vi
nm trc. Kt qu ú khng nh hot ng kinh doanh ca Chi nhỏnh ang cú
nhng bc tin vng chc. Tuy nhiờn, khi xem xột tỡnh hỡnh hot ng kinh
doanh ca ngõn hng ta phi xem xột nú trong mt khong thi gian nht nh
cú th cú c cỏi nhỡn tng quỏt v hot ng ca Ngõn hng.
o Hot ng huy ng vn.
Huy ng vn l cụng vic u tiờn, lm nn tng cho nhng hot ng tip
theo ca quỏ trỡnh kinh doanh ngõn hng. Ngõn hng cú rt nhiu bin phỏp tớch
cc v nng ng nh a dng hoỏ cỏc hỡnh thc huy ng vn, i mi phong
cỏch lm vic, thỏi phc v nõng cao uy tớn i vi khỏch hng, nh vy
ngun vn tng khụng ngng c v bn t v ngoi t. Ngun vn ny mang tớnh
n nh, to iu kin cho Ngõn hng vay v u t. Chỳng ta cú th thy iu
ny qua bng sau:

Bng 1: Tỡnh hỡnh huy ng vn ca NH nm 2002-2004
n v: T ng
LuËn v¨n tèt nghiÖp §µo ThÞ Phóc

Trang18


2003

2004

Chỉ tiêu


2002

2003/2002

2004/2003

Tổng mức huy động
vốn
- Tiền gửi tổ chức
kinh tế
- Tiền gửi tiết kiệm
dân cư
- Phát hành giấy tờ
có giá
162,9

44,1

108,5

10,3
233


76,5

142,7

13,8
43%

73,5%

31,5%

34%

245

79,4

154,8

10,8
5,1%

3,8%

8,5%

-21,7%

( Nguồn: Phòng khách hàng cá nhân)



Năm 2004, Ngân hàng đã huy động được tổng số vốn là 245 tỷ đồng tăng
5,1% so với năm 2003. Ta có thể nhận thấy nguồn vốn huy động tại thành phố
tăng mạnh, đáp ứng được một phần nguồn vốn để cho vay và đầu tư cho khách
hàng, đồng thời chuyển vốn về Hội sở góp phần điều hoà vốn toàn hệ thống và
tham gia thị trường vốn.
Nguồn vốn tăng trưởng là do Ngân hàng đã áp dụng nhều hình thức huy động
vốn, mức lãi suất phù hợp, thái độ phục vụ tận tình và chu đáo; những điều đó
đã lấy được cảm tình của khách hàng. Nhờ vậy, vốn huy động được ngày càng
tăng.
o Hoạt động sử dụng vốn.
Thực hiện kế hoạch phát triển nghiệp vụ cho vay những khách hàng có sức
cạnh tranh lớn, tăng cường kiểm tra giám sát khách hàng, chủ động thâm nhập
vào thị trường cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, cán bộ công nhân viên. Năm
2004 tổng dư nợ đạt 418,1 tỷ đồng.

Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn của NHTM Cổ phần Á châu chi nhánh HP
Đơn vị: Tỷ đồng
LuËn v¨n tèt nghiÖp §µo ThÞ Phóc

Trang19

2002

2003

2004


CHỈ TIÊU


Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tổng dư nợ 285,7 100 299,4 100 418,1 100
1. Phân theo thời gian
- Dư nợ ngắn hạn
- Dư nợ trung, dài hạn
2. Phân theo quan hệ sở hữu

- Dư nợ quốc doanh
- Dư nợ ngoài quốc doanh

67,8
217,9

180,9
104,8


24
76

63,6
36,4

85,8
213,6

179,6
119,8

28,7
71,3

60
40


158,7
259,4

185,4
232,7

40
60

44,3

55,7
( Nguồn: phòng Khách hàng doanh nghiệp)

Trong năm không phát sinh nợ quá hạn, vốn tín dụng được đầu tư an toàn và
hiệu quả. Cho vay tiếp tục tăng trưởng khá nhanh trong năm 2004, dư nợ đến
cuối năm 2004 đạt 418,1 tỷ đồng tăng 58.3% so với năm 2003, trong đó dư nợ
trung dài hạn tăng 60% và ngắn hạn tăng 40%. Dư nợ ngoài quốc doanh chiếm
55,7%, tập trung chủ yếu vào công ty liên doanh, sản phẩm có khả năng trên thị
trường trong nước và thế giới. Bên cạnh đó là cán bộ công nhân viên, doanh
nghiệp dân doanh, hộ gia đình có nhu cầu vay kinh doanh, cho vay tiêu dùng với
điều kiện thật sự đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng.
o Kết quả hoạt động kinh doanh
Với những cố gắng vượt bậc, năm 2002 ngân hàng đạt lợi nhuận 3.802 triệu
đồng. Và đến năm 2004 con số này đã là 6.523 triệu đồng tăng 1.406 triệu đồng
so với năm 2003. Nguyên nhân là hoạt động của NHTM Cổ phần Á châu Hải
Phòng ngày càng mở rộng, uy tín ngày càng cao, duy trì được khách hàng truyền
thống và khai thác mở rộng nhóm khách hàng mới đặc biệt là các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài.
Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang20

Bng 3: Kt qu kinh doanh ca NHTM C phn chõu Hi Phũng
n v: Triu ng

CH TIấU


Nm 2002




Nm 2003



Nm 2004


Tng thu nhp
Tng chi phớ
Li nhun
27.882
24.080
3.802

41.004
35.887
5.117
53.875
47.352
6.523
( Ngun: Phũng K toỏn )

o Hot ng kinh doanh, dch v khỏc.
T nm 2002-2004 NHTM C phn chõu Hi Phũng ó tớch cc m rng cỏc
nghip v kinh doanh, khỏc nh: kinh doanh ngoi t, dch v thanh toỏn,
chuyn tin. Thu nhp t hot ng ny ngy cng chim t trng tng i
cao trong tng thu nhp ca NHTM C phn chõu Hi Phũng .


Bng 4: V kinh doanh ngoi t.
n v : T ng
CH TIấU 2002 2003 2004
- Doanh s mua bỏn ngoi t( VN)
- Doanh s dch v thanh toỏn th v sộc
- Doanh s chi tr kiu hi
41,4
2,7
4,75
71,7
3,5
4,9
178,3
4,4
4,98
(Ngun: Phũng Khỏch hng Doanh nghip)

Nm 2004 v hat ng kinh doanh ngoi t tng rt cao so vi hai nm
trc 2002 v 2003. c vy l do thnh ph Hi Phũng cú mt li th l cng
ln cho nờn thanh toỏn xut nhp khu trong nc v ngoi nc phi qua ngõn
hng nờn ó gúp phn khụng nh cho hot ng ny.
Luận văn tốt nghiệp Đào Thị Phúc

Trang21

2. THC TRNG HOT NG TN DNG NGOI QUC DOANH TI
NHTM C PHN CHU HI PHềNG.
NHTM C phn chõu Hi Phũng l ngõn hng cú th mnh trong hot
ng huy ng vn. S lng vn ca Ngõn hng ngy cng tng theo thi gian.
Tuy nhiờn kt qu kinh doanh ca Ngõn hng cũn ph thuc vo kt qu ca

hot ng tớn dng.
Trong nhng nm gn õy, NHTM C phn chõu Hi Phũng ó chỳ trng
nhiu hn n cho vay trung v di hn, quan tõm hn n khu vc kinh t
ngoi quc doanh. õy chớnh l du hiu ỏng mng cho c thnh phn kinh t
ngoi quc doanh ln Ngõn hng.
ỏnh giỏ hiu qucho vay i vi thnh phn kinh t ngoi quc doanh,
chỳng ta hóy xem xột s liu di õy:
2.1. V c cu tớn dng.
Qua bng 5 ta thy:
- V doanh s cho vay ngn hn v trung di hn: im ni bt l doanh s cho
vay t nm 2002-2003 tng mnh. Nm 2003 so vi nm 2002 tng 34 t. Nm
2004 tng lờn 32,6 t so vi nm 2003. Trong ú: doanh s cho vay ngn hn cú
tc tng cao hn, nm 2003 l tng lờn 74,8 t so vi nm 2002 tng ng
vi 58% n 84%, nm 2004 so vi 2003 l 19 t. Cho vay i vi trung di hn
nm 2003 so vi 2002 gim t 74,9 t xung cũn 34,1 t tng ng vi 42%
xung 16%, nhng n nm 2004 s cho vay cú tng l 47,7 t tng ng
vi 16% lờn 19,4%.
Bng 5: Hot ng tớn dng
n v: T ng
LuËn v¨n tèt nghiÖp §µo ThÞ Phóc

Trang22
(Nguồn: phòng khách hàng cá nhân)

- Về doanh số thu nợ đối với hoạt động này: Ta thấy công tác thu nợ đối với
ngắn hạn và trung dài hạn qua 3 năm có tăng. Doanh số thu nợ ngắn hạn có biến
động lớn cụ thể là: doanh số thu nợ năm 2003 so với năm 2002 tăng 92 tỷ (từ
77,3% đến 83,9%), năm 2004 lại giảm xuống còn 103,5 tỷ ( từ 83,9% xuống
81,8%). Thu nợ trung dài hạn chiếm tỷ lệ nhở, điều này dễ hiểu do dư nợ trung
dài hạn cũng nhỏ. Năm 2003 là 21,7 tỷ tăng hơn so với năm 2002 là 10,7 tỷ,

đến năm 2004 giảm xuống còn 23,1 tỷ.
- Về tăng trưởng dư nợ: Tổng dư nợ tăng mạnh năm 2003 so với năm 2002 tăng
13,7 tỷ, năm 2004 so với năm 2003 tăng lên 118,7 tỷ. Trong đó, dư nợ ngắn hạn
chiếm tỷ cao so với tổng dư nợ, đặc biệt là năm 2004 đã tăng lên 248,6 tỷ cao
hơn so với năm 2003. Còn dư nợ trung dài hạn chiếm tỷ lệ nhỏ năm 2004 là
169,5 tỷ chỉ chiếm 40,5% so với tổng dư nợ.
2.2. Về chất lượng tín dụng.

2002

2003

2004

CHỈ TIÊU
Doanh
số
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
số
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
số
Tỷ
trọng
(%)

1.Doanh số cho vay.

- Ngắn hạn
- Trung dài hạn
2. Doanh số thu nợ
- Ngắn hạn
- Trung dài hạn
3. Dư nợ
- Ngắn hạn
- Trung dài hạn
178,7
103,8
74,9
97,3
75,2
21,1
285,7
205,4
80,3

58
42

77,3
21,7

71,9
28,1
212,7
178,6

34,1
199,0
167,2
31,8
299,4
211,3
88,1

84
16

83,9
16,1

70,6
29,4
245,3
197,6
47,7
126,6
103,5
23,1
418,1
248,6
169,5

80,6
19,4

81,8

18,2

59,5
40,5
LuËn v¨n tèt nghiÖp §µo ThÞ Phóc

Trang23
Ta sẽ nghiên cứu bảng số liệu dư nợ đối với các thành phần kinh tế của
NHTM Cổ phần Á châu Hải Phòng .

Bảng 6: Tình hình dư nợ của các thành phần kinh tế
Đơn vị: Tỷ đồng
( Nguồn: Phòng khách hàng cá nhân)
Phân tích bảng số liệu trên ta thấy:
- Doanh số cho vay: từ năm 2002-2004 tăng mạnh, tổng doanh số cho
vay năm 2003 so với năm 2002 tăng 34 tỷ, năm 2004 so với năm 2004 tăng 32,6
tỷ. Trong đó doanh số cho vay DN Nhà nước qua các năm có tăng, năm 2003 so
với năm 2002 là 7,4 tỷ (39,6% đến 46,2%), năm 2004 so với năm 2003 tăng lên
là 40,6 tỷ ( từ 46,2% lên 56,6%). Cho vay đối với DN ngoài quốc doanhdoanh
số cho vay chiếm tỷ cao so với DN Nhà nước, năm 2003 so với 2002 tăng từ
107,9 tỷ đến 114,5 tỷ, và đến năm 2004 doanh số cho vay lại giảm xuống còn
106,5 tỷ. Điều này chứng tỏ Ngân hàng mở rộng đối với khu vực ngoài quốc
doanh để tang thêm nguồn lợi nhuận cho ngân hàng.
2002 2003 2004
CHỈ TIÊU
Doanh
số
Tỷ
trọng
(%)

Doanh
số
Tỷ
trọng
(%)
Doanh
số
Tỷ
trọng
(%)
1. Doanh số cho vay

- DN Nhà nước
- DN ngoài QD
2. Doanh số thu nợ
- DN Nhà nước
- DN ngoài QD
3. Dư nợ
- DN Nhà nước
- DN ngoài QD
178,7
70,8
107,9
97,3
38,7
58,6
285,7
180,9
104,8


39,6
60,4

39,7
60,3

63,3
36,7
212,7
98,2
114,5
199,0
79,4
119,6
299,4
105,7
193,7

46,2
53,8

40
60

35,3
64,7
245,3
138,8
106,5
126,6

81,2
45,4
418,1
205,3
212,8

56,6
43,4

64,1
36,9

49,1
50,9
LuËn v¨n tèt nghiÖp §µo ThÞ Phóc

Trang24
- Doanh số thu nợ: Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy thu nợ đối với thành
phần kinh tế này tăng. Đối với DN Nhà nước tăng 40,7 tỷ, năm 2004 so với năm
2003 tăng lên 1,8 tỷ. Còn đối với DN ngoài quốc doanh chiếm tỷ lệ cao so với
DN Nhà nước đặc biệt năm 2003 thu nợ được 119,6 tỷ. Vì doanh số cho vay đối
với DN ngoài quốc doanh lớn cho nên tỷ lệ thu nợ cũng lớn, doa đó cho thấy
vòng quay vốn tín dụng nhanh.
- Dư nợ: Tổng dư nợ năm 2003 so với năm 2002 tăng 13,7 tỷ, năm 2004 so
với năm 2003 tăng 118,7 tỷ. Trong đó DN Nhà nước năm 2004 so với năm 2003
tăng 99,6 tỷ, DN ngoài quốc doanh chiếm tỷ lệ cao so với DN Nhà nước, năm
2004 so với năm 2003 19,1 tỷ. Qua việc phân tích này, ta thấy cơ cấu kinh tế
ngoài quốc doanh là chủ yếu nên cơ cấu tín dụng sẽ thường xuyên biến động.
Hiện nay NHTM Cổ phần Á châu Hải Phòng đã và đang tìm mọi biện pháp
để nâng cao chất lượng tín dụng đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn đối với khu

vực kinh tế ngoài quốc doanh. Mục tiêu đề ra là an toàn về vốn, tôn trọng pháp
luật, lợi nhuận hợp lý, công tác sử dụng vốn không ngừng được nâng cao cả về
số lượng và chất lượng. Ta biết rằng trong quá trình cho vay, Ngân hàng vừa
phải đảm bảo lợi ích của khách hàng. Điều này rất khó thực hiện đòi hỏi, trước
khi cho vay phải tìm hiểu thị trường, nắm bắt thông tin về khách hàng vay là gì?
Sử dụng vốn như thế nào? Đó là cơ sở để Ngân hàng có thể thu hồi vốn và lãi
đúng hạn, còn các tổ chức kinh tế phát triển một cách bền vững. Đây là vấn đề
quan trọng mà các ngân hàng cần quan tâm để nâng cao chất lượng tín dụng.
Chất lượng tín dụng được thể hiện rõ nhất qua con số nợ quá hạn của Ngân
hàng.







×