Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.47 KB, 2 trang )
2.1 Cảm biến độ ẩm
Hơi nước có trong không khí hay các chất khí gọi là độ ẩm (Water
vapor in the air or any other gas is generally called humidity; in liquids
and solids, it is usually designated as moisture).
Trong không khí : áp suất khí quyển P gồm:
- Độ ẩm tương đối (RH - relative humidity): tỷ số giữa áp suất riêng
v
p
của hơi nước với áp suất hơi bão hòa
s
p
(giá trị áp suất lớn nhất
v
p
có thể đạt tới nếu trên áp suất này sẽ xảy ra ngưng tụ) ở nhiệt độ
T ( độ ẩm phụ thuộc vào nhiệt độ).
(%) 100
v
s
p
RH
p
=
- Nhiệt độ sương
d
T
(dp - dewpoint temperature hay frost-point): là
nhiệt độ cần phải làm lạnh không khí ẩm xuống tới đó để đạt trạng
thái bão hoà.
1. Ẩm kế biến thiên trở kháng (đo RH)
a. Ẩm kế điện trở (Resistive Humidity Sensors)