Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

GIÁO ÁN 1O HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.37 KB, 58 trang )

Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
Phần một: NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP
Chương I. Trồng trọt, lâm nghiệp đại cương
Tiết 1: Bài 2: Khảo nghiệm giống cây trồng.
Tiết 2: Bài 3, 4: Sản xuất giống cây trồng.
Tiết 3: Bài 5: Thực hành: Xác định sức sống của hạt.
Tiết 4: Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng
nông, lâm nghiệp.
Tiết 5: Bài 7: Một số tính chất của đất trồng.
Tiết 6: Bài 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
Tiết7 : Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn.
Tiết 8: Bài 8,11: Thực hành: Xác định độ chua của đất và quan sát phẩu diện đất.
Tiết 9: Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông
thường.
Tiết 10: Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.
Tiết 11: Bài 14: Thực hành :Trồng cây trong dung dịch
Tiết 12: Kiểm tra
Tiết 13: Bài 15,17: Điều kiện phát sinh ,phát triển của sâu bệnh hại cây trồng
Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng
Tiết 14: Bài 16,18: Thực hành :Nhận biết 1 số loài sâu bệnh hại lúa. Pha chế dung dịch boocđô
phòng trừ nấm hại .
Tiết 15: Bài 19: Ảnh hưởng của thuốc hoá học bảo vệ thực vật đến quần thể và môi
trường
Tiết 16: Bài 20: Ứng dụng công nghệvi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật
Tiết 17: Bài 21: Ôn tập
Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I
Trương Thị Trang Thanh
Giỏo ỏn cụng ngh 10 Nm hc 2000-2010
PHN I: NễNG, LM, NG NGHIP
Bi1: BI M U
I/MC TIấU:


1-Kin thc:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
- Biết đợc tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp nớc ta hiện nay và phơng hớng, nhiệm vụ của
ngành trong thời gian tới
2/ Kĩ năng:
2-K nng:
Rốn luyn k nng nhn xột, phõn tớch, so sỏnh.
3-Thỏi :
Cú nhn thc ỳng n v thỏi tụn trng i vi cỏc ngh nghip trong lnh vc sn xut nụng
lõm, ng, nghip qua ú gúp phn nh hng ngh nghip trong tng lai ca bn thõn.
II/PHNG TIN DY HC:
-Tỡm hiu, su tm cỏc s liu v tỡnh hỡnh sn xut nụng, lõm nghip a phng.
-Tranh hỡnh 1.1, 1.2, 1.3 / SGK
III/PHNG PHP GING DY:
Nghiờn cu SGK, quan sỏt tranh, tho lun nhúm.
IV/KIN THC TRNG TM:
-Tm quan trng ca sn xut nụng, lõm, ng nghip trong nn kinh t quc doanh nc ta
Phng hng, nhim v phỏt trin nụng lõm ng nghip nc ta.
V/TIN TRèNH T CHC DY HC :
1-n nh t chc lp:(1ph)
2-Kim tra bi c: Gii thiu chng trỡnh cụng ngh lp 10 (4ph)
3-Ging bi mi:(35ph)ĐVĐ: Theo em vì sao môn công nghệ 10 lại giới thệu với chúng ta về
nông, lâm, ng nghiệp, tại sao ta phải tìm hiểu những lĩnhvực này?
HOT NG CA THY H. NG CA TRề NI DUNG
(?) Theo em nớc ta có những
thuận lợi nào để phát triển SX
nông, lâm ng?
GV: Hớng dẫn HS phân tích
hình 1.1:

(?) Cơ cấu tổng SP nớc ta đợc
đóng góp bởi những nghành
nào?
(?) Trong đó ngành nông lâm,
ng nghiệp đóng góp nh thế nào?
(?) Em hãy nêu 1 số SP của
nông lâm, ng nghiệp đợc sử
dụng làm nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến?
(?) Phân tích bảng 1 có NX gì về
giá trị hàng nông sản, lâm sản
hỉa sản xuất khẩu qua các năm?
HS:+ Khí hậu, đất đai
thích hợp cho ST, PT của
nhiều loèi VN, cây trồng
+ Nhân dân ta chăm
chỉ , cần cù
I/ Tầm quan trọng của sản xuất
nông lâm, ng nghiệp trong nền kinh
tế quốc dân (10ph)
1/ Sản xuất nông lâm, ng nghiệp đóng
góp 1 phần không nhỏ vào cơ cấu tổng
sản phẩm trong nớc
Ngành nông lâm, ng nghiệp đóng góp
1/4 đến 1/5 vào cơ cấu tổng SP trong
nớc
2/ Ngành nông lâm, ng nghiệp sản
xuất và cung cấp lơng thực thực phẩm
cho tiêu dùng trong nớc, cung cấp
nguyên liệu cho ngành công nghiệp

chế biến
3/ Ngành nông, lâm, ng nghiệp có vai
trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá
xuất khẩu
Trng Th Trang Thanh
Giỏo ỏn cụng ngh 10 Nm hc 2000-2010
HS: tăng
(?) Tính tỉ lệ % của SP nông,
lâm, ng so với tổng giá trị hàng
hoá XK? Từ đó có NX gì?
(?) Điều đó có gì mâu thuẫn
không? Giải thích?
Liờn h:
? Hot ng nụng , lõm, ng
nghip cú nh hn th no
i vi sinh thỏi mụi trng?
(?) Phân tích hình 1.2: so sánh
cơ cấu LLLĐ trong ngành nông,
lâm ng so với các ngành khác? ý
nghĩa?
Quan sát biểu đồ về sản lợng l-
ơng thực ở nớc ta:
(?) Em hãy so sánh tốc độ gia
tăng sản lợng lơng thực giai
đoạn từ 1995 đến 2000 với giai
đoạn từ 2000 đến 2004
(?)Hãy cho biết tốc độ gia tăng
sản lợng lơng thực bình quân
trong giai đoạn từ năm 1995 đến
2004?

(?) Sản lợng lơng thực gia tăng
có ý nghĩa nh thế nào trong việc
bảo đảm an ninh lơng thực quốc
gia?
(?) Cho ví dụ 1 số SP của ngành
nông lâm, ng nghiệp đã đợc
xuất khẩu ra thị trờng quốc tế
Tớch hp:
(?) Theo em tình hình SX
nông ,lâm ng nghiệp hiện nay
còn có những hạn chế gì?
(?) Tại sao năng suất, chất lợng
SP còn thấp?
(?) Trong thời gian tới ngành
nông, lâm ng nớc ta cần thực
hiện những nhiệm vụ gì?
(?) Làm thế nào để chăn nuôi có
thể trở thành 1 ngành SX chính
trong điều kiện dịch bệnh nh
hiện nay?
(?) Thế nào là 1 nền NN sinh
thái?
HS: tỉ lệ giá trị hàng NS
so với tổng giá trị XK lại
giảm dần
HS: + Giá trị hàng nông
sản tăng do đợc đầu t
nhiều( giống, kĩ thuật,
phân )
+ Tỉ lệ giá trị hàng

nông sản giảm vì mức
độ đột phá của NN so
với các ngành khác còn
chậm
HS nghiờn cu biu
v tr li
HS: nh hng tiờu
cc v tớch cc
HS: Năng suất và chất l-
ợng sản phẩm còn thấp
- Hệ thống giống cây
trồng, vật nuôi;cơ sở bảo
quản , chế biến nông,
lâm thuỷ sản còn lạc hậu
và cha đáp ứng đợc yêu
cầu của nền SX hàng
hoá chất lợng cao ngoi
ra 1 s cỏ nhõn nhn
thc v cụng tỏc bo v
mụi trng cũn thp, ch
quan tõm n li ớch
4/ Hoạt độngnông lâm ng nghiệp còn
chiếm trên 50% tổng số lao động tham
gia vào các ngành kinh tế
II/ Tình hình sản xuất nông lâm,
ng nghiệp của n ớc ta hiện nay:
(10ph)
1/ Thành tựu:
a/ Sản xuất lơng thực tăng liên tục
b/ Bớc đầu đã hình thành 1 số ngành

SX hàng hoá với các vùng SX tập
trung đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong
nớc và xuất khẩu
c/ 1 số SP của ngành nông , lâm, ng
nghiệp đã đợc xuất khẩu ra thị trờng
quốc tế
VD: Gạo, cà phê, tôm, cá tra, gỗ,
cá basa
2/ Hạn chế:
- Năng suất và chất lợng sản phẩm còn
thấp
- Hệ thống giống cây trồng, vật
nuôi;cơ sở bảo quản , chế biến nông,
lâm thuỷ sản còn lạc hậu và cha đáp
ứng đợc yêu cầu của nền SX hàng hoá
chất lợng cao
III/ Ph ơng h ớng, nhiệm vụ phát
triển nông, lâm, ng nghiệp n ớc ta
(15ph)
1. Tăng cờng sản xất lơng thực để đảm
bảo an ninh lơng thực quốc gia.
2. Đầu t phát triển chăn nuôi để đa
Trng Th Trang Thanh
Giỏo ỏn cụng ngh 10 Nm hc 2000-2010
Liờn h:
? Theo tỡnh hỡnh thc t v
mụi trng hin nay thỡ nhim
v phỏt trin nụng nghip
phi gn vi yờu cu gỡ?
?Nh nc ó a ra lut gỡ

hn ch nh hng xu n
mụi trng?
kinh t trc mt.
HS tr li: một nền
nông nghiệp sản xuất đủ
lơng thực, thực phẩm
đáp ứng yêu cầu trong n-
ớc và xuất khẩu nhng
không gây ô nhiễm và
suy thoái môi trờng.
HS:
- Gn nhim v phỏt
trin nụng , lõm, ng
nghip vi bo v mụi
trng, bo v ngun ti
nguyờn ang cú nguy c
ngy cng cn kit dn.
-Lut bo v mụi
trng( iu 14)
ngành này thành ngành sản xuất
chính.
3. Xây dựng một nền nông nghiệp
phát triển nhanh và bền vững theo h-
ớng nông nghiệp sinh thái - một nền
nông nghiệp sản xuất đủ lơng thực,
thực phẩm đáp ứng yêu cầu trong nớc
và xuất khẩu nhng không gây ô nhiễm
và suy thoái môi trờng.
4. p dụng khoa học công nghệ vào
lĩnh vực chọn, tạo giống vật nuôi, cây

trồng để nâng cao năng suất và chất l-
ợng sản phẩm.
5. Đa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào
khâu bảo quản, chế biến sau thu hoạch
để giảm bớt hao hụt sản phẩm và nâng
cao chất lợng nông, lâm, thuỷ sản.
4/ Củng cố; ( 4 ph)
1. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
2. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ng nghiệp của nớc ta hiện nay. Cho ví dụ minh hoạ.
3. Nêu những nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp nớc ta trong thời gian tới.
5/ Bài tập về nhà: (1ph) Trả lời câu hỏi SGK. Cho biết sự phát triển của nông, lâm, ng ở địa
phơng em( thành tựu, hạn chế, sự áp dụng tiến bộ KHKT)?

Chng1: TRNG TRT, LM NGHIP I CNG
Tit 1:
Bi2: KHO NGHIM GING CY TRNG
I/MC TIấU:
1-Kin thc:
-Hc sinh bit c mc ớch ý ngha ca cụng tỏc kho nghim ging cõy trng.
-HS bit c ni dung ca cỏc thớ nghim so sỏnh ging cõy trng, kim tra k thut, sn xut
qung cỏo trong h thng kho nghim ging cõy trng.
2-K nng:
Rốn luyn k nng nhn xột, phõn tớch, so sỏnh.
3-Thỏi :
-Cú nhn thc ỳng n v thỏi tụn trng i vi cỏc ngh nghip trong lnh vc sn xut
nụng lõm, ng, nghip qua ú gúp phn nh hng ngh nghip trong tng lai ca bn thõn.
Liờn h:-nh hng ca ging mi n h sinh thỏi, n cõn bng h sinh thỏi mụi trng
II/PHNG TIN DY HC:
-Tỡm hiu, su tm cỏc s liu v tỡnh hỡnh sn xut nụng, lõm nghip a phng.
-Tranh v Hỡnh2.1,hỡnh2.2, hỡnh2.3.

III/PHNG PHP GING DY:
Nghiờn cu SGK, quan sỏt tranh, tho lun nhúm.
IV/KIN THC TRNG TM:
-Mc ớch, ý ngha kho nghim ging cõy trng.
-Cỏc loi thớ nghim ging cõy trng
V/TIN TRèNH T CHC DY HC :
Trng Th Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2-Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu Phần1:NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP (4ph)
3-Giảng bài mới:(35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Vì sao các giống cây trồng
phải khảo nghiệm trước khi đưa
ra sản xuất đại trà?
GV gợi ý cho HS
? Nếu đưa giống mới vào sản
xuất không qua khảo nghiệm
dẫn đến hậu quả như thế nào?
Liên hệ:
?Giống mới có ảnh hưởng đến
hệ sinh thái không?
?Giống mới có phá vỡ cân
bằng sinh thái môi trường
trong khu vực không?
GV phân nhóm thảo luận và
hoàn thành phiếu học tập:
Loại thí
nghiệm
Mục

đích
Phạm
vi tiến
hành
TN so
sánh
giống
TN
kiểm tra
kỹ thuật
TN sản
xuất
quảng
cáo.
GV hoàn chỉnh, nhấn mạnh mục
đích của từng loại thí nghiệm.
HS : Đọc kỹ phần I SGk
thảo luận nhóm để trả
lời:
Vì mọi tính trạng và đặc
điểm của giống cây
trồng thường chỉ biểu
hiện ra trong những điều
kiện nhất định.
HS có thể trao đổi để trả
lời :
Nếu không qua khảo
nghiệm không biết được
những đặc tính giống và
yêu cầu kỹ thuật canh

tác nên hiệu quả sẽ thấp
HS tiến hành đọc phần
hai của bài thảo luận cử
đại diện trả lời .
Những nhóm khác bổ
sung.
I/MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA
CÔNG TÁC KHẢO NGHIỆM
GIỐNG CÂY TRỒNG:(10ph)
1-Nhằm đánh giá khách quan, chính
xác và công nhận kịp thời giống cây
trồng mới phù hợp với từng vùng và
hệ thống luân canh là việc làm cần
thiết.
2-Cung cấp những thông tin chủ yếu
về yêu cầu kỹ thuật canh tác và hướng
sử dụng những giống mới được công
nhận.
Như vậy, một giống cây trồng mới
chọn tạo hoặc mới nhập nội, nhất thiết
phải qua khâu khảo nghiệm.
II/ CÁC LOẠI THÍ NGHIỆM
KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY
TRỒNG:(25ph)
1-Thí nghiệm so sánh giống:
a-Mục đích: So sánh giống mới chọn
tạo hoặc nhập nội với các giống phổ
biến rộng rãi trong sản xuất đại trà về
các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển,
năng suất, chất lượng nông sản và tính

chống chịu với điều kiện ngoại cảnh
không thuận lợi.
b-Phạm vi tiến hành :trên ruộng thí
nghiêm và đối chứng ở từng địa
phương. Nếu giống mới vượt trội so
với giống phổ biến trong sản xuất đại
trà về các chỉ tiêu trên thì được chọn
và gởi đến Trung tâm Khảo nghiệm
giống Quốc gia để khảo nghiệm trong
mạng lươí khảo nghiệm giống trên
toàn quốc.
2-Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật:
a-Mục đích:Nhằm kiểm tra những đề
xuất của cơ quan chọn tạo giống về
quy trình kỹ thuật gieo trồng.
b-Phạm vi tiến hành:Tiến hành trong
mạng lưới khảo nghiệm giống Quốc
gia nhằm xác định thời vụ, mật độ
gieo trồng, chế độ phân bón của
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
? Khi nào giống được phổ biến
trong sản xuất đại trà?
? Để người nông dân biết về
một giống cây trồng cần phải
làm gì?
?Mục đích của thí nghiệm sản
xuất quảng cáo?
? Thí nghiệm được tiến hành
trong phạm vi nào?

HS: Nếu giống khảo
nghiệm đáp ứng được
yêu cầu sẽ được cấp
giấy chứng nhận giống
Quốc gia và được phép
phổ biến trong sản xuất.
giống…Trên cơ sở đó, người ta xây
dựng quy trình kỹ thuật gieo trồng để
mở rộng sản xuất ra đại trà.
Nếu giống khảo nghiệm đáp ứng
được yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng
nhận giống Quốc gia và được phép
phổ biến trong sản xuất.
3-Thí nghiệm sản xuất quáng cáo:
a-Mục đích:Tuyên truyền đưa giống
mới vào sản xuất đại trà, cần bố trí thí
nghiệm sản xuất quảng cáo.
b-Phạm vi tiến hành: được triển khai
trên diện rộng. Trong thời gian thí
nghiệm, cần tổ chức hội nghị đầu bờ
để khảo sát, đánh giá kết quả. đồng
thời cần phải phổ biến quảng cáo trên
thông tin đaị chúng để mọi người biết
về giống mới.
4-Củng cố và luyện tập:(4ph)
Hoàn thành bảng sau:
Loại thí nghiệm Mục đích Phạm vi tiến hành
Thí nghiệm so sánh giống
Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật
Thí nghiệm sản xuất quảng cáo

GV ghi sẵn lên phiếu ,học sinh lên gắn vào những ô tương ứng
5-Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài 3,4/ SGK.

Tiết2:
Bài3,4 : SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I/ MỤC TIÊU :
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
-Nắm đựơc hệ thống sản xuất giống cây trồng .
-Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng .
2-Kỹ năng:
Quan sát , phân tích ,so sánh.
3-Thái độ:
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sơ đồ H3.1, H3.2,H3.3, H4.1, Tranh vẽ H4.2.
-Phiếu học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Nghiên cứu SGK, quan sát sơ đồ, tranh vẽ, thảo luận nhóm
IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng .
-Quy trình sản xuất giống cây trồng
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2-Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà?
2/Mục đích của các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng ?

Đáp án
1/Vì mọi tính trạng và đặc điểm của giống cây trồng thường chỉ biểu hiện ra trong những điều
kiện ngoại cảnh nhất định.
2/Mục đích:
-Thí nghiệm so sánh giống cây trồng
-Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật.
-Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
3-Giảng bài mới:(35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY H. ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
? Cho biết mục đích của
công tác sản xuất giống cây
trồng ?
GV treo sơ đồ:Hệ thống sản
xuất giống cây trồng
?Quan sát sơ đồ cho biết hệ
thống sản xuất giống gồm
mấy giai đoạn?
?Những điểm khác nhau
trong từng giai đoạn (Định
nghĩa ,sản phẩm ,nơi thực
hiện)
HS đọc SGK nêu được
3 mục đích của công tác
sản xuất giống .
HS quan sát sơ đồ ,đọc
kỹ phần hai SGK ,trao
đổi nhóm ghi tóm tắt
các ý chính theo câu hỏi
của GV
I/MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC SẢN

XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG (5ph)
1-Duy trì củng cố độ thuần chủng, sức
sống và tính trạng điển hình của giống.
2-Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung
cấp cho sản xuất đại trà.
3-Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản
xuất .
II/ HỆ THỐNG SẢN XUẤT GIỐNG
CÂY TRỒNG ( 7ph)
Gồm 3 giai đoạn:
1-Giai đoạn 1 : Sản xuất hạt giống siêu
nguyên chủng:
-Định nghĩa:Hạt giống siêu nguyên
chủng là hạt giống có chất lượng và độ
thuần khiết rất cao.
-Nơi thực hiện: Các xí nghiệp, các trung
tâm sản xuất giống chuyên trách.
2-Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống
nguyên chủng từ hạt giống siêu nguyên
chủng:
-Định nghĩa:Hạt giống nguyên chủng:là
hạt giống chất lượng cao được nhân ra từ
hạt giống siêu nguyên chủng .
-Nơi thực hiện:Các công ty hoặc các
trung tâm giống cây trồng .
3-Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác
nhận:
-Định nghĩa:Hạt giống xác nhận được
nhân ra từ hạt giống nguyên chủng để
cung cấp cho nhân dân sản xuất đại trà.

-Nơi thực hiện: Các cơ sở nhân giống
liên kết giữa các công ty, trung tâm và cơ
sở sản xuất .
Trương Thị Trang Thanh
Hạt giống siêu
nguyên chủng
Hạt giống
nguyên chủng
giống xác nhận
ĐẠI TRÀ
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
GV theo dõi ý kiến thảo
luận của HS ,gợi ý và tổng
kết
ĐVĐ:
Cây trồng nông nghiệp rất
đa dạng và phong phú ,có
loại cây tự thụ phấn ,có loại
thụ phấn chéo và có loại
nhân giống vô tính.Vì vậy
quy trính sx giống cũng có
sự khác nhau
GV treo sơ đồ: Sản xuất hạt
giống theo sơ đồ duy trì và
sơ đồ phục tráng ở cây tự
thụ phấn

sơ đồ duy trì
sơ đồ phục tráng giống :


HS quan sát các sơ đồ
theo sự hướng dẫn của
GV .
III/QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG
CÂY TRỒNG :(23ph)
1-Sản xuất giống cây trồng nông
nghiệp:
Dựa vào phương thức sinh sản của cây
trồng .
a-Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ
phấn:

-Đối với giống cây trồng do tác giả cung
cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên
chủng thì quy trình sản xuất hạt giống
theo sơ đồ duy trì:

+Năm thứ nhất:Gieo hạt tác giả ( hạt
SNC), chọn cây ưu tú.
+Năm thứ hai:Hạt cây ưu tú gieo thành
từng dòng.
Chọn các dòng đúng giống , thu hoạch
hỗn hợp hạt.Những hạt đó là hạt SNC.
+Năm thứ ba:Nhân giống NC từ SNC.
+Năm thứ tư : Sản xuất hạt giống xác
nhận từ giống NC .

-Đối với các giống nhập nội, giống bị
thoái hóa (không còn giống SNC) sản
xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng:

+Năm thứ nhất:Gieo hạt của vật liệu
khởi đầu (cần phục tráng) chọn cây ưu tú.
+Năm thứ hai:Đánh giá dòng lần 1. Gieo
hạt cây ưu tú thành dòng, chọn hạt của 4-5
dòng tốt nhất để gieo ở năm thứ ba.
+Năm thứ ba: Đánh giá dòng lần 2. Hạt
của dòng tốt nhất chia làm hai để nhân sơ
bộ và so sánh giống . Hạt thu hoạch được
là hạt SNC đã phục tráng.
+Năm thứ tư: Nhân hạt giống NC từ hạt
SNC
Trương Thị Trang Thanh
Hạt SNC,
hạt tác giả
SN
C
NC
XN
VẬT LIỆU KHỞI ĐẦU
Ng
sb
Sn
v
Nc Xn
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
Yêu cầu HS quan sát hai sơ
đồ đọc SGK và thảo luận:
-Nội dung từng quy trình .
-Những điểm khác nhau
-Trường hợp nào dùng sơ đồ

duy trì ,trường hợp nào dùng
sơ đồ phục tráng.
GV treo sơ đồ sản xuất
giống ở cây trồng thụ phấn
chéo:
? Nêu những điểm khác giữa
quy trình nầy với quy trình
sản xuất giống ở cây tự thụ
phấn?
Nghiên cứu SGK cho biết
sản xuất giống ở cây trồng
nhân giống vô tính gồm mấy
giai đoạn? Nội dung công
việc của từng giai đoạn đó là
gì?
GV treo tranh vườn nhân
giống cây lâm nghiệp:
?Những khó khăn, phức tạp
khi sản xuất giống cây rừng?
? Tóm tắt quá trình sản xuất
giống cây rừng theo sơ đồ?
HS làm việc với SGK,
thảo luận nhóm về 3 ý
gv đưa ra .
HS quan sát sơ đồ tìm ra
những điểm khác nhau:
Yêu cầu phải có khu sản
xuất giống cách li ,loại
bỏ những cây không đạt
yêu cầu trước khi cây

tung phấn
HS nghiên cứu SGK và
trả lời.
+Năm thứ năm: Sản xuất hạt giống xác
nhận tư hạt giống NC.

b-Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn
chéo:
-Vụ thứ nhất:Lựa chọn ruộng sản xuất
giống ở khu cách li và chia thành 500 ô.
Gieo hạt của ít nhất 3000 cây giống SNC
vào các ô. Mỗi ô chọn một cây đúng giống
, thu lấy hạt và gieo thành một hàng ở vụ
tiếp theo trong khu cách li.
-Vụ thứ hai: Đanùh giá thế hệ chọn lọc-
Loại bỏ hàng và cây xấu thu hạt cây còn
lại trộn lẫn lô hạt SNC.
-Vụ thứ ba:Nhân hạt giống SNC ở khu
cách li. Loại bỏ cây xấu  thu hạt cây còn
lạilô hạt NC.
-Vụ thứ tư:Nhân hạt giống NC ở khu
cách li . Loại bỏ cây xấucòn lại là hạt
xác nhận.
c-Sản xuất giống ở cây trồng nhân
giống vô tính:
-Giai đoạn 1:Chọn lọc duy trì thế hệ vô
tính đạt tiêu chuẩn cấp SNC (chọn lọc hệ
củ ở cây lấy củ; hệ vô tính ưu tú ở cây
nhân hom, thân ngầm; chọn cây mẹ ưu tú
ở cây ghép và cành giâm).

-Giai đoạn 2: Tổ chức sản xuất củ giống
hoặc vật liệu giống cấp NC từ SNC.
-Giai đoạn3: Sản xuất củ giống hoặc vật
liệu giống đạt tiêu chuẩn thương phẩm từ
giống NC.
2-Sản xuất giống cây rừng:
-Chọn những cây trội, khảo nghiệm và
chọn lấy các cây đạt tiêu chuẩn để xây
dựng rừng giống hoặc vườn giống.
-Lấy hạt giống từ rừng giống sản xuất
cây con để cung cấp cho sản xuất .
Giống cây rừng có thể nhân ra bằng hạt
hoặc bằng công nghệ nuôi cấy mô và giâm
hom.
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
HS: Chọn cây trội
khảo nghiệmchọn cây
đạt tiêu chuẩn nhân
giống cho sản xuất
4-Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/So sánh sự giống nhau và khác nhau trong quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng .
2/Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng là gì?
5-Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài5.
-Sưu tầm hạt giống : lúa, ngô, đậu đỏ…


Tiết3:

Bài 5: Thực hành: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
Học sinh xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp.
2-Kỹ năng:
Rèn luyện tính cẩn thận khéo léo.
3-Thái độ:
-Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự.
-Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình
thực hành.
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1-Dụng cụ, vật mẫu:
-Hạt giống (lúa , ngô, đậu…): từ 100-200 hạt
-Hộp petri: 1.
-Panh: 1.
-Lam kính: 1.
-Dao cắt hạt: 1.
-Giấy thấm: từ 4-5 tờ.
-Thuốc thử: 1lọ do GV chuẩn bị theo cách sau đây:
+Cân 1g indicago (camin), hòa tan trong 10ml cồn 96
0
, thêm 90ml nước cất, thu được
dung dịch A.
+Lấy 2ml H
2
SO đặc (d=1,84), hòa tan trong 98ml nước cất, thu được dung dịchB.
+Lấy 20ml dung dịch B đổ vào dung dịch A, thu được thuốc thử.
2/Mẫu ghi kết quả thí nghiệm:
Tổng số hạt thí
nghiệm

Số hạt bị nhuộm
màu (hạt chết)
Số hạt không bị nhuộm
màu( hạt sống)
Tỉ lệ hạt sống(%)
III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phối hợp các phương pháp trực quan, biểu diễn thí nghiệm, diễn giảng.
IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
Quy trình thực hành.
V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2-Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/ Sản xuất giống cây trồng được thực hiện theo quy trình:
A.Chọn cây trội- Chọn cây đạt tiêu chuẩn SNC- Khảo nghiệm- Nhân giống cho sản xuất .
B.Chọn cây đạt tiêu chuẩn SNC- Khảo nghiệm- Chọn cây trội- Nhân giống cho sản xuất .
C.Chọn cây trội- Khảo nghiệm- Nhân giống cho sản xuất – Chọn cây đạt tiêu chuẩn SNC.
D.Chọn cây trội- Khảo nghiệm- Chọn cây đạt tiêu chuẩn SNC- Nhân giống cho sản xuất .
2/Hệ thống sản xuất giống cây trồng được tiến hành theo trình tự:
A.Sản xuất hạt giống xác nhận NC SNCĐại trà.
B.Sản xuất hạt NC SNC Xác nhận Đại trà.
C.Sản xuất hạt SNC NC Xác nhận Đại trà.
D.Sản xuất hạt NC Xác nhận SNC Đại trà.
Đáp án: 1/ D. 2/ C.
3-Giảng bài mới:(35ph
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-GV giới thiệu bài thực hành :
+Mục tiêu bài họcNêu tóm tắt
các mục tiêu đã nêu

+Sản phẩm thực hành :Xác định
tỉ lệ % hạt giống.
-Ổn định tổ chức lớp
+Chia nhóm thực hành
+Kiểm tra hạt giống HS dược
giao chuẩn bị (Ngô ,đậu lạc)
+Giao dụng cụ thực hành cho
các nhóm.
GV giới thiệu quy trình thực
hành dùng sơ đồ đã vẽ sẳn để
giới thiệu


HS chú ý nghe GV
giới thiệu bài học
-Ổn định nhóm thực
hành ,kiểm tra hạt
giống mang theo.
-Nhận dụng cụ để
thực hành.
HS nghe GV giới
thiệu quy trình xác
định sức sống của hạt
Ghi chép từng bước
của quy trình hoặc vẽ
sơ đồ quy trình
I/GIỚI THIỆU NỘI DUNG THỰC
HÀNH: (5ph)
II/TỔ CHỨC ,PHÂN CÔNG NHÓM:
(5ph)

-Phân nhóm học sinh thực hành.
-Phân công vị trí thực hành.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH:
(10ph)
1-Bước 1: Lấy 50 hạt giống , dùng
giấy thấm lau sạch, xếp vào hộp petri.
2-Bước 2: Đổ thuốc thử vào hộp petri
ngập hạt. Ngâm hạt từ 10- 15 ph .
3-Bước 3: Lấy hạt ra, dùng giấy thấm
lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt.
4-Bước 4 :Dùng panh kẹp chặt hạt, đặt
lên tấm kính và dùng cắt đôi hạt và
quan sát nội nhũ.
-Nếu nội nhũ bị nhuộm màu kà hạt
chết.
-Nếu nội nhũ không bị nhuộm màu
là hạt sống.
5-Bước 5:Tính tỉ lệ hạt sống:

Tỉ lệ hạt sống:A% = B / C x 100.
Trong đó B: Số hạt sống.
C: Tổng số hạt thí nghiệm.
Trương Thị Trang Thanh
Mẫu hạt
giống
Ngâm hạt
trong thuốc
thử
Lau sạch

hạt sau khi
ngâm
Cắt đôi
hạt,quan
sát nội nhũ
Tính tỉ lệ
hạt sống
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
GV làm mẫu các buớc của qui
trình trên ,lưu ý kỹ thuật trong
từng buớc
GV quan sát các
nhóm thực hành, nhắc nhở HS
làm đúng quy trình và điền vào
phiếu thực hành
HS quan sát kỹ các
thao tác rồi tiến hành
theo nhóm,cẩn thận tỉ
mỉ tránh gây thương
tích
IV/ THỰC HÀNH : (15ph)
-Học sinh thực hiện quy trình thực
hành.
-Tự đánh giá hoặc đánh giá chéo kết
quả thực hành theo mẫu:
Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Người đánh giá
Tốt Đạt Không đạt
Thực hiện quy trình
Tỉ lệ hạt sống
4-Củng cố và luyện tập:(4ph)

-GV nhận xét giờ học.
-GV đánh giá cho điểm thực hành.
-HS thu dọn dụng cụ thực hành ,vệ sinh lớp
5-Dặn dò:(1ph) -Nhắc nhỡ vệ sinh sau thực hành-Xem trước bài 6 / SGK
-Sưu tầm một số thành tựu công nghệ nuôi cấy mô trong nhân giống cây trồng .

Tiết4 :
Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG
NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh hiểu được khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi
cấy mô tế bào.
-Biết được nội dung cơ bản của quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương
pháp nuôi cấy mô tế bào.
2-Kỹ năng:
Thực hiện được một số thao tác kỹ thuật cơ bản trong quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế
bào.
3-Thái độ:
Ham hiểu biết khoa học công nghệ, có ý thức say sưa học tập hơn.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Sưu tầm một số tranh ảnh giơiù thiệu phương pháp nhân giống cây trồng bằng phương pháp
nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào.
-Vẽ to sơ đồ quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào hoặc vẽ lên
phim trong dùng đèn chiếu.
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
-Đèn chiếu
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Vấn đáp tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với phương pháp giải thích minh họa và trực
quan bằng hình ảnh.
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Khái niệm phương pháp nuôi cấy mô tế bào .
-Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào .
-Quy trình công nghệ nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
3- Nội dung bài mới: (35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
GV đặt vấn đề qua câu hỏi: Để
tạo ra nhiều giống cây trồng
phong phú đa dạng người ta áp
dụng biện pháp truyền thống gì?
Với thời gian bao lâu?
GV:Các phương pháp chọn và
nhân giống cây truyền thống
thường kéo dài và tốn nhiều vật
liệu giống, tốn nhiều diện tích.
Ngày nay nhờ ứng dụng khoa
học kỹ thuật mới, các nhà tạo
giống đã đề ra phương pháp tạo
và nhân giống mới vừa nhanh ,
tốn ít vật liệu, diện tích. Bài
hôm nay chúng ta nghiên cứu
về phương pháp đó.
GV đặt vấn đề vào phần I: Vậy

thế nào là nuôi cấy mô tế bào ?
?Cơ thể các loài thực vật được
cấu tạo như thế nào?
?Các tế bào thực vật có thể sống
khi tách rời khỏi cây mẹ không?
Cần có những điều kiện gì?
?Những tế bào được nuôi sống
trong môi trường nhân tạo này
sẽ phát triển như thế nào?
?Vậy thế nào là nuôi cấy mô tế
bào?
GV nêu vấn đề chuyển tiếp
sang phần II:
HS thaỏ luận nhóm qua các câu
hỏi gợi ý sau:
?Tế bào thực vật có các hình
thức sinh sản nào?
HS vận dụng các kiến
thức đã học để trả lời:
Phương pháp lai tạo,
gây đột biến, gây đa
bội thể Với thời gian
rất dài.
HS: đọc phần I trong
SGK, kết hợp quan sát
tranh ảnh, mẫu vật về
nuôi cấy mô tế bào và
trả lời các câu hỏi của
GV
HS thảo luận và đọc

I/KHÁI NIÊM VỀ PHƯƠNG PHÁP
NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO : (5ph)
Là phương pháp tách rời mô, tế bào
đem nuôi cấy trong một môi trường
thích hợp để chúng tiếp tục phân bào
rồi biệt hóa thành mô cơ quan và phát
triển thành cây mới.
II/CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA
PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ
TẾ BÀO : (10ph)
1-Cơ sở khoa học của phương pháp
nuôi cấy mô tế bào :
-Tính toàn năng tế bào.
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
?Vì sao một tế bào có thể phát
triển thành một cây hoàn chỉnh?
?Em hiểu thế nào về tính toàn
năng của tế bào thực vật?
?Em hãy trình bày quá trình
phân chia, phân hóa, phản phân
hóa tế bào thực vật?
? Em hãy nêu bản chất của kỹ
thuật nuôi cấy mô tế bào ?
GV treo sơ đồ Quy trình công
nghệ nhân giống bằng công
nghệ nuôi cấy mô tế bào:

SKG trả lời các câu
hỏi ghi ra giấy .

Tế bào thực vật có
tính toàn năng ,chứa
hệ gen giống như tất
cả những tế bào sinh
dưỡng khác đều có
khả năng sinh sản vô
tính tạo thành cơ thể
hoàn chỉnh
-Khả năng phân chia tế bào.
-Khả năng phân hóa tế bào
-Khả năng phản phân hóa tế bào.
2-Bản chất của kỹ thuật nuôi cấy mô
tế bào :
Là kỹ thuật điều khiển sự phát sinh
hình thái của tế bào thực vật một cách
định hướng dựa vào sự phân hóa, phản
phân hóa trên cơ sở tính toàn năng của
tế bào thực vật khi được nuôi cấy tách
rời trong điều kiện nhân tạo, vô trùng.
III/QUY TRÌNH CÔNH NGHỆ
NHÂN GIỐNG BẰNG NUÔI CẤY
MÔ TẾ BÀO : (20ph)
1-Quy trình công nghệ nhân giống
bằng nuôi cấy mô tế bào ;
a-Chọn vật liệu nuôi cấy:
-Là tế bào của mô phân sinh.
-Không bị sâu bệnh (virut) được
trồng trong buồng cách li để tránh
hoàn toàn các nguồn lây bệnh.
b-Khử trùng:

-Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật
liệu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ.
-Tẩy rửa bằng nước sạch và khử
trùng.
c-Tạo chồi trong môi trường nhân tạo:
-Mẫu được nuôi cấy trong môi
trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo
chồi
-Môi trường dinh dưỡng: MS
d-Tạo rễ:
-Khi chồi đã đạt chuẩn kích thước
(về chiều cao) thì tách chồi và cấy
chuyển sang môi trường tạo rẽ
-Bổ sung chất kích thích sinh trưởng
( NAA, IBA)
e-Cấy cây vào môi trường thích ứng
để cây thích nghi dần với điều kiện tự
nhiên.
f-Trồng cây trong vườn ươm:
-Sau khi cây phát triển bình thường
và đạt tiêu chuẩn cây giống, chuyển
cây ra vườn ươm.
-Ứng dụng nuôi cấy mô: nhân nhanh
được nhiều giống cây lương thực, thực
phẩm(lúa chịu mặn, khäu ôn; khoai
tây,suplơ, măng tây ), giống cây nông
Trương Thị Trang Thanh
CHỌN VẬT LIỆU
NUÔI CẤY
KHỬ TRÙNG

TẠO CHỒI
TẠO RỄ
CẤY CÂY VÀO
MÔI TRƯỜNG
THÍCH ỨNG
TRỒNG CÂY
TRONG VƯỜN
ƯƠM
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
? Quan sát sơ đồ cho biết các
bước của quy trình công nghệ
nuôi cấy mô tế bào ?
?Vật liệu nuôi cấy lấy từ bộ
phận nào của cây và phải đảm
bảo yêu cầu gì?
?Tế bào mô phân sinh sau khi
đã khử trùng được nuôi cấy
trong môi trường nào ?Nhằm
mục đích gì?
?Kể tên một số giống cây trồng
được nhân lên bằng phương
pháp nuôi cấy mô tế bào ?
Cho các nhóm trao đổi ,mời đại
diện của từng nhóm trình bày
một nội dung trong quy trình
,gv bổ sung và tóm tắt.
HS quan sát biểu đồ
quy trình công nghệ
nhân giống bằng
phương pháp nuôi cấy

mô tế bào ,đọc SGK
phần III thảo luận và
mô tả quy trình :
Vẽ sơ đồ vào vở
nghiệp(mía, cà phê ), giống cây
hoa( cẩm chướng, đồng tiền, lili ),
cây ăn quả(chuối, dứa, dâu tây ), cây
lâm nghiệp( bạch đàn keo lai, thông,
tùng, trầm hương )
4- Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào .?
2/Hoàn thành sơ đồ sau:
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Đọc trước bài một số tính chất của đất trồng.
-Làm bài tập:Chọn câu trả lời đúng nhất :


Tiết 5
Bài 7: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết đượ keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp thụ của đất.
-Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất.
2-Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp.
3-Thái độ:
-Bảo vệ, cải tạo đất bằng những biện pháp kỹ thuật thích hợp.
-Trong trồng trọt cần phải bón phân hợp lí, cải tạo đất để bảo vệ môi trường.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Sơ đồ hình 7-SGK.
Trương Thị Trang Thanh
Chọn vật liệu nuôi cấy ? ? ? ? Trồng cây TVƯ
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
Phiếu học tập số 1
So sánh keo âm và keo dương
Chỉ tiêu so sánh Keo âm Keo dương
Nhân (Có hay không)
Lớp ion
(mang điện
-Lớp ion quyết định điện
-Lớp ion bù +ion bất động.
+ion khuyếch tán
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan, vấn đáp tìm tòi phát hiện vấn đề.
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Keo đất và khả năng hấp phụ của đất.
-Phản ứng của dung dịch đất.
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Nêu cơ sở khoa học cuả phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
2/Vẽ sơ đồ quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào ?
Đáp án:
1/Cơ sở khoa học: tính toàn năng của tế bào: sự phân chia, phân hóa, phản phân hóa.
2/Sơ đồ Quy trình công nghệ
3- Nội dung bài mới: (35ph)
GV đặt vấn đề: Trong sản xuất trồng trọt đất vừa là đối tượng vừa là tư liệu sản xuất . đất là môi
trường chủ yếu vủa mọi loại cây.Muốn sản xuất trồng trọt có hiệu quả phải biết các tính chất của đất .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG

GV gọi 2 HS lên làm thí
nghiệm về tính chất hoà tan của
đất và lấy đường làm đối
chứng:
2 cốc thuỷ tinh :
+ Cốc 1:Đựng đất bột ,đổ nước
sạch vào khuấy đều.
+ Cốc 2 : Đựng đường giã nhỏ
cho nước sạch vào.
?Nhận xét sự khác nhau giữa
hai cốc ?
? Hãy giải thích vì sao nước pha
đường thì trong, còn nước pha
đất thì đục?
?Vậy keo đất là gì?
GV treo sơ đồ cấu tạo của keo
đất và cho HS hoàn thành phiếu
học tập số 1:
HS quan sát TN và nêu
*Hiện tượng:
-Cốc 1:Nước đục
-Cốc 2: nước trong.
*Giải thích :đường đã
hoà tan trong nước nên
trong ,còn các phân tử
nhỏ của đất không hoà
tan trong nước mà ở
trạng thái lơ lửng: huyền
phù.
HS rút ra từ thí nghiệm

định nghĩa keo đất
HS quan sát sơ đồ làm
việc theo nhóm và báo
cáo kết quả :
-Giống :Nhân ,lớp ion
quyết định điện và lớp
ion bù.Lớp ion bù gồm
lớp ion bất động và lớp
I/KEO ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG
HẤP PHỤ CỦA ĐẤT :
(10ph)
1-Keo đất:
a-Khái niệm về keo đất :
Là những phân tử có kích thước
<1/1000mm, không hòa tan trong
nước mà ở trạng thái huyền
phù(trạng thái lơ lửng trong nước).
b-Cấu tạo keo đất : Gồm:
-Nhân keo.
-Lớp ion quyết định điện (Nằm
ngoài nhân):
+Mang điện âm: Keo âm.
+Mang điện dương: Keo dương.
-Lớp ion bù (Nằm ngoài lớp ion
quyết định điện ) mang điện trái dấu
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
So sánh keo âm và keo dương



?Keo nào quan trọng? Vì sao?
?Giải thích tại sao keo đất mang
điện?
?Khả năng hấp phụ của keo đất
là gì?
?Vì sao keo đất có khả năng hấp
phụ?
BS : Ngoài khả năng hấp phụ
KĐ còn có khả năng trao đổi
ion với dung dịch đất :VD
[KĐ] 2H
+
+ (NH
4
)
2
SO
4

[KĐ] 2NH
4
+
+ H
2
SO
4

?Dựa vào kiến thức đã học
trong chương trình công nghệ 7
cho biết thế nào là dung dịch

đất ?
Đất có những loại phản ứng
nào?
?Vai trò của nồng độ ion H
+

ion OH
-
trong phản ứng dung
dịch đất ?
?Độ chua của đất được chia
thành mấy loại? Là những loại
ion khuyếch tán
-Khác nhau ở lớp ion
quyết định :keo âm có
lớp ion quyết định âm
,lớp ion bù dương
keo dương có lớp ion
quyết định dương ,lớp
ion bù âm
Học sinh : keo âm vì có
lớp ion khuyếch tán
mang điện tích dương,
nhờ vậy có khả năng
trao đổi với các ion
dương của dung dịch đất
Đây là cơ sở của sự trao
đổi dinh dưỡng giữa đất
và cây trồng ,làm tăng
khả năng hấp thụ của đất

,hạn chế sự rửa trôi xói
mòn đất .
Vì keo đất có các lớp
ion bao quanh nhân và
tạo ra Q bề mặt hạt keo
-HS vận dụng kiến thức
đã học ,nghiên cứu SGK
và trả lời các câu hỏi
HS Nghiên cứu phản
ứng của dung dịch đất
trong sản xuất giúp ta
với lớp ion quyết định điện gồm 2
lớp:
+Lớp ion bất động.
+ lớp ion khuyếch tán.
Keo đất có khả năng trao đổi ion của
mình ở ion khuyếch tán với các ion
của dung dịch đất . Đây chính là cơ
sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa
đất và cây trồng .
2-Khả năng hấp phụ của đất :
Là khả năng đất giữ lại các chất dinh
dưỡng, các phân tử nhỏ như hạt
limon, hạt sét ; hạn chế sự rửa trôi
chúng dưới tác động của nước mưa,
nước tưới.
II/PHẢN ỨNG CỦA DUNG DỊCH
ĐẤT : (15ph)
A/Khái niệm:Phản ứng của dung
dịch đất chỉ tính chua,tính kiềm hoặc

trung tính của đất . Phản ứng của
dung dịch đất do nồng độ [H
+
]và
[OH
-
] quyết định.
-Nếu [ H
+
] > [OH
-
] đất có phản ứng
chua.
-Nếu [ H
+
] = [OH
-
] đất có phản ứng
trung tính.
-Nếu [ H
+
] < [ OH
-
]

đất có phản ứng
kiềm.
B/Các loại phản ứng của đất :
1-Phản ứng chua của đất :
Căn cứ vào trạng thái của H

+
và Al
3+

ở trong đất , độ chua của đất được
chia làm 2 loại:
a-Độ chua hoạt tính
do nồng độ ion H
+
trong dung dịch
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
nào?
?Độ chua hoạt tính và độ chua
tiềm tàng khác nhau ở những
điểm nào?
?Các loại đất nào thường là đất
chua?
GV liên hệ:
Đất lâm nghiệp phần lớn làchua
và rất chua, pH < 6,5
Đất nông nghiệp, trừ đất phù sa
trung tính ít chua(đồng bằng
sông Hồng, sông Cửu Long),
đất mặn kiềm.
Các loại đất còn lại đều chua.
Đặc biệt đất phèn hoạt động rất
chua, pH < 4.
?Làm thế nào để cải tạo độ chua
của đất?

Liên hệ:
? Bón quá nhiều phân hoá học
dẫn đến hậu quả gì?
? Vậy nhiệm vụ của người sản
xuất nông nghiệp khắc phục hậu
quả trên như thế nào?
? Những đặc điểm nào của đất
làm cho đất hoá kiềm?
?Vì sao phải nghiên cứu phản
ứng của dung dịch đất ?
?Trồng cây mà không chú ý
phản ứng dung dịch đất thì sẽ
như thế nào?
? Đất được coi là phì nhiêu phải
có những đặc điểm gì?
Dựa vào nguồn gốc hình thành ,
độ phì nhiêu của đất được chia
làm mấy loại? Là gì ?
?Từ khái niệm em hãy cho biết
những yếu tố nào quyết định độ
phì nhiêu của đất ?
?Muốn làm tăng độ phì nhiêu
của đất phải áp dụng các biện
pháp kỹ thuật nào?
GV phát phiếu học tập với câu
hỏi liên hệ:
?Em hãy nêu một số ví dụ về
ảnh hưởng tích cực của các hoạt
động sản xuất đến sự hình thành
độ phì nhiêu của đất ?

xác định các giống cây
trồng phù hợp với từng
loại đất và đề ra các biện
pháp cải tạo đất.
HS nghiên cứu SGK và
trả lời
HS: Phơi ải ,nuôi bèo
hoa dâu ,làm phân
xanh ,làm thuỷ lợi
đất gây nên.
Độ chua hoạt tính được biểu thị
bằng pH H
2
O .
Độ pH thường dao động từ 3-9

b-Độ chua tiềm tàng
Do H
+
và Al
3+
trên bề mặt keo đất
gây nên .
2-Phản ứng kiềm của đất :
Ở một số loại đất có chứa các muối
kiềm Na
2
CO
3
, CaCO

3

Khi các
muôí này thủy phân tạo thành
NAOH và Ca(OH)
2
làm cho đất hóa
kiềm.
*Ý nghĩa trong sản xuất nông nghiệp
:

Bố trí cây trồng cho phù hợp, bón
phân, bón vôi để cải tạo độ phì nhiêu
của đất .
III/ ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT :
(10ph)
1-Khái niệm :
Là khả năng của đất cung cấp đồng
thời và không ngừng nước, chất dinh
dưỡng, không chứa các chất độc hại
cho cây, bảo đảm cho cây đạt năng
suất cao.
2-Phân loại:
Tùy nguồn gốc hình thành chia 2
loại:
a-Độ phì nhiêu tự nhiên: là độ phì
nhiêu được hình thành dưới thảm
thực vật tự nhiên, trong quá trình
hình thành không có tác động của
con người.

b-Độ phì nhiêu nhân tạo: là độ phì
nhiêu được hình thành do kết quả
hoạt động sản xuất của con người.

Trong sản xuất nông , lâm nghiệp ,
để được năng suất cây trồng cao,
ngoài độ phì nhiêu của đất cần phải
có các điều kiện: giống tốt, thời tiết
thuận lợi và phải đảm bảo chế độ
chăm sóc tốt, hợp lý.
4- Củng cố và luyện tập:(4ph) Chọn câu trả lời đúng nhất :
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
Câu 1:Keo đất là các phần tử nhỏ ,có kích thước từ 1-20nm,mỗi hạt có nhân và có đặc diểm :
A/ Hoà tan trong nước ,lớp vỏ ngoài mang điện tích dương.
B/ Không hoà tan trong nước ,lớp vỏ ngoài mang điện tích âm.
C/ Không hoà tan trong nước ,ngoài nhân là 3 lớp vỏ ion có thể mang điện tích (-) hoặc (+).
D/ Không hoà tan trong nước ,ngoài nhân có 2 lớp điện tích trái dấu là lớp ion quyết định điện và
lớp ion bù.
Câu 2: Khả năng hấp phụ của đất là khả năng :
A/ Giữ lại chất dinh dưỡng ,các phần tử nhỏ nhưng không làm biến chất ,hạn chế sự rửa trôi.
B/ Giữ lại nước ,oxi,do đó giữ lại được các chất hoà tan.
C/ Giữ lại chất dinh dưỡng ,các phần tử nhỏ làm biến chất ,hạn chế sự rửa trôi.
D/Giữ lại chất dinh dưỡng ,đảm bảo nứoc thoát nhanh chóng
Câu 3:Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu:
A/ pH < 7 – đất trung tính . B/ pH < 7 – đất kiềm .
C/ pH > 7 – đất chua . D/ pH > 7 – đất chua.
ĐA :1d ,2a ,3c.
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.

-Đem mẫu đất xám bạc màu và đất tiư sỏi đá.

Tiết 6:
Bài7: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và
hướng sử dụng.
-Biết dược nguyên nhân gây xói mòn , tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và
hướng sử dụng.
2-Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp.
3-Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất .
-Có các biện pháp cải tạo và sử dụng dất phù hợp
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh vẽ H9.1; H9.2; H9.3; H9.4; H9.5.
-Phiếu học tập1:
BIỆN PHÁP TÁC DỤNG CẢI TẠO ĐẤT CỦA BIỆN PHÁP
1.Xây dựng bờ vùng ,bờ thửa,tưới
tiêu hợp lý.
2.Cày sâu dần
3.Bón vôi ,cải tạo đất.
4.Luân canh ,chú ý cây họ đậu
,cây phân xanh.
5.Bón phân hợp lý ,tăng phân hữu

-Phiếu học tập 2:
BIỆN PHÁP TÁC DỤNG

Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
Biện pháp công trình -
-
-
-
Biện pháp nông học -
-
-
-
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thuyết trình kết hợp với phương pháp diễn giảng, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu .
-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh.
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Kể tên các loại đất mà em biết?
2/Địa phương em thường sử dụng biện pháp gì để cải tạo đất ?
Đáp án:1/Đất xám bạc màu , đất phèn, đất mặn, đất xói mòn
2/Những biện pháp thường hay sử dụng để cải tạo đất :biện pháp bón phân,Bón vôi, tưới, tiêu
hợp lý.
3- Nội dung bài mới: (35ph)
GV đặt vấn đề: Đất Việt Nam hình thành trong điệu kiện nhiệt đới nóng ẩm nên chất hữu cơ
vàmùn trong đất rất dễ bị khoáng hóa, các chất dinh dưỡng trong đất dễ hòa tan và bị nước mưa rửa trôi.
Khoảng 70% diện tích đất phân bố ở vùng đồi núi nên đất chịu ảnh hưởng mạnh của sự xói mòn . Đất bị
thoái hóa mạnh. Diện tích đất xấu nhiều hơn đất tốt. Vậy cần cải tạo và sử dụng đất này như thế nào 
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG

GV: giới thiệu tranh ảnh về đất
xám bạc màu và cho học sinh
quan sát, nhận biết các mẫu đất
và nêu câu hỏi
cho học sinh thảo luận:
?Đất xám bạc màu thường
phân bố nhiều ở những vùng
nào? Vì sao?
?Nguyên nhân hình thành đất
xám bạc màu ?
?Vì sao đất xám bạc màu có
những tính chất bất lợi cho sản
xuất như vậy?
Liên hệ:
? Từ nguyên nhân hình thành
đất xám bạc màu, theo em cần
có biện pháp gì để cải tạo và sử
dụng đất phù hợp?
GV phát phiếu học tập1 và yêu
cầu học sinh nghiên cứu SGK
-Chú ý lắng nghe GV
giới thiệu bài học .
Quan sát kỹ tranh vẽ
GV giới thiệu ,chú ý
những điểm gợi ý của
GV
-Đọc kỹ nội dung phần
I thảo luận nhóm về các
nội dung GV nêu ra
.Lấy dẫn chứng thực tế

ở địa phương
HS nghiên cứu SGk
hoàn thành phiếu học
tập và báo cáo kết quả
I/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
XÁM BẠC MÀU : (17ph)
1- Nguyên nhân hình thành :
-Địa hình dốc nên quá trình rửa trôi
các hạt sét, keo và các chất dinh dưỡng
diễn ra mạnh mẽ.
-Tập quán canh tác lạc hậu.
-Lạm dụng phânbón.
-Sử dụng không đúng kỹ thuật khi
phun thuốc bảo vệ thực vật.
-Phân bố: Ở các vùng trung du Bắc
Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
2- Tính chất của đất xám bạc màu :
-Tầng đất mặt mỏng. Thành phần cơ
giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo
ít.đất thường bị khô hạn.
-Đất chua hoặc rất chua, nghèo chất
dinh dưỡng , nghèo mùn.
-Số lượng vi sinh vật trong đất ít. Hoạt
động của vi sinh vật đất yếu.
3-Biện pháp cải tạo và hướng sử
dụng:
a-Biện pháp cải tạo :
-Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ
thống mương máng, bảo đảm tưới tiêu
Trương Thị Trang Thanh

Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
và liên hệ thực tế hoàn thành
bảng .
GV treo tranh ảnh đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đávà cho học sinh
xem vật mẫu trả lời câu hỏi:
?Nguyên nhân nào dẫn đến đất
xói mòn mạnh trơ sỏi đá?
GV giảng thích:
+Nước mưa rơi vào đất phá
vỡ kết cấu đất . mưa càng lớn
lượng đất bị bào mòn rửa trôi
càng nhiều.
+Địa hình ảnh hưởng đến xói
mòn đất , rửa trôi đất thông
qua độ dốc và chiều dài dốc.
Dộ dốc càng lớn, càng dài tốc
độ dòng chảy càng mạnh, tốc
độ rửa trôi càng lớn tầng
mùn rất mỏng,hoặc mất hẳn,
trên bề mặt còn trơ sỏi đá.
?Từ nguyên nhân em hãy cho
biết: xói mòn đất thường xảy
ra ở vùng nào? Đất nông
nghiệp và đất lâm nghiệp, đất
nào chịu tác động của quá trình
xói mòn đất mạnh hơn? Tại
sao?
?Nghiên cứa SGK cho biết tính
chất của đất xói mòn trơ sỏi đá

và so sánh với đất xám bạc
màu?
GV treo tranh H9.3; 9.4;
9.5;phát phiếu học tập2 và yêu
cầu học sinh quan sát tranh
,đọc SGK và liên hệ thực tế
hoàn thành phiếu học tập số 2
Quan sát tranh ảnh ,kết
hợp với SGK và kiến
thức thực tế hoặc đã
học thảo luận các câu
hỏi gợi ý của GV
HS Đọc SGK ghi tính
chất của đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đá vào vở
và so sánh với tính chất
cuả đất xám bạc
màu
HS nghiên cứu SGk
hoàn thành phiếu học
tập và báo cáo kết quả
hợp lí ngăn chặn rửa trôi, xói mòn .
-Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân
hữu cơ và bón phân hóa học hợp lí
tăng mùn và tăng kết cấu của đất .
-Bón vôi cải tạo đất  khử chua.
-Luân canh cây trồng :Cây họ đậu,
cây lương thực , cây phân xanh.cải
tạo đất .
b-Sử dụng đất xám bạc màu :

Thích hợp với nhiều loại cây trồng
cạn:Khoai lang, thuốc lá
II/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ:
(8ph)
1- Nguyên nhân gây xói mòn đất :
-Xói mòn đất là quá trình phá hủy
lớp đất mặt và tầng đất dưới do tác
động của nước mưa, nước tưới, tuyết
tan hoặc gió.
-Nguyên nhân chính là lượng mưa
lớn và địa hình dốc
2-Tính chất của đất xói mòn mạnh
trơ sỏi đá:
-Hình thành phẩu diện đất không
hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn
tầng mùn.
-Sét và limon cuốn trôi đi, trong đất
cát sỏi chiếm ưu thế.
-Đấùt chua hoặc rất chua, nghèo
mùn và chất dinh dưỡng .
-Số lương vi sinh vật ít, họat động
của vi sinh vật đất yếu.
3-Cải tạo và sử dụng đất xói mòn :
a-Biện pháp công trình :
-Làm ruộng bậc thang  hạn chế
xói mòn .
-Trồng thêm cây ăn quả  bảo vệ
đất .
b-Biện pháp nông học:

-Canh tác theo đường đồng mức
hạn chế xói mòn .
-Bón phân hữu cơ kết hợp với phân
khoáng  tăng mùn.
-Bón vôi  khử chua.
-Luân canh và xen canh gối vụ cây
trồng .
-Trồng cây thành băng.
-Canh tác nông, lâm kết hợp.
-Trồng cây bảo vệ đất , bảo vệ rừng
đầu nguồn, biện pháp quan trọng hàng
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
đầu là trồng cây phủ xanh đất .
4- Củng cố và luyện tập:(4ph) Hoàn thành bảng tổng kết sau
Loại đất Đặc điểm Biện pháp Tác dụng Sử dụng
Đất xám bạc màu
Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài, -Sưu tầm mẫu đất mặn, đất phèn-Sưu tầm mẫu đất mặn, đất phèn
-Xem trước bài 10.
.
Tiết7:
Bài10: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được sự hình thành tính chất chính của đất mặn, đất phèn.
-Biết được biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn.
2-Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
3-Thái độ:
-Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất .
-Nhiệm vụ của con người là ngăn chặn hiện tượng ngập mặn để giữ diện tích đất trồng
sản xuất nông nghiệp và bảo vệ đất trồng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh phóng to H 10.1; 10.2; 10.3;
-Phiếu học tập1:
TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT PHÈN BIỆN PHÁP CẢI TẠO TƯƠNG ỨNG
-Thành phần cơ giới
-Tầng đất mặt
-Độ chua
-Chất độc hại
-Độ phì nhiêu
-Hoạt động sinh vật
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thuyết trình kết hợp giảng giải, thảo luận nhóm.
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn.
-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn.
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Để cải tạo đất xám bạc màu người ta dùng biện pháp nào?
A.Cày sâu. B.Bón phân hữu cơ. C.Tưới tiêu hợp lí. D.Cả 3 biện pháp trên.
2/Đói với đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, biện pháp quan trọng hàng đầu là:
A.Làm ruộng bậc thang. B.Bón phân hữu cơ.
C.Trồng cây phủ xanh đất D.Luân canh và xen canh.
Đáp án: 1/ D. 2/ C.
Trương Thị Trang Thanh

Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
3- Nội dung bài mới: (35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦATRÒ NỘI DUNG
ĐVĐ Trong các loại đất canh
tác ở nước ta ngoài đất xám
bạc màu và đất xói mòn mạnh
còn hai loại đất khác tập trung
ở vùng đồng bằng ven biển :
đất mặn và đất phèn cũng cần
cải tạo mới sử dụng được
GV cho HS quan sát tranh ảnh
và thảo luận các câu hỏi sau:
?Đất thế nào gọi là đất mặn?
?Nguyên nhân nào làm cho
đất mặn?
Liên hệ:
? Nguyên nhân làm cho nước
biển tràn vào?
( Do khí hậu biến đổi)
?Nguyên nhân biến đổi khí
hậu?
(hoạt động tiêu cực của con
người)
?Đất mặn thường phân bố ở
những vùng nào?
?Đất mặn có những đặc điểm
tính chất nào cần chú ý?
?Để cải tạo đất mặn cần áp
dụng những biện pháp nào?
-Đọc SGK phần cải tạo

và sử dụng đất mặn
chuẩn bị các câu hỏi và
trả lời các câu hỏi của
GV
-Lắng nghe bạn trình
bày và bổ sung những
phần còn thiếu.
I/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ
DỤNG ĐẤT MẶN: (17ph)
1-Nguyên nhân hình thành :
-Đất mặn là loại đất chứa nhiều
cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất
và trong dung dịch đất .
-Nguyên nhân :
+Do nước biển tràn vào.
+Do ảnh hưởng của nước ngầm.Về
mùa khô, muối hòa tan theo các mao
quản dẫn lên làm đất nhiễm mặn.
-Phân bố: vùng đồng bằng ven biển.
2-Đặt điểm, tính chất của đất mặn:
-Thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ sét từ
50%60%. Đất chặt, thấm nước
kém.Khi bị ướt,đất dẻo, dính. Khi bị
khô, đất nứt nẻ, cứng.
-Chứa nhiều muối tan NaCl, Na
2
SO
4

nên áp suất thẩm thấu của dung dịch

đất lớn, làm ảnh hưởng đến quá trình
hút nước và chất dinh dưỡng của cây
trồng .
-Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi
kiềm.
-Hoạt động của vi sinh vật yếu.
3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
đất mặn :
a-Biện pháp cải tạo :
-Biện pháp thủy lợi: Đắp đê ngăn
nước biển, xây dựng hệ thống mương
máng tưới, tiêu hợp lí.
-Biện pháp bón vôi:Khi bón vôi vào
đất , cation canxi sẽ tham gia phản ứng
trao đổi theo sơ đồ sau:
Na
+
+ Ca
2+

Na
+

Ca
2+

+ 2 Na
+
.


Trương Thị Trang Thanh
K
Đ
K
Đ
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
? Sử dụng đất mặn như thế
nào cho hợp lý?
GV giới thiệu một số tranh
ảnh về đất phèn ,sơ đồ làm
liếp cải tạo đất phèn ,nêu các
câu hỏi cho HS thảo luận :
?Nguyên nhân gây nên đất
phèn?
?Đất phèn có những đặc điểm
nào không lợi cho sản xuất ?
?Tính chất cơ bản của đất
phèn?
?Vì sao nói đất phèn là loại
đất xấu cần cải tạo?
Tính chất của đất phèn có
những điểm nào giống và khác
với đất xám bạc màu, đất xói
mòn mạnh?
GV tổ chức cho HS thảo luận
hoàn thành phiếu học tập 1
Sau khi HS trình bày GV hoàn
chỉnh kiến thức bằng cách treo
tờ nguồn:
TÍNH

CHẤT
CỦA ĐẤT
PHÈN
BIỆN PHÁP
CẢI TẠO
TƯƠNG ỨNG
-Thành
phần cơ
giới nặng
.
-Tầng đất
mặt .Khô
-Bón phân hữu
cơ.
-Xây dựng hệ
thống tưới tiêu.
-Đọc SGK chuẩn bị
các câu hỏi và trả lời
các câu hỏi của GV
-Lắng nghe bạn trình
bày và bổ sung những
phần còn thiếu:
Hình thành ở vùng ven
biển có nhiều xác sinh
vật chứa lưu huỳnh
phân hủy giải phóng S
HS thảo luận theo
nhóm và hoàn thành
phiếu học tập
số 1

-Tháo nước rửa mặn.
-Bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao
độ phì nhiêu cho đất .
-Trồng cây chịu mặn: để giảm bớt
lượng Na trong đất sau đó trồng các cây
trồng khác.
b-Sử dụng đất mặn:
-Trồng lúa đặc sản sau khi đã cải tạo.
-Trồng cói.
-Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy
sản.
-Vùng đất mặn ngoài đê:Trồng rừng
để giữ đất và bảo vệ môi trường.
II/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ
DỤNG ĐẤT PHÈN: (18ph)
1/Nguyên nhân hình thành :
Hình thành ở vùng ven biển có nhiều
xác sinh vật chứa lưu huỳnh phân
hủy giải phóng S
+ Trong điều kiện yếm khí, S+ Fe
( trong phù sa)FeS
2.
+Trong điều kiện thoát nước,thoáng
khí, FeS
2
bị oxi hóa  H
2
SO
4
Làm cho

đất chua trầm trọng. Vì vậy tầng chứa
FeS
2
còn gọi là tầng sinh phèn.
2/Đặc điểm, tính chất của đất phèn:
-Thành phần cơ giới nặng.Tầng mặt
khi khô cứng, nứt nẻ
-Đất rất chua. pH < 4. Trong đất có
nhiều chất độc hại cho cây trồng (Al
3+
;
Fe
3+
; CH
4
; H
2
S )
-Độ phì nhiêu thấp.
-Hoạt động của vi sinh vật yếu.
3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
đất phèn:
a-Biện pháp cải tạo :
-Biện pháp thủy lợi:Xây dựng hệ
thống kênh tưới, tiêu nước để thau
chua, rửa mặn, xổ phèn và thấp mạch
nước ngầm.
-Bón vôi khử chua và làm giảm độc
hại của nhôm tự do. Khi bón vôi vào
đất sẽ xảy ra phản ứng sau :

-Bón phân hữu cơ , đạm, lân và phân
vi lượng để nâng cao độ phì nhiêu của
đất .
-Cày sâu, phơi ải để cho quá trình chua
hóa diễn ra mạnh, nhờ nước mưa, nước
tưới để rửa phèn.
-Lên liếp lớp đất phèn phía dưới
Trương Thị Trang Thanh
Giáo án công nghệ 10 Năm học 2000-2010
cứng ,nứt
nẻ
-Độ
chua cao
-Chất độc
hại
Al
3+
,H
2
S
-Độ phì
nhiêu.thấp.
nghèo mùn
và đạm
-Hoạt động
sinh
vật rất
kém
-Bón vôi.
-Cày sâu ,phơi

ải ,lên liếp ,xây
dựng hệ thống
tưới tiêu ,rửa
phèn.
-Bón phân hữu
cơ ,đạm ,vi
lượng.
-Bón phân hữu

được lật lên phía trên, gốc rạ, cỏ dại bị
úp xuống phía dưới  đệm hữu cơ, hai
bên liếp có rãnh tiêu phèn. Khi tưới
nước ngọt chất phèn được hòa tan và
trôi xuống r ãnh ti êu .
b-Sử dụng đất phèn:
-Trồng lúa.
-Trồng cây chịu phèn
4- Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/Tính chất của đất phèn có điểm nào giống với đất xám bạc màu , đất xói mòn .
2/Biện pháp cải tạo của 3 loại đất này?
Đáp án:
1/Đất chua , độ phì nhiêu thấp, vi sinh vật hoạt động yếu
2/Bón vôi khử chua,bón phân, tưới tiêu hợp lí
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài 12.
-Sưu tầm nhãn các loại phân hóa học, mẫu phân và tìm hiểutình hình sử dụng phân bón ở địa
phương:
+Những loại phân địa phương đang dùng trong sản xuất .
+Cách sử dụng từng loại.


Tiết8:
Bài8,11 Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT
QUAN SÁT PHẨU DIỆN ĐẤT
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được phương pháp xác định độ pH của đất .
-Xác định được pH của đất bằng thiết bị thông thường .
-Phân biệt được các tầng trên phẩu diện đất.
-Quan sát mô tả các tầng trên phẩu diện đất
2-Kỹ năng:
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
3-Thái độ:
-Thực hiện đúng quy trình .
-Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự.
-Giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành.
Trương Thị Trang Thanh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×