Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

TỔNG HỢP 16 ĐỀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.58 KB, 18 trang )

Trần Nam Hiếu §Ị sè 1
Mỹ Cát
Bài 1: Thanh đồng chất tiết diện đều,
khối lượng tổng cộng 8kg được gập tại
B như hình vẽ H.1a. AB = 60cm, BC =
20cm. Đầu A gắn vào tường bằng bản
lề. AB được giữ nằm ngang nhờ dây
treo nhẹ khơng giãn CD, α

= 30
o
.
a. Tính lực căng dây CD.
b. Uốn đoạn dây BC sao cho góc ABC bằng 30
o
và điểm treo D của dây được
chỉnh thẳng hàng với BC như hình H.1.b. Tính lực căng dây lúc này.
Bài 2: Nhiệt dung riêng của hơi nước trong khoảng từ 0
o
C đến 200
o
C có thể coi là
khơng đổi bằng 1260J/kg.K. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt
hố hơi của nước ở 100
o
C là 2,3.10
6
J/kg. Hãy tính nhiệt hố hơi của nước ở 25
o
C.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. U


AB
= 270V;
R
MN
= 30kΩ; Các vơn kế V
1
và V
2
có điện trở lần lượt là
R
1
= 5kΩ; R
2
= 4kΩ.
a. Tìm số chỉ các vơn kế khi K mở.
b. K đóng. Tìm vị trí của C để hai vơn kế có số chỉ
bằng nhau. Tính cường độ dòng điện I
k
qua khố lúc này.
c. Muốn số chỉ của các vơn kế khơng thay đổi khi K
mở cũng như khi K đóng thì C phải ở vị trí nào ?
d. Khi K đóng di chuyển C từ M đến N số chỉ các vơn kế thay đổi như thế nào ?
Bài 4: Khi mắc vào A-B đèn Đ
1
thì đèn sáng bình thường
và cơng suất tiêu thụ trên tồn mạch là P
1
= 12W. Nếu
thay đèn Đ
1

bằng đèn Đ
2
(có cùng cơng suất định mức)
thì đèn Đ
2
cũng sáng bình thường nhưng cơng suất
tiêu thụ tồn mạch lúc này là P
2
= 8W.
a. Tính tỉ số cường độ dòng điện mạch chính trong hai trường hợp.
b. Tính cơng suất định mức của hai đèn.
c. Tính điện trở của mỗi đèn theo r.
d. Nếu mắc Đ
1
// Đ
2
vào A-B thì cơng suất tiêu thụ tồn mạch là bao nhiêu ?
e. Tính cơng suất cực đại có thể nhận được trên A-B.
Bài 5: Hai điểm sáng S
1
và S
2
nằm trên trục chính và ở hai bên thấu kính và cách
thấu kính lần lượt là 6cm và 12cm. Khi đó ảnh của S
1
và S
2
tạo bởi thấu kính là
trùng nhau. Vẽ hình, giải thích sự tạo ảnh và tính tiêu cự f của thấu kính.
Trần Nam Hiếu §Ị sè 2

Mỹ Cát
oo0oo
Bài 1: Một ca nơ qua sơng xuất phát từ A mũi hướng tới B
vng góc với bờ sơng. Do nước chảy nên ca nơ lại bờ kia
ở C, BC = 200m. Thời gian ca nơ qua sơng là 1h40ph.
Vận tốc riêng của ca nơ là v = 4m/s.
a. Tính vận tốc u của dòng nước chảy và bề rộng của con sơng.
b. Để đến đúng B lần qua sơng khác ca nơ đã giữ cho mũi chếch với AB một
góc α . Tính α và thời gian qua sơng.
Bài 2: Có hai bình cách nhiệt đựng hai chất lỏng ở nhiệt độ khác nhau. Người ta
dùng một nhiệt kế lần lượt nhúng vào bình 1 rồi nhúng vào bình 2, nhúng đi nhúng
lại nhiều lần. Số chỉ của nhiệt kế lần lượt là 80
o
C, 16
o
C, 78
o
C, 19
o
C. Hỏi:
a. Lần tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu ?
b. Sau một số lần nhúng rất lớn nhiệt kế chỉ bao nhiêu ?
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. U
AB
= 30V khơng
đổi; r = 2Ω, R
1
= 6Ω; R
2
= 2Ω; R

A
≈ 0. MN là một thanh
điện trở đồng chất, tiết diện đều dài 20m, có điện trở tổng
cộng là 10Ω. Đèn (15V-37,5W). Con chạy C có thể chạy
từ N đến M. Đặt chiều dài NC = x.
a. Xác định chỉ số của ampe kế theo x. độ sáng của đèn
thay đổi thế nào khi x tăng ?
b. Tìm x để đèn sáng bình thường.
Biết rằng khi cơng suất của đèn vượt q P đm

20% thì đèn cháy. Hỏi C có thể
chạy trên cả thanh MN mà đèn vẫn an tồn khơng ?
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H.3. Vơn kế chỉ 30V khi
K
1
, K
2
, K
3
đều mở; chỉ 27V khi chỉ đóng K
1
; chỉ 24V khi
chỉ đóng K
1
và K
2
; chỉ 18V khi đóng cả ba khố. Hơn nữa
khi đóng cả ba khố thì cơng suất tồn mạch là 270W.
a. Tính U, r, R
1

, R
2
và R
V
.
b. Muốn cơng suất trên tồn mạch ngồi giảm thì phải
dịch con chạy C sang trái hay sang phải (đã đóng cả 3 khố).
Bài 5: Trên hình vẽ H.4. S là nguồn sáng điểm và S
1
là ảnh
của nó qua thấu kính hội tụ, F là tiêu điểm vật của thấu kính.
Biết SF = l và SS
1
= L. Xác định vị trí của thấu kính và tiêu
cự f của thấu kính.
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 3
Myõ Caùt
oo0oo
Bài 1: Cho một thanh đồng chất, tiết diện đều, có khối lượng không đáng kể và một
điểm tựa O để làm một đòn bẩy. Hai đầu thanh treo hai quả cầu (một bằng sắt, một
bằng nhôm). Đòn bẩy đang cân bằng nằm ngang trong không khí.Người ta nhúng đồng
thời cả hai quả cầu vào hai bình nước (không cho chạm đáy bình). Hỏi đòn bẩy có cân
bằng nữa không trong các trường hợp sau:
a. Hai quả cầu có cùng khối lượng.
b. Hai quả cầu có cùng thể tích.
( Nếu không còn cân bằng thì đòn bẩy nghiêng về phái quả cầu nào ? Giải thích.)
Bài 2: Một người thả một khối sắt hình lập phương cạnh 20cm vào chậu thủy ngân,
một phần khối sắt nhô lên trên mặt thủy ngân (đáy khối sắt nằm ngang), người ấy đổ
nước vào chậu thủy ngân sao cho mực nước ngập ngang mặt trên của khối nước.
a. Tìm chiều cao của lớp nước trong chậu. Biết trọng lượng riêng của nước, sắt,

thủy ngân lần lượt là 1g/cm
3
, 7,8g/cm
3
,

13,6 g/cm
3
.
b. Tính áp suất ở mặt dưới của khối sắt.
Bài 3: a. Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ (L) vuông góc với trục chính và cách
thấu kính một đoạn d = 2,5f (B thuộc trục chính) cho ảnh A’B’. Cho AB = h, A’B’ =
h’, BO = d, OB’ = d’, OF = f. Chứng minh : 1/f = 1/d + 1/d’.
b. Sau thấu kính đặt gương phẳng (G ) vuông góc với trục chính tại tiêu điểm F, mặt
phản xạ hướng vào thấu kính. Xác định vẽ và nêu cách vẽ ảnh cuối cùng của vật AB
qua hệ quang gồm thấu kính – gương – thấu kính.
c. Giữ nguyên vị trí của hệ quang và vật AB nhưng cho vật AB nghiêng một góc α so
với trục chính sao cho A cách thấu kính một khoảng bằng 2f. Xác định (vẽ và nêu cách
vẽ) ảnh cuối cùng của vật AB qua hệ quang.
Bài 4: a. Có một cái phích nước nóng và một cái cốc. Ban đầu cốc ở nhiệt độ t
o
= 25
o
C.
Người ta rót nước từ phích vào cốc, sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong
cốc là t
1
= 70,2
o
C. Đổ hết nước đó đi và rót nước ở phích vào cốc lần thứ hai, cùng khối

lượng như lần trước, sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ nước trong cốc bây giờ là t
2
=
75
o
C. Tìm nhiệt độ nước trong phích. Giả sử nhiệt độ nước trong phích được giữ không
đổi. Bỏ qua mọi sự mất nhiệt.
c. Giữ nguyên cốc nước rót lần hai. Biết khối lượng nước trong cốc là m
1
= 400g
của cố m
2
= 200g. Bỏ vào cốc một cục nước đá, sau khi cân bằng nhiệt ta thấy có 80g
nước và 100g nước đá. Tính nhiệt độ ban đầu của cục nước đá trước khi bỏ vào cốc.
Nước có c
1
= 4200J/kg.K, cốc có c
2
= 1000J/kg.K, nước đá có c
3
= 2100J/kg.K và λ =
3,4.10
5
J/kg. Bỏ qua mọi sự mất nhiệt.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ U

= 12V không đổi; R
MN
=
12Ω, R

1
= 12Ω; r = 4Ω Bóng đèn Đ ghi 6V- 3W. Bỏ qua điện trở
các ampe kế và dây nối.
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 4
Myõ Caùt
a. Tìm số chỉ của ampe kế A
1
và A
2
khi con chạy C ở điểm M và ở điểm N. Độ
sáng của bóng đèn Đ khi con chạy ở các vị trí đó như thế nào ?
b. Hỏi con chạy C ở vị trí nào trên biến trở MN thì ampe kế A
2
chỉ 0,8A.Nhiệt độ
không ảnh hưởng đến điện trở đèn Đ.
oo0oo
Bài 1. Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 20cm có D
1
= 0,6g/cm
3
. Người ta khoét
một lỗ hình trụ theo trục đối xứng của khối gỗ, tâm của lỗ trùng với tâm của một mặt,
diện tích của đáy lỗ là S
2
= 50cm
2
chiều sâu x. Khi đổ đầy chì vào lỗ xong người ta thả
khối gỗ + chì vào trong một bình trụ, diện tích đáy S
3
= 500cm

2
đang chứa 18l nước,
người ta thấy khối gỗ + chì lơ lửng trong nước.
a. Tính x và chiều cao cột nước trong bình S
3
. Biết chì có D
2
= 11,3g/cm
3
.
b. Cục chì bổng rơi ra. Mực nước trong bình S
3
khi nước yên tĩnh là bao nhiêu
Bài 2. Có hai bình cách nhiệt, bình 1 đựng 4l nước ở 90
o
C, bình 2 đựng 1l nước ở
10
o
C. Rót từ bình 1 qua bình 2 một lượng nước, đợi có cân bằng nhiệt thì rót từ bình 2
về bình một một lượng nước sao cho hai bình có thể tích nước bằng nhau. Sau đó bình
1 cân bằng ở 78
o
C. Tính khối lượng nước rót từ bình 1 qua bình 2 và nhiệt độ cân bằng
ở bình 2.
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ H.1
Sáu điện trở R giống nhau. Biết U
AB
= 10V.
Tính U
CD

.
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ H.2. U
AB
= 12V; R
1
= 5Ω;
R
2
= 25Ω, R
3
= 20Ω và R
v
= ∞. Cực dương của vôn kế mắc
vào điểm C.
a. Tìm r biết rằng nếu chuyển 2 điện trở r ghép song song
vào D và B thì số chỉ của vôn kế tăng lên 3 lần.
b. Tính số chỉ vôn kế khi nhánh DB chỉ có một điện trở r.
c. Vôn kế đang chỉ U
1
( hai r nối tiếp). Để vôn kế chỉ 0, có hai cách:
− Chuyển chỗ một điện trở. Đó là điện trở nào chuyển đi đâu ?
− Hoặc đổi chỗ hai điện trở. Đó là các điện trở nào ?
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ H.3.

R
1
= R
4
= 6Ω; R
2

= R
3
=

3Ω và R
5
là đèn Đ (3V-1,5W) đang sáng bình
thường. Tính U
AB
.
Bài 6. A và B là hai điểm trên trục chính của một thấu kính hội tụ, ở ngoài khoảng OF.
Lần lượt đặt tại A và B một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính. Người ta thấy:
− Vật ở A ảnh bằng 2/3 lần vật.
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 5
Myõ Caùt
− Vật ở B ảnh bằng 2 lần vật.
a. Hai điểm A và B điểm nào ở gần thấu kính hơn.
b. Nếu đặt vật tại trung điểm I của AB thì ảnh bằng mấy lần vật.
c. Nếu đặt vật tại điểm M sao cho AM = 3 MB thì ảnh bằng mấy lần vật.
oo0oo
Bài 1: Có một đường tàu hoả dốc, cứ 100m dài lại cao thêm 1m. Để cho đoàn tàu
khối lượng M = 10
3
tấn chuyển động đều lên dốc với vận tốc v
1
= 36km/h thì lực
kéo của đầu máy bằng F = 2,94. 10
5
N.
a. Tính lực cản tác dụng lên đoàn tàu.

b. Nếu sau khi hết dốc tàu vẫn giữ nguyên công suất cũ trên đoạn đường ngang
tiếp theo thì vận tốc mới của tàu là bao nhiêu ?
Bài 2: Một bè nứa trôi tự do và một ca nô đồng thời cùng rời bến A để xuôi dòng
sông. Ca nô xuôi dòng được 96km thì trở về A, cả đi lẫn về mất 14h. Trên đường về
khi còn cách A 24km thì ca nô gặp bè nứa. Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc
dòng nước.
Bài 3: Trong bình cách nhiệt đang đựng nước lẫn một
cục nước đá có khối lượng 500g. Đổ vào bình 101kg
chì lỏng đang ở nhiệt độ nóng chảy 327
o
C thì khi cân
bằng nhiệt khối lượng nước còn lại chỉ bằng 2/3 tổng
khối lượng của nước và nước đá ban đầu. Hỏi ban đầu
trong bình có bao nhiêu lít nước ?
Nước có c
1
= 4200J/kg.K , L = 2300000J/kg.
Nước đá có

λ
1
= 340000J/kg.
Chì có c
2
= 130J/kg.K, λ
2
= 25000J/kg.
Bài 4: Cho 3 điện trở R
1
, R

2
và R
3
mắc theo kiểu SAO (SĐ.1) hay TAM GIÁC
(SĐ.2) giữa các điểm A, B, C. như hình vẽ H.1. Người ta đo được điện trở giữa các
điểm như sau:
a. Sơ đồ SAO : R
AB
= 6Ω, R
AC
= 10Ω, R
BC
= 8Ω.
b. Sơ đồ TAM GIÁC : R
AB
= 10Ω, R
AC
= 16Ω, R
BC
= 18Ω.
Tính các giá trị R
1
, R
2
và R
3
tương ứng trong mỗi trường hợp.
Bài 5: Một xí nghiệp nhận một công suất điện thường xuyênP = 500kW. Điện
năng được cung cấp từ trạm phát điện cách xí nghiệp l = 120km với yêu cầu công
suất hao phí trên đường dây tải điện chỉ là 3%. Dây tải làm bằng đồng

ρ = 1,7.10
-8
Ωm và D = 8,8g/cm
3
. Hãy tính khối lượng của dây tải nếu điện năng
được truyền tải với hiệu điện thế:
a. U = 220V. b. U = 110kV.
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 6
Myõ Caùt
Bài 6: Cho hình vẽ H.2. AB = 3,6cm là vật phẳng.A’B’ = 8,4
cm là ảnh của vật AB qua một thấu kính.
a. Đây là thấu kính gì ? Vì sao ? Vẽ để xác định vị trí
của thấu kính, tiêu điểm và giải thích cách vẽ.
b. Tính tiêu cự f của thấu kính biết ảnh A’B’ cách
vật AB 4cm.
oo0oo
Bài 1: Bình hình trụ đựng một lượng nước và thuỷ ngân có cùng khối lượng, độ cao
tổng cộng của hai chất lỏng là H = 73cm. Tính áp suất của các chất lỏng gây trên
đáy bình. Nước có D
1
= 1g/cm
3
, thuỷ ngân có D
2
= 13,6g/cm
3
.
Bài 2: Một thỏi nhôm hình trụ tiết diện S = 0,5cm
2
, dài a = 1cm được treo vào đầu

một thanh đồng chất tiết diện đều có m = 4g. Đặt thanh trên thành một chiếc cốc có
nước, khi đạt được cân bằng thì thỏi nhôm ngập một nửa trong nước như hình H
.1
Hãy xác định xem tỉ số l
1
: l
2
bằng bao nhiêu?
Nước có D
o
= 1g/cm
3
, nhôm có D
1
= 2,7g/cm
3
.
Bài 3: Xác định nhiệt dung riêng của dầu hoả bằng các dụng cụ sau:
Cân đĩa (không có quả cân) – Nhiệt kế – Nhiệt lượng kế (có nhiệt dung riêng c
k
)
– Nước (có nhiệt dung riêng c
n
) – Dầu hoả – Bếp điện – Hai cốc đun giống nhau.

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H
.2
, gồm
một bếp điện mắc nối tiếp với điện trở r = 40Ω.
Cho U

AB
= 220V, R
b
có thể thay dổi.
a. Cho R
b
= 80Ω. Tính công suất của bếp.
b. Muốn bếp có công suất P = 200W thì R
b
= ?
c. Xác định R
b
để bếp có công suất lớn nhất ?
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ H.3. Hai đèn
Đ
1
, Đ
2
giống nhau C đang ở vị trí xác định. Đèn
Đ
1
đang sáng bình thường.
a. Đèn Đ
2
sáng thế nào ? Vì sao ?
b. Có vị trí nào của C để hai đèn cùng sáng bình thường hay không ? Giải thích ?
c. Dịch con chạy C về B thì độ sáng các đèn thay đổi thế nào ?
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 7
Myõ Caùt
d. Cho U

AB
= 220V, hai đèn Đ
1
, Đ
2
cùng loại 100V-100W và R
MN
= 162Ω. Phải
mắc thêm điện trở R
x
có giá trị bao nhiêu và mắc thế nào để hai đèn đều sáng bình
thường.
Bài 6: Đặt một vật AB trước thấu kính có quang tâm O, tiêu cự f ta được ảnh nằm
trong khoảng từ vật đến thấu kính. Dịch vật vào gần thấu kính thêm 30cm ta thấy
ảnh cũng dịch đi 1cm so với vị trí cũ và ảnh mới lớn hơn ảnh cũ 1,2 lần. Xác định
loại thấu kính và tính tiêu cự f.
oo0oo
Bài 1: Một vật đặc đồng chất dạng hình hộp chữ nhật
nổi 1/4 trên mặt nước. Khi dùng một sợi dây mảnh gắn
vào chính giữa mặt trên của vật và treo vào một đòn bẩy
để vật cân bằng đầu kia treo một quả cân như hình H.1.
Quả cân có P = 0,31N với l
1
= 8cm và l
2
= 4cm, nước có
D
o
= 1g/cm
3

. Khi đó khối hình hộp chỉ còn
ngập trong nước 2/3 thể tích. Tính chiều cao h của khối
biết diện tích đáy của nó là S = 31cm
2
.
Bỏ qua trọng lượng của đòn bẩy.
Bài 2: Một nhiệt lượng kế có khối lượng m
1
, nhiệt dung riêng c
1
đang chứa m
2
kg
nước nhiệt dung riêng c
2
, ở cùng nhiệt độ t
1
. Đổ vào nhiệt lượng kế m
3
kg dầu hoả ở
nhiệt độ t
2
> t
1
. Hỗn hợp có cân bằng ở nhiệt độ t. Xác định nhiệt dung riêng của dầu
hoả. Áp dụng bằng số m
1
= 400g, c
1
= 500J/kg.K, m

2
= 800g, c
2
= 4200J/kg.K, t
1
=
30
o
C, m
3
= 400g, t
3
= 100
o
C và t ≈ 45,4
o
C.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. Biến
trở R
x
có ghi 50Ω - 2A. Đèn Đ(6V-3W),
U
AB
= 9V không đổi, R
1
= 24Ω.
a.Nêu ý nghĩa của số ghi trên biến trở.
b. K mở đặt R
x
= 12Ω. Tính cường độ dòng điện qua mạch và U

CB
.
c.Đóng K. Đèn Đ sáng thế nào ? Tính P
Đ
của đèn và nhiệt lượng toả ra trên R
1
trong thời gian 5 phút.
d. Điều chỉnh con chạy C thế nào để đèn sáng dần lên. Xác định R
x
để đèn
Đ sáng bình thường ?
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H.3. U
AB
= 21V không
đổi; R
MN


= 4,5Ω, R
1
= 3Ω; đèn có R
Đ
= 4,5Ω và R
A
≈ 0.
a.K đóng, cho C ≡ N thì ampe kế chỉ 4A. Tính R
2
.
b. K mở, xác định giá trị R
CN

= x để đèn tối nhất.
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 8
Myõ Caùt
c.K mở, dịch chuyển con chạy C từ M đến N
thì độ sáng của đèn thay đổi thế nào ? Giải thích.
Bài 5: Cho hệ quang học như hình vẽ H.4
OF = f = 20cm, OB = 60cm.
a.Cho OH = 37,5cm, AB = 3cm.
Vẽ các ảnh của AB cho bởi quang hệ.
Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của các ảnh.
b. OH bằng bao nhiêu thì ảnh cuối cùng không phụ thuộc vào OB.
c.Đặt gương ở đâu (OB = 60cm) để ảnh cuối cùng A’B’≡ AB.
d. Đặt AB ở đâu (OH = 37,5cm) để ảnh cuối cùng A’B’ có cùng vị trí của
AB trên trục chính (B ≡ B’) ?
oo0oo
Bài 1: Cho hệ cơ như hình vẽ H
1
.Thanh OA đồng chất, tiết diện đều, có khối lượng
m
1
= 10kg. Vật nặng m
2
= 2kg, có V
2
= 23/170dm
3
≈ 0,135dm
3
. Vật m
3

hình trụ dài l
= 20cm, tiết diện S = 50cm
2
, khối lượng riêng D
3
= 6g/cm
3
. O là bản lề.
a. Tính OB để hệ cân bằng.
b. Nhúng m
3
vào một bình chứa nước (D
n
= 1g/cm
3
)
và dầu (D
d
= 0,8g/cm
3
) sao cho phần ngập trong nước
cao 12cm, trong dầu cao 8cm. Khi đó để hệ cơ cân bằng ta
phải nhúng ngập m
2
vào một chất lỏng khác. Tính khối
lượng riêng D
x
của chất lỏng này.
Bài 2: Một khối sắt có khối lượng m ở nhiệt độ 150
o

C khi thả vào một bình nước thì
làm nhiệt độ của nước tăng từ 20
o
C lên 60
o
C. Thả tiếp vào nước khối sắt thứ hai có
khối lượng m/2 ở 100
o
C thì nhiệt độ sau cùng của nước là bao nhiêu ? Bỏ qua sự
mất nhiệt.
Bài 3: Một ampe kế được mắc nối tiếp với một vôn kế vào hai điểm có hiệu điện thế
không đổi. Nếu mắc song song với ampe kế một điện trở R thì ampe kế chỉ 5mA
còn nếu mắc R song song với vôn kế thì ampe kế chỉ 20mA, vôn kế chỉ 4V. Tính R.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. U
MN
= 36V
không đổi; R
1
= 4Ω; R
2
là biến trở, R
3
=12Ω và R
A
≈ 0.
1. Đặt con chạy C ở vị trí sao cho R
AC
= 10Ω, khi đó
ampe kế A
2

chỉ 0,9A. Tính số chỉ của ampe kế A
1
và điện
trở R
CB
.
2. Dịch con chạy đến vị trí mới để ampe kế A
2
chỉ 0,5A.
a. Tìm số chỉ của A
1
.
b. Tính công suất tiêu thụ trên toàn biến trở.
Trần Nam Hiếu §Ị sè 9
Mỹ Cát
3. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U
AB
vào cường độ dòng điện I của mạch
khi dịch chuyển con chạy C.
Bài 5: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm sáng A trên trục chính cho
ảnh thật A’. Dời A gần thấu kính thêm 6cm A’ dời đi 2cm vẫn là ảnh thật. Định vị
trí của ảnh và vật lúc đầu.
Bài 6: Vật đặt trên trục chính trước thấu kính, vng góc với trục chính cho ảnh thật
lớn gấp 3 lần vật. Dời vật ra xa thấu kính thêm 3cm thì ảnh dời đi 18cm. Tính tiêu
cự f của thấu kính.
oo0oo
Bài 1: Một ống thuỷ tinh hở hai đầu được dựng vng góc với mặt thống của nước
trong bình. Phần ống nhơ lên trên mặt nước cao H = 5cm. Người ta rót dầu vào ống.
Tính chiều cao tổng cộng của ống để nó có thể hồn tồn chứa dầu ? Nước có d
1

=
10N/dm
3
, dầu có d
2
= 8N/dm
3
.
Bài 2: Hai địa điểm A và B cách nhau 72km. Cùng một lúc ơ tơ đi từ A và một
người đi xe đạp từ B ngược chiều nhau, gặp nhau sau 1h12ph. Ơ tơ tiếp tục đi về B
rồi quay lại với vận tốc cũ, gặp lại người đi xe đạp sau 48ph kể từ lần gặp trước.
a. Tính vận tốc của ơ tơ và xe đạp.
b. Nếu ơ tơ đi đến A rồi quay lại thì sẽ gặp người đi xe đạp sau bao lâu nữa ?
Bài 3: Trộn nước với hai chất lỏng khác (biết chúng khơng tác dụng hố học với
nhau). Biết khối lượng của nước là m
1
= 1kg có c
1
= 4kJ/kg.K và t
1
= 6
o
C. Khối
lượng của hai chất lỏng lần lượt là m
2
= 10kg có c
2
= 5kJ/kg.K, nhiệt độ t
2
= - 40

o
C
và m
3
= 5kg có c
3
= 2kJ/kg.K, nhiệt độ t
3
= 60
o
C.
a. Chứng minh rằng nhiệt độ hỗn hợp phải nhỏ hơn 0
o
C. Tìm nhiệt độ đó.
Nước đá có λ = 340000J/kg và c
4
= 2kJ/kg.K.
b. Tìm nhiệt lượng cần cung cấp cho hỗn hợp để đưa hỗn hợp đến 6
o
C.
Bỏ qua sự mất nhiệt, biết nhiệt độ nóng chảy của hai chất lỏng nhỏ hơn - 40
o
C.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H.1. Các điện trở
giống nhau và bằng R. U
AB
= 66V. Vơn kế mắc vào A và
D chỉ 22V. Hỏi số chỉ của vơn kế đó khi mắc vào A và C.
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 10
Myõ Caùt

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. U
AB
= 90V
không đổi. R
1
= R
3
= 45Ω; R
2
= 90Ω. Đ là bóng
đèn, khoá K có điện trở không đáng kể. Khi K mở
hay đóng thì đèn Đ đều sáng bình thường. Tính
điện trở và công suất định mức của đèn Đ.
Bài 6: Cho hệ quang học như hình vẽ H.3. O
1
O
2
= 40cm,
AO
1
= 30cm. Thấu kính hội tụ (L
1
) có tiêu cự f
1
= 20cm
và thấu kính (L
2
) có tiêu cự f
2
= 30cm.

1. Vẽ hình và xác định vị trí của ảnh A
2
B
2
của AB qua
hệ hai thấu kính khi :
a. (L
2
) là thấu kính hội tụ.
b. (L
2
) là thấu kính phân kỳ.
2. Thay (L
2
) bằng gương phẳng. Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính – gương.
oo0oo
Bài 1: Một người đi xe máy từ A đến B. Quãng đường gồm một đoạn lên dốc và
một đoạn xuống dốc. Đoạn lên dốc với vận tốc v
1
= 25km/h, xuống dốc với vận tốc
v
2
= 50km/h. Từ A đến B đi mất 3h30ph, từ B về A mất 4h. Tính :
a. Quãng đường AB.
b. Vận tốc trung bình cả quá trình đi và về.
c. Độ dài quãng đường lên dốc, xuống dốc.
Bài 2: Thanh gỗ hình trụ có D
o
= 0,9g/cm
3

, tiết diện S = 25cm
2
, dài l = 40cm. Được
thả thẳng đứng vào nước (D
1
= 1g/cm
3
) rồi người ta đổ dầu (D
2
= 0,8g/cm
3
) vào bể
nước sao cho vừa ngập thanh gỗ.
a. Tính bề cao của phần thanh gỗ trong dầu.
b. Tính công cần thiết để kéo thanh gỗ ra khỏi hai chất lỏng. Bỏ qua các lực cản.
Bài 3: Trong một bình đồng có khối lượng m
1
= 0,4kg (c
1
= 380J/kg.K) có chứa m
2
= 1kg nước đá (c
2
= 1800J/kg.K) ở nhiệt độ t
2
= -20
o
C. Người ta cho dẫn vào m
3
=

114g hơi nước ở t
3
= 100
o
C. Xác định nhiệt độ và khối lượng nước trong bình khi có
cân bằng nhiệt.
Nước có c
3
= 4200J/kg.K , L = 2300000J/kg. Nước đá có

λ = 340000J/kg.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H.1. U
AB
= 90V;
R
1
= R
3
= 30Ω; R
2
= 5Ω, R
4
= 15Ω và R
A
≈ 0. Xác
định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và số chỉ
của ampe kế.
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 11
Myõ Caùt
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ H

2
U
AB
= 16V; r

= 4Ω, R
1
= 12Ω; R
x
là biến trở có
giá trị tổng cộng đủ lớn R
A
≈ 0.
a. Tính R
x
để công suất tiêu
thụ trên R
x
bằng 9W.
b. Tìm R
x
để công suất trên trên R
x

đạt giá trị cực đại. Tính giá trị đó.
Bài 6: Cho quang hệ như hình vẽ H.3
a. Ở quang hệ trên cho chùm sáng
song song với trục chính đến thấu kính,
mắt M nhìn về phía thấu kính thấy có
điểm sáng nằm ngay tại H. Tính a theo

tiêu cự f của thấu kính.
b. Dịch gương sao cho OH = a = f. Đặt vật trước thấu kính, B thuộc trục chính
xy. Xác định OB để ảnh của AB qua hệ là ảnh thật. Vẽ hình. Chứng tỏ vật AB và
ảnh cuối cùng qua hệ luôn đối xứng nhau qua một điểm cố định.
oo0oo
Bài 1: Trên đoạn đường thẳng AB lúc 8h có hai người Hoà khởi hành từ A đi về B,
Bình khởi hành từ B đi về A, hai người đi xe máy và đến đích cùng lúc.
− Hoà đi ⅔ quãng đường đầu với v
1
= 20km/h, ⅓ quãng đường còn lại với
vận tốc v
2
= 30km/h.
− Bình đi ⅓ quãng đường đầu với vận tốc v nghỉ 40phút rồi đi với vận tốc
2v cho tới khi đến A.
a. Tính vận tốc trung bình của Hoà trên AB.
b. Hoà đến B lúc 12h. Tính v.
c. Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.
d. Vẽ đồ thị vị trí theo thời gian của hai chuyển động trên cùng một hệ trục toạ độ.
Bài 2: Trong một bình chứa 0,5kg nước ở 10
o
C cùng lúc bỏ vào trong bình đó 0,2kg
nước ở 80
o
C, 0,5kg đồng ở 100
o
C và 10kg nước đá ở - 20
o
C.
1. Hãy chứng tỏ rằng nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp trên nhỏ hơn 0

o
C.
2. Tìm nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp trên. Bỏ qua mọi sự mất nhiệt.
Nước có c
1
= 4200J/kg.K. Nước đá có

c
2
=
2100J/kg.K, λ = 340000J/kg. Đồng có c
3
= 400J/kg.K.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ H.1. U
AB
= 6V;
r

= 1Ω, R
2
= 0,8Ω, R
1
= R
3
= R
4
= R
5
= 1Ω và
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 12

Myõ Caùt
0 ≤ R
x
≤ 10Ω. R
V
= ∞.
a. Đặt R
x
= 2Ω. Tính số chỉ của vôn kế và công
suất điện trên R
x
khi K mở và K đóng.
b. K đóng, cho R
x
thay đổi từ 0 đến 10Ω thì số chỉ
của vôn kế thay đổi như thế nào ? Công suất điện trên
R
x
đạt cực đại khi nào và bằng bao nhiêu ?
c. Vẽ đường biểu diễn U
V
= f (R
x
).
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. Đ
1
(6V-6W),
Đ
2
(12V-6W), Đ

3
(1,5W). Khi U
AB
= U
o
thì các đèn sáng
bình thường. Hãy xác định:
a. Hiệu điện thế định mức U
đm
của các đèn Đ
3
, Đ
4
, Đ
5
.
b. Công suất tiêu thụ của toàn mạch, biết tỉ số công suất
của hai đèn cuối cùng là
3
5

Bài 5: Cho quang hệ như hình vẽ H.3. Thấu kính
hội tụ (L) có tiêu cự f = 20cm, vật sáng AB cao
h = 6mm, OA = 30cm. Gương phẳng (G) vuông
góc với trục chính của thấu kính, OH = 45cm.
Hãy vẽ các ảnh của AB cho bởi quang hệ.
Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của các ảnh.
oo0oo
Bài 1: Cho thanh gập như hình vẽ, thanh có tiết diện đều
S = 10cm

2
làm bằng chất có khối lượng riêngD
o
= 0,9g/cm
3
,
AB = 2BC = 40cm. Thanh được treo bằng hai dây không
giãn dài bằng nhau sao cho AB nằm ngang như hình vẽ H.1
a. Tính lực căng của hai dây treo.
b. Nhúng BC vào nước (D
1
= 1g/cm
3
) ngập đến E,
CE = 15cm. Tính lực căng dây lúc này.
c. Thay nước bằng chất lỏng có khối lượng riêng D
2

bằng bao nhiêu để lực căng dây hai bên bằng nhau.
Bài 2.1: Dẫn 92,65g hơi nước ở 100
o
C vào bình kín (cách nhiệt có nhiệt dung
không đáng kể) đang đựng 2907,35g nước ở 0
o
C. Tính nhiệt độ cân bằng.
2.2 Tiếp tục thao tác vào bình trên như sau:
- Lần 1: Rót vào bình m
1
kg nước ở 90
o

C.
- Lần 2 : Rót vào bình m
2
kg nước ở 100
o
C. Sau khi thực hiện các thao tác đó,
nhiệt độ của nước trong bình tăng thêm 30
o
C và dung tích nước trong bình tăng
thêm 2l. Tính m
1
và nhiệt độ cân bằng của nước trong bình sau thao tác lần 1.
Nước có c = 4200J/kg.K và L = 2300000J/kg.
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 13
Myõ Caùt
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. Các ampe kế
giống nhau và có cùng R
A
. A
1
chỉ 1,5A, A
2
chỉ 2A.
a. Tìm chỉ số của các ampe kế A
3
và A
4
, cường độ
dòng điện I qua R.
b. Biết R = 1,5Ω, tính R

A
.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H.3. U
MN
= 28V không đổi;
R
1
= 6Ω; R
2
= 12Ω. AB là một dây dẫn có l = 3m, S = 0,1mm
2
và ρ = 0,4.10
-6
Ωm. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng
kể.
1. Tính điện trở R
AB
của dây AB.
2. Đặt C ở vị trí AC = CB/2. Tìm số chỉ của ampe kế.
3. Xác định R
AC
để ampe kế chỉ 1/3A.
Bài 5: Một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ
và cách thấu kính 30cm. Ta thu được ảnh của vật trên một màn đặt sau thấu kính.
Dịch chuyển vật 10cm lại gần thấu kính, ta phải dịch chuyển màn đi một đoạn, mới
lại thu được ảnh. Ảnh sau cao gấp đôi ảnh trước.
1. Phải dịch chuyển màn ảnh theo chiều nào?
2. Tính tiêu cự f của thấu kính và độ phóng đại các ảnh.
oo0oo
Bài 1: Hai xe máy chạy theo hai đường vuông góc với nhau cùng tiến về ngã tư giao

điểm của hai con đường. Xe A chạy từ hướng Đông về hướng Tây có v
1
= 30km/h.
Xe B chạy từ hướng Bắc về hướng Nam với v
2
= 30km/h. Lúc 8h, A và B còn cách
ngã tư lần lượt là 4,4km và 4km. Tìm thời điểm mà khoảng cách giữa hai xe:
1. Nhỏ nhất.
2. Bằng khoảng cách lúc 8h.
Bài 2: Đổ 200kg chì lỏng ở nhiệt độ nóng chảy 327
o
C vào bình chứa một hỗn hợp
gồm m
2
(kg) nước và 1kg nước đá ở 0
o
C. Sau khi cân bằng nhiệt thì khối lượng
nước trong bình giảm đi một nửa. Tìm m
2
. Bỏ qua sự mất nhiệt, biết chì có c
1
=
125J/kg.K, λ
1
= 21kJ/kg; nước có c
2
= 4200J/kg.K, L = 2260kJ/kg; nước đá có

λ
3

=
330kJ/kg.
Bài 3: Có một bóng đèn Đ(15V-7,5W) và
một nguồn điện cung cấp U
AB
= 30V. Để
đèn sáng bình thường người ta dùng một
biến trở có giá trị tổng cộng là 80Ω được
mắc theo một trong hai sơ đồ như hình vẽ
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 14
Myõ Caùt
H
1
sau:Tính R
MC
và hiệu suất của mỗi sơ đồ.
Bài 4: Điện trở R
1
, R
2
, vôn kế,
ampe kế được mắc theo sơ đồ
như hình H.2. Số chỉ của ampe
kế ở ba sơ đồ lần lượt là
I
1
= 0,6A, I
2
= 0,9A, I
3

= 0,5A.
Vôn kế luôn chỉ 18V. Tính R
1
, R
2
và điện trở R
V
của vôn kế.
Bài 5: Nguồn hiệu điện thế U không đổi, một vôn kế và hai điện trở R
1
= 300Ω,
R
2
= 225Ω mắc vào nguồn.
a. R
1
nối tiếp R
2
, vôn kế mắc vào hai đầu R
1
chỉ 9,5V. Tìm số chỉ vôn kế nếu
mắc vào hai đầu R
2.
b. R
1
song song R
2
, cả hai mắc nối tiếp với vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế.
c. R
1

, R
2
, vôn kế mắc nối tiếp với nhau vôn kế chỉ 12V. Tìm só chỉ của vôn kế
khi R
1
, R
2
, vôn kế mắc song song.
Bài 6: Người ta đặt 1 thấu kính trong khoảng giữa một vật sáng AB hình mũi tên và
một màn. Ảnh thu được trên màn lớn gấp 2 lần vật. Để thu được một ảnh rõ nét hiện
trên màn và lớn gấp 3 lần vật thì khoảng cách giữa màn và vật phải tăng thêm 10cm.
Tính tiêu cự f của thấu kính.
oo0oo
Bài 1: Thanh AB có tiết diện đều, trọng tâm cách G cách
B một đoạn BG = ⅓AB khối lượng 3kg có D
o
= 1,5g/cm
3

được treo nằm ngang bởi hai dây AM và BN. Vật nặng
P
1
= 10N có D
1
= 2g/cm
3
treo tại C, với AC = ⅓AB như
hình vẽ H.1.
a. Tính các lực căng dây.
b. Nhúng hệ cơ vào nước ngập thanh AB. Tính các lực

căng dây lúc này. Nước có D
n
= 1g/cm
3
.
c. Nhúng ngập hệ cơ vào chất lỏng có trọng lượng riêng d thì tỉ số hai lực căng
dây là T
A
/T
B
= 7/12. Tính d.
Bài 2: Một bình có dung tích V = 0,8l chứa 0,6l nước ở t
1
= 25
o
C. Thả vào bình một
cục nước đá m
2
(kg) ở t
2
= -5
o
C thì thấy mực nước dâng lên đến ngang miệng bình.
a. Tìm m
2
.
b. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ là bao nhiêu ? Nước đá có nóng chảy hết không ?
Nếu không lượng nước đá còn lại là bao nhiêu ?
Nước có D
1

= 1g/cm
3
, c
1
= 4200J/kg.K. Nước đá có D
2
= 0,9g/cm
3
, c
2
= 1800J/kg.K,
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 15
Myõ Caùt
λ = 340kJ/kg.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. R
1
= R
3
= 2Ω;
R
2
= 3Ω, R
4
= 6Ω và R
A
≈ 0. Ampe kế chỉ 1A .
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và U
AB
.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H.3. U

AB
không đổi;
R
1
= 10Ω; R
2
= 50Ω, R
3
= 20Ω và R
V
= ∞. Đoạn DB
gồm hai điện trở giống nhau. Khi R nt R thì số chỉ của
vôn kế là U
1
, khi R//R thì số chỉ của vôn kế là U
2
= 3U
1
.
a. Xác định R và U
1
.
b. Nếu đoạn DB chỉ có một điện trở R thì số chỉ của
vôn kế là bao nhiêu ?
c. Nếu đoạn DB bị hở mạch hay nối tắt thì vôn kế
chỉ bao nhiêu ?
Bài 5: Hai gương phẳng G
1
và G
2

gắn với nhau bằng bản lề và
tạo thành một góc
α
(mặt phản xạ của chúng hướng vào nhau).
Một vật sáng S đặt trước hai gương, như hình H
.4
a.
α
= 90
o
. Vẽ tất cả các ảnh của S qua hệ gương. Vẽ một
chùm tia xuất phát từ S phản xạ trên hai gương rồi truyền đến
mắt O.
b. Mở rộng
α
> 90
o
. Tìm vùng không gian đồng thời
nhìn thấy tất cả các ảnh của S qua hệ gương.
oo0oo
Bài 1: Cho hệ cơ như hình vẽ H
1
. Thanh AB có
khối lượng m, thanh CD có khối lượng 3m, m
1
= 8m, m
1
= m
2
= m. Vật m

3
có thể tích V,trọng
lượng riêng của thanh CD là d, AB = CD = l =
12a. trên hình vẽ AO
1
= IB = 3a; CK = 4a. Cơ
hệ đang cân bằng. Hãy tính khối lượng riêng
của chất lỏng theo m,d,V,a. BC là dây nối nhẹ
không giãn.
Bài 2: Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136
o
C
vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14
o
C, cân bằng nhiệt đạt được ở 18
o
C. Nhiệt
lượng kế có nhiệt dung C = 65,1J. Kẽm có c
1
= 210J/kg.K. Chì có c
2
= 130J/kg.K.
Nước có c
3
= 4200J/kg.K. Hãy xác định tỉ lệ của kẽm và chì trong miếng hợp kim đó.
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 16
Myõ Caùt
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. U
AB
= 90V

không đổi; R
1
= R
3
= 45Ω; R
2
= 90Ω. Khi K mở hay
đóng thì cường độ dòng điện qua R
4
là như nhau.
Tính R
4
và hiệu điện thế giữa hai đầu R
4
.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H.3. U
AC
không đổi.
Vôn kế (có điện trở R
V
) chỉ :
− 24V khi mắc vào A,C.
− 12V khi mắc vào A,B.
− 8V khi mắc vào B,C.
a. Tìm U
AC
,

U
AB

,

U
BC
khi không mắc vôn kế.
b. Tính R
1
, R
2
biết R
V
= 6kV.
Bài 5: Cho hai điện trở R
1
và R
2
mắc với vôn kế theo 2 sơ
đồ như hình vẽ H
4
.
− Sơ đồ 1 vôn kế chỉ 70V.
− Sơ đồ 2 vôn kế chỉ 20V.
Biết U
AB
bằng 220V không đổi và R
1
= 15kΩ. Tính R
2
.
Bài 6: Gọi ∆ là trục chính của một thấu

kính.Nếu đặt điểm sáng ở A thì ảnh ở B
với AB = 24cm. Đặt điểm sáng ở B thì
ảnh ở C với AC = 48cm.
a. Xác định loại thấu kính và vị trí của thấu kính.
b. Tính tiêu cự của thấu kính.
oo0oo
Bài 1: Một thanh đồng chất có D = 0,6g/cm
3
tiết diện đều dài l = 24cm. Được giữ
thẳng đứng trong nước có D
o
= 1g/cm
3
. Đầu trên của thanh cách mặt nước một đoạn
H
o
. Khi thả ra thanh chỉ chuyển động thẳng đứng, các lực cản của nước và không
khí không đáng kể. Bỏ qua sự thay đổi của mực nước.
a. Xác định điều kiện với H
o
để thanh nhô lên khỏi mặt nước.
b. Đầu dưới của thanh sẽ cách mặt nước bao nhiêu khi nó ở vị trí cao nhất nếu a)
• H
o
= 12cm.
• H
o
= 4cm
Bài 2: Một dòng sông chảy đều với vận tốc u. Một ca nô đi từ A về phía thượng
nguồn được một đoạn l = 1km thì gặp một chiếc bè trôi xuống. Ca nô tiếp tục đi về

phía thượng nguồn 1km nữa rồi quay trở lại A. Tại A ca nô gặp chiếc bè kia. Hãy
tính u biết vận tốc riêng của ca nô là v = 13,6m/s.
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 17
Myõ Caùt
Bài 3: Trong một bình kín cách nhiệt đang đựng 3kg nước ở 0
o
C. Người ta rút
không khí ra khỏi bình và thấy rằng nước trong bình dần dần đóng băng.
a. Hãy giải thích hiện tượng.
b. Tính khối lượng nước đóng băng, biết nhiệt hoá hơi của nước ở 0
o
C là
L = 2,48.10
6
J/kg và λ = 3,4.10
5
J/kg.
Bài 4: Một dây điện trở đồng chất, thẳng
tiết diện đều có R = 60Ω được mắc giữa
hai điểm A và B như hình vẽ H.1. Mắc
vôn kế vào A,B thì vôn kế chỉ 110V. Khi
mắc vôn kế vào A,C với AC = 1/3 AB thì
vôn kế chỉ 30V. Hỏi nếu mắc vôn kế vào
A,M (AM = MB) thì vôn kế chỉ bao nhiêu ?
Bài 5: Một ấm đun nước bằng điện, khi đun nhiệt lượng toả ra môi trường tỉ lệ với
thời gian đun. Nếu dùng ở hiệu điện thế U
1
= 200V thì sau t
1
= 5phút thì nước sôi.

Nếu dùng ở hiệu điện thế U
2
= 100V thì sau t
1
= 25phút thì nước sôi. Hỏi nếu dùng ở
hiệu điện thế U
3
= 150V thì sau bao lâu (t
3
) thì nước sẽ sôi.
Bài 6: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một nguồn sáng điểm S đặt trên
trục chính và cách thấu kính 15cm. Sau thấu kính đặt một màn M ngay tại tiêu diện.
Thấu kính có dạng hình tròn đường kính 3cm.
a. Tính đường kính của vệt sáng trên màn.
b. Từ vị trí trên cho nguồn S ra xa thấu kính với v = 2m/s. Sau bao lâu đường
kính vệt sáng sẽ:
• Bằng đường kính của thấu kính.
• Bằng 1/5 đường kính của thấu kính.
oo0oo
Bài 1: Cho bản phẳng đồng chất độ dày đồng
đều có kích thước như hình vẽ H.1.
a. Xác định vị trí trọng tâm của bản.
b. Treo bản lên bằng một sợi dây cột vào B.
Phải tác dụng một lực như thế nào để bản cân
bằng, AB nằm ngang, lực có độ lớn bé nhất.
Bài 2: Một ca nô xuất phát từ bến sông A có vận tốc đối với nước là 12km/h đuổi
theo một xà lan có vận tốc đối với bờ là 10km/h xuất phát trước 2h từ bến sông B
trên cùng một dòng sông. Ca nô và xà lan đều chạy xuôi dòng theo hướng AB. Khi
Traàn Nam Hieáu §Ò sè 18
Myõ Caùt

chạy ngang qua B, ca nô thay đổi vận tốc để có vận tốc với bờ tăng lên gấp đôi và
sau đó 3h đã đuổi kịp xà lan. Biết AB = 60km, hãy xác định vận tốc của dòng nước.
Bài 3: Có 3 bình dung tích như nhau đều bằng 2l chứa đầy nước ở nhiệt độ khác
nhau là 20
o
C, 60
o
C, 100
o
C và một bình dung tích 5l không chứa gì. Với các dụng cụ
đó làm thế nào để tạo ra một lượng nước có nhiệt độ 56
o
C. Bỏ qua mọi sự mất nhiệt.
Bài 4: Cho dòng điện không đổi đi qua hai dây dẫn
đồng chất tiết diện đều mắc nối tiếp. Hiệu điện thế
giữa một đầu dây và một điểm trên dây phụ thuộc
vào khoảng cách như đồ thị hình H.2. Hãy xác
định tỉ số đường kính tiết diện thẳng của hai dây.
Bài 5:Cho mạch điện như hình vẽ H.3. Mắc vào A,B một
hiệu điện thế U
AB
= 1,5V thì vôn kế mắc vào C,D chỉ giá
trị U
1
= 1V, nếu thay vôn kế bằng ampe kế cũng mắc vào
C,D thì am pe kế chỉ giá trị I = 60mA. Nếu bây giờ đổi lại,
bỏ ampe kế đi mắc vào C,D một hiệu điện thế U
CD
= 1,5V
còn mắc vôn kế vào A,B thì vôn kế chỉ U

2
= 1V. R
A
≈ 0,
R
V
= ∞. Hãy xác định R
1
, R
2
và R
3
.
Bài 6: Hai vật nhỏ A
1
B
1
và A
2
B
2
giống nhau đặt song song với nhau và cách nhau
45cm. Đặt một thấu kính hội tụ vào trong khoảng giữa hai vật sao cho trục chính
vuông góc với các vật. Khi di chuyển thấu kính có hai vị trí cách nhau 15cm cùng
cho hai ảnh : một ảnh thật và một ảnh ảo, biết ảnh ảo cao gấp 2 lần ảnh thật. Tìm
tiêu cự f của thấu kính.
oo0oo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×