Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tìm hiểu về Stand Alone Express ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.88 KB, 15 trang )

TRƯỜNG
KHOA………………

TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:
Tìm hiểu về Stand Alone
Express
Mục Lục
Contents
Contents 2
Lời nói đầu : 3
I – Giới thiệu về Stand Alone Expess : 3
III – Hướng dẫn về cách sử dụng Stand Alone Express : 6
IV – Ưu điểm và nhược điểm của Stand Alone Express : 13
Lời nói đầu :
Như các bạn đã biết Visual Basic là cách nhanh nhất và tốt
nhất để lập trình cho Microsoft Window. Cho dù bạn là chuyên
nghiệp hay là dân mới lập trình cho Window, Visual Basic sẽ cung
cấp cho bạn một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hóa việc triển
khai lập trình ứng dụng. Và Stand Alone Express là một công cụ để
tối ưu hóa cho Visual Basic, đây là một chương trình có chức năng
đóng gói phần mềm hỗ trợ duy nhất cho Visual Basic với các chức
năng nổi bật. Chính vì thế em chọn đề tài về tìm hiểu Stand Alone
Express để có thể tìm hiểu rõ hơn về chương trình.
I – Giới thiệu về Stand Alone Expess :
• Stand Alone Express được phát triển bởi Digit Soft từ năm
2004 với phiên bản 1.0 để hỗ trợ người dùng trong việc đóng
gói các chương trình dành cho Microsoft Windows 32 bit
• Hiện tại Stand Alone Express đã được phát triển lên phiên bản
2.0 nhưng do Digit Soft đã ngừng hoạt động nên đây có lẽ là
phiên bản cuối cùng của Stand Alone Express.


• Stand Alone Express có giá trên thị trường khoảng 29$
• Giao diện chính của Stand Alone Express
• Cấu hình yêu cầu :
♦ Yêu cầu phần cứng :
 Pentium II / AMD 400MHz hoặc cao hơn
 SVGA chuẩn bo mạch ảnh động (800x600)
 128MB RAM
 10 MB đĩa trống
♦ Yêu cầu phần mềm :
 NET Framework
 Microsoft Windows 98, 98SE, Me, 2000 hoặc XP
 Microsoft Internet Explorer 5.01 hoặc cao hơn
♦ Yêu cầu bổ sung :
 Các phần mềm biên dịch phải là viết trên window 32
bit và được viết bằng Visual Basic
II – Các chức năng chính của Stand Alone Express :
1. Đóng gói phần mềm :
Stand Alone Express có thể đóng gói một chương trình bất kì
được viết bằng ngôn ngữ Visual Basic chỉ bằng một vài thao
tác đơn giản. Sau khi đóng gói, chương trình sẽ được gói gọn
trong một file cài đặt duy nhất dạng *.exe
2. Chỉnh sửa chương trình :
Stand Alone Express còn có một chức năng rất đặc biệt dành
cho các chương trình được viết bằng ngôn ngữ Visual Basic
đó là chỉnh sửa chúng. Cụ thể ở đây, khi muốn thêm thư viện
cho chương trình, chỉ cần một vài thao tác Stand Alone
Express sẽ giúp bạn đạt được ý muốn.
III – Hướng dẫn về cách sử dụng Stand Alone Express :
1. Đóng gói một phần mềm :
• Từ giao diện chính của chương trình bạn chọn Menu File

> New > From Visual Basic Project
• Chương trình sẽ hiển thị ra một cửa sổ, ở đây ta chọn
đến foldel chứa phần mềm đã được lập trình từ Visual
Basic. Và chọn file của chương trình có dạng *.vbp
• Sau khi chọn chương trình sẽ đưa về giao diện chính.
Chúng ta có thể chọn chỗ xuất cho chương trình hoàn
thành ở mục Final File.
Hình ảnh minh họa
• Ở thanh Project bên tay trái của chương trình, mục
Libraries là chức năng để tùy chỉnh cho thư viện của
phần mềm. Nó cho phép ta thêm hoặc bớt các thư viện
với các chức năng :
♦ Add files : Thêm mới các thư viện
♦ Change file : Thay đổi một thư viện
♦ Delete item : Xóa thư viện
♦ Delete all items : Xóa tất cả các thư viện
• Tiếp theo là phần Option của Libraries
♦ Destination : Là mục để bạn chọn điểm đến của các
thư viện khi chương trình được cài đặt. Bao gồm 6
mục là :
 Application Directory : Ngay tại foldel ta chọn để cài
phần mềm
 Windows Directory : Thư viện được giải nén trong
thư mục window
 System Directory : Thư viện được giải nén trong thư
mục của system 32
 Temporary Directory : Thư viện được giải nén vào
thư mục tạm thời của widow
 Custom Directory : Khi chọn vào chế độ này, ta có
thể chọn chỗ cho thư viện được bung ra khi khởi

chạy chương trình
 Memory : Thư viện được giải nén vào bộ nhớ (Ram)
mà không được giải nén trên ổ đĩa cứng nữa
♦ Compress this file : Chức năng này để nén chương
trình tốt hơn nhưng sẽ mất thời gian hơn một chút
♦ Force overwriting destination file : Dùng để ghi đè lên
thư viện đã có sẵn trên máy
♦ Apply enhanced compression algorithm : Nén nâng
cao, nhằm giảm thiểu hơn nữa dung lượng cài đặt của
các thư viện
♦ Remove unpacked file when application has stoped
(Has no effect when extracted to memory ) : Xóa các
thư viện được giải nén ra khi chương trình ngừng hoạt
động.
2. Thêm thư viện cho một chương trình :
• Bước 1 : Chọn menu File > New > From Windows EXE
• Bước 2 : Chương trình sẽ hiển thị ra một cửa sổ, ở đây
ta chọn đến foldel chứa chương trình đã được đóng gói
sẵn. Và chọn file cài đặt của chương trình có dạng *.exe.
• Bước 3 : Lúc này chương trình đưa ta về giao diện chính
của chương trình. Tương tự như cách để đóng gói một
phần mềm ta chọn sang phần Libraries và tùy chọn các
mục để hoàn thành mục đích như trên.
Hình minh họa
3. Các lưu ý :
a. Phân biệt sự Libraries và Resources :
♦ Giống nhau : Cả Libraries và Resources đều có chung
một chức năng là quản lí các thư viện và tài nguyên
của phần mềm dưới dạng các file có đuôi : .DLL; OCX;
TLB; OLB; LIB

♦ Khác nhau :
Libraries Resources
 Thư viện có thể được
giải nén vào bộ nhớ
thay vì vào ổ đĩa cứng
 Thư viện có thể được
sắp xếp lại để nén tối
ưu hóa
 Thư viện có thể là
không hợp lệ nhưng
vẫn được dùng như là
nguồn tài nguyên
 Thư viện luôn luôn giải
nén vào ổ đĩa cứng
 Thư viện luôn luôn được
nén dưới dạng tiêu
chuẩn
 Thư viện luôn luôn là
nguồn tài nguyên và
phải hợp lệ
b. Chức năng Option của Project :
♦ Đây là một chức năng khá hữu dụng của Stand Alone
Express, nó có các chức năng như sau :
 Compression : gồm có 3 lựa chọn :
 Normal : Nén các thư viện theo tiêu chuẩn
 Optimized Compression : Nén các thư viện theo
tiêu chuẩn nâng cao
 Optimized for small files : Chức năng đặc biệt
dành cho phần mềm có các thư viện bé hơn
256Kb

 Maximum icons to leave uncompressed : Tối đa các
biểu tượng trong chương trình
 Enables resource reallocations : Kích hoạt tính năng
tái phân bổ tài nguyên. Khi kích hoạt chức năng này
Stand Alone Express sẽ cơ cấu lại các thư viện để
nhằm giúp nén lại tối ưu hơn. Khuyến cáo không
nên sử dụng với các phần mềm thử nghiệm vì nó có
thể ảnh hưởng tới tính năng của thư viện
IV – Ưu điểm và nhược điểm của Stand Alone Express :
1. Ưu điểm :
• Stand Alone Express rất linh hoạt trong việc đóng gói
phần mềm, nó có tùy chọn cho thư viện. Bạn có thể
thêm hoặc xóa từng thư viện cho phần mềm của bạn
trước khi đóng gói hoặc đã đóng gói
• Có thể chọn các cách đóng gói để tối ưu hóa chương
trình. Ví dụ : chọn cho thư viện được giải phóng trên
ram hoặc trên ổ đĩa cứng. Tùy thuộc vào phần mềm
bạn có thể tùy chọn cho nó
• Có thể chọn loại đóng gói nhằm giảm thiểu dung
lượng của phần mềm. Stand Alone Express hỗ trợ các
kiểu đóng gói để phần mềm đạt được dung lượng tối
thiểu nhất nhưng vẫn đầy đủ các thư viện và tính
năng
2. Nhược điểm :
• Nhược điểm lớn nhất của chương trình là chỉ hỗ trợ
các phần mềm được viết từ Visual Basic. Khiến cho số
lượng người dùng không nhiều
• Nhược điểm thứ hai là Stand Alone Express chỉ hỗ trợ
trên các bản windows 32 bit và phải có Dot Net được
cài trên máy

Lời kết thúc
Trong thời điểm hiện này, có rất nhiều chương trình có
thể đóng gói phần mềm được viết từ các ngôn ngữ khác
nhau như : . Mặc dù Stand Alone Express chỉ hạn chế ngôn
ngữ Visual Basic nhưng bù lại các chức năng đóng gói và
sửa chửa phần mềm của nó rất tốt và rất nhiều cấp nén
khác nhau để người sử dụng lựa chọn tùy theo yêu cầu của
công việc.
Và sau khi tìm hiểu về đề tài này, em thấy do kinh
nghiệm làm việc chưa có nhiều. Và gặp một số hạn chế
như công ty sản xuất ra phần mềm đã ngưng hoạt động
nên có thể trong quá trình tím hiểu gặp nhiều vấn đề sai
sót. Chính vì vậy, em mong thầy và các bạn bỏ qua và
đóng góp ý kiến giúp em. Em xin chân thành cảm ơn !

×