Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề tài luận văn tốt nghiệp-hạch toán nguyên vật liệu tại công ty lắp máy và xây dựng số 5 part9 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.54 KB, 6 trang )


49
Sang tháng sau khi số hàng trên đã về kho căn cứ vào phiêu nhập kế
toán ghi.
Nợ TK 152
Có TK 151
Theo phiếu hoá đơn VAT 305 ngày 25 tháng 4 năm 2005 về việc
mua bulon phục vu cho công trình nhà máy xi măng Quảng Bình nhưng
cuối tháng chưa có hàng về căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi kế toán đã ghi:
Nợ TK 151: 138.961.324
Nợ TK 133: 526.095
Có TK 331: 145.862.140
Đế ngày 7 tháng 2 năm 2005 hàng về căn cứ vào phiếu nhập kho 73
kế toán công ty ghi:
Nợ TK152: 138. 961.324
Có TK 151: 138.961.324
Trường hợp hàng về
hoá đơn chưa về:
Khi kế toán chỉ nhận được phiếu nhập, chưa nhận được hoá đơn thì
căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán xác định số NVL thực tế nhập kho và
tạm tính giá theo giá mua lần trước, kế toán ghi:
Nợ TK 152:
Có TK 331:
Khi có hoá đơn về kế toán dùng bút toán ghi bổ sung, hoặc ghi số âm
để điều chỉnh giá tạm tính thành giá háo đơn , và phản ánh thuế GTGT
được khấu trừ kế toán ghi bút toán bổ xung:
Nợ TK152 – Giá thực nhập – Giá tạm tính
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Giá thực nhập – Giá tạm tính
( Bút toán này rất it khi sảy ra ở công ty ECC5 )
Trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền cho người bán khi ứng


trước tiên căn cứ vào chứng từ thanh toán kế toán ghi.
Nợ TK 331
Có Tk 111,112, 311
Khi người bán chuyển hàng đến cho doanh nghiệp căn cứ vào hoá
đơn, phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 152 - Phần được ghi vào giá nhập kho
Nợ TK 133 - Thuế
GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Giá thanh toán theo hoá đơn

50
Với phiếu chi tiền 12 ngày 21 tháng 4 năm 2005 mua sơn của nhà
máy sơn Đồng Nai phục vu cho công trình công ty Xi măng Quảng Bình kế
toán ghi:
Nợ TK 331: 34.665.400
Có TK 111: 34.665.400
Khi nhận hàng về kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho 89 ngày 18
tháng 5 năm 2005 kế toán ghi:
Nợ TK 152: 31.514.000
Nợ TK 133: 3.151.400
Có TK 331: 34.665.400
Nếu trong quá trình nhập NVL về kho phát sinh chi phí kế toán tập
hợp chi phí để tính vào giá thành NVL kế toán thực hiện bút toán:
Nợ TK 152 - Phần tính vào chi phí
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331…. Giá hoá đơn
Nếu khi nhập kho phát hiện thấy NVL thiếu so với hoá đơn thì tuỳ
thuộc vào nguyên nhân kế toán ghi:
Nợ TK 1381 - Chờ sử lý

Nợ TK 1388 Yêu cầu bồi thường
v,v…
Có TK 111, 112, 311, 331- Giá thanh toán
Nếu khi nhập kho phát hiện thấy NVL thừa so với hoá đơn kế toán
công ty ghi số thừa vào tài 002 ‘Vật tư, hàng háo giữ hộ.
* Nhập kho từ các nguồn khác.
NVl của công ty ECC5 có thể được nhập từ các nguồn khác như
nhập kho NVL tự ch
ế , gia công , do nhận vốn liên doanh bằng giá trị NVL
…việc phản ánh các nghiệp vụ nói trên kế toán ghi:
Nợ TK 152 – Giá thực tến nhập kho
Có TK 154 - Nhập kho NVL tự gia công chế biến
Có TK 411 - Nhận vốn kinh doanh bằng NVL
Có TK 222, 128 - Nhận lại vốn liên doanh bằng NVL
Có TK 338 – NVL vay mượn tạm thời của đơn vị khác
Có TK 711 - Phế liêu thu hồi
Ta có thể rõ ràng bút toán hạch toán qua phiếu nhập kho 101
nhận lại NVl góp vốn kinh băng NVL là:


51
Nợ TK 152: 166.917.000
Có TK 222: 166.917.000
3.3.3 Hạch toán nghiệp vụ xuất kho NVL
Khi xuất kho NVL kế toán phải lập “Phiếu xuất kho”, thủ kho và
người nhận làm thủ tục kiểm nhận chất lượng NVL xuất kho theo phiếu
xuất. ( Ta có thể thấy hình thức và phương pháp lập phiếu Xuất ở mục lục2,
quá trình theo dõi tình hình xuất, nhập của thủ kho thông qua việc lập thẻ
kho ‘lập chi tiết cho từng loại v
ật tư’, cách lập và hình thức tổ chức lập ở

phục lục 5 ).
Phục lục 4
CÔNG TY LẮP MÁY VÀ XD SỐ 5 HOÁ ĐƠN Mẫu số 02/BH-3L
…………………………… KIÊM PHIẾU XUẤT KHO Theo QT số 54 TC/TCT
Số:114
Họ và tên người mua:…………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………
Xuất tại kho:……………………………………………………
Hình thức thanh toán:………………………………………….
STT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
ĐV
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền GC
A B C 1 2 3= 1x2
D
1 Bulon8.8M16x180 Bộ 7 1.0148 71.036
2 Bulon8.8M30x100 Bộ 176 32.701 5.756.960
3 Bulon8.8M16x140 Bộ 16 9.602 135.632
4 Bulon8.8M16x180 Bộ 6 11.031 66.186
5 Bulon8.8M16x200 Bộ 5 14.123 70.615
6 Bulon8.8M20x100 Bộ 8 11.192 89.536
7 Bulon8.8M20x140 Bộ 28 14.343 401.604
8
Bulon8.8M20x180 Bộ 4 16.795 67.180
9 Bulon8.8M24x80 Bộ 96 16.362 1.570.752
10
Bulon8.8M27x120 Bộ 28 30.242 846.776
11 Bulon8.8M30x80 Bộ 48 29.742 1.427.616

10.521.893

Cộng

Cộng thành tiền Việt Nam ( Viết bằng chữ ):…………………………………….
Ngày 2 tháng 5 năm 2005
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị


52
Phục luc 5

CÔNG TY LẮP MÁY VÀ XD SỐ 5 Mẫu số: 06 - VT
Tên kho:…….
THẺ KHO (Ban hành kèm theo QĐ 1411-TC/CĐK)
Ngày lập thẻ…………01 – 01 – 2005………………
Từ số…………………………………
Tên nhãn hiệu và quy cách vật tư hàng hoá:….bulon m 16x200……
Đơn vị tính……Bộ……………… Mã số:……………………….

Chứng
từ
Số lượng
Số phiếu Ngày Diển giải

N
N
X

N X Tháng

Nhập Xuất Tồn

Ký xác
nhân
của KT
KK 01-01-2005 2
10 24.1 Bulon M 16x240 08
17 24.1 Bulon M 16x240 08 2

70 2.5 Bulon M16x180 07
Bulon M16x140 16
Bulon M16x180 06
Bulon M16x200 05

114 2.5 Bulon M16x180 07
Bulon M16x140 16
Bulon M16x180 06
Bulon M16x200 05 2


Khi xuất kho NVL cho từng bộ phận sử dụng của công ty, kế toán
cần tổng hợp các phiếu xuất NVL, Xác định giá thành thực tế xuất kho vào
chi phí sản xuất kinh doanh, và viêt bút toán:
Nợ TK 621- Giá thực tế NVL sử dụng trực tiếp tạo thành sản phẩm
Nợ TK 627- Giá thực tế NVL phục vụ chung cho bộ phận sản xuất chung
Nợ TK 642- Giá thành thực tế NVL phục vụ cho QLDN
Có TK 152- Giá thực tế xuấ
t kho NVL

53

Theo phục lục 4 NVL được xuất kho phục vụ cho hoạt động sản
xuất, lắp đặt công trình nhà máy nhiệt điện Uông bí kế toán thực hiện bút
toán:
Nợ TK 621: 10.521.893
Chi tiết: Bulon8.8M16x180P: 71.036
Bulon8.8M30x100: 5.756.960
Bulon8.8M16x140: 135.632
Bulon8.8M16x180: 66.186
Bulon8.8M16x180: 70.615
Bulon8.8M20x100: 89.536
Bulon8.8M20x140: 401.604
Bulon8.8M20x180: 67.180
Bulon8.8M24x80 : 1.570.752
Bulon8.8M27x120: 846.776
Bulon8.8M30x80 : 1.427.616
Có TK 152: 10.521.893
Trường hợp công ty xuất NVL để góp vốn liên doanh hoặc trả vốn
liên doanh, căn cứ vào phiế
u xuất kho và biên bản nhận vốn kế toán ghi bút
toán:
Nợ TK 222- Góp vốn liên doanh (theo giá thoả thuận)
Nợ TK 411- Trả vốn liên doanh ( theo giá thoả thuận)
Có TK 152- Ghi theo giá thực tÕ xuất kho
Nợ (Có ) TK 412- Chênh lệch giá (nếu có)
Nghiệp vụ kinh tế ngày 5 tháng 5 năm 2005 công ty xuất kho theo
phiếu xuất NVL 125 để góp vốn liên doanh với đơn vị bạn với giá thoả
thuận bằng giá thực tế xuÊt kho kế toán thực hiện bút toán:
Nợ TK 222: 28.141.082
Có TK 152: 28.141.082
Khi công ty xuất kho NVL

để gia công chế biến thêm trước khi đưa
vào sử dụng kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 154- Giá thực tế NVL gia công
Có Tk 152- Giá thực té xuất kho
Vào ngày 15 tháng 5
Nợ TK 154: 39.658.342.
Có Tk 152: 39.658.342

54
Nếu NVL đã nhập kho nhưng kém chất lượng và đang trong thời
gian bảo hành công ty phải làm thủ xuất kho số NVL đó để trả lại cho
người bán, căn cứ vào giá hoá đơn của số vật liệu đó kế toán ghi băng số
âm:
Nợ TK 152- Theo giá nhập kho đích danh
Nợ TK 133- Thuế đươc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331- Giá thanh toán
Khi công ty được hưởng chiết khấu thương mại ( hồi khấu , Giảm
giá ) kế
toán ghi giảm giá NVL nhập kho trong kỳ bằng số âm:
Nợ TK 152 - Phần giảm giá
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, Phần giảm giá
3.3.4 Hạch toán kết quả kiểm kê kho nguyên vật liệu
ĐÞnh kỳ công ty tiến hành kiểm kê kho NVL nói riêng và các loại
hàng tồn kho nói chung nhăm xác định lượng tồn kho của từng danh điểm,
từ đó đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán để xác đị
nh số thừa thiếu.
Khi kiểm kê phát hiện NVL hư hỏng, mất mát, căn cứ vào bản kiểm
kê và biên bản sử lý kế toán ghi:
Nợ TK 1381- Tài sản thừa cần sử lý

Có TK 152- giá thực tế NVL thiếu
Khi có biên bản sử lý về NVL hư hỏng, mất mát, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 1388, 334… Phần được bồi thường
Nợ TK 632 - Phần thiệt hại do công ty chịu
Có TK 1381 – Giá trị tài sản thiếu được sử lý
Khi kiể
m kê phát hiện NVL thừa so với sổ thì kế toán phải xác định
số vật liệu thừa là của mình hay phải trả cho đơn vị, cá nhân khác.
* Nếu NVL thừa xác định là của công ty thì kế toán tực hiện bút
toán:
Nợ TK 152- tài sản thừa
Có TK 711- Thu nhập khác
* Nếu NVL thừa xác định sẽ phải trả đơn vị khác thì kế toán ghi vào
bên Nợ TK 002.
Hạch toán quá trình luân chuyển NVL được thể hiện Qua sơ đồ 3.2(
trang sau)


×