Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi chuyên Hóa Quốc học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.53 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN QUỐC HỌC
THỪA THIÊN HUẾ Khoá ngày: 24/06/2010
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 120 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài I: (2 điểm)
1. Xác định các chất X
1
, X
2
, X
3
, X
4
, X
5
, X
6
, X
7
. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra
(ghi rõ điều kiện nếu có):

2. Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng một
trong các dung dịch sau: BaCl
2
, H
2
SO
4
, Ca(OH)


2
, MgCl
2
, Na
2
CO
3
, KHSO
4
. Hãy xác định dung dịch
có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra. Biết rằng khi tiến hành
thí nghiệm thu được kết quả như sau:
- Dung dịch ở ống 2 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 3 và 4.
- Dung dịch ở ống 6 cho kết tủa với các dung dịch ở ống 1 và 4.
- Dung dịch ở ống 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch ở ống 3 và 5.
Bài II: (1,75 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy
ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng:
- A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ; E, F, G, H là các hợp chất vô cơ.
- A tác dụng với dung dịch iot thấy xuất hiện màu xanh.
- E tác dụng với H tạo ra F; F không tác dụng được với H.
- G tác dụng được với dung dịch AgNO
3
tạo kết tủa màu trắng.
Bài III: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam một hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) rồi hấp thụ hết sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5
gam. Lọc, thu được 28 gam chất kết tủa và dung dịch Y, đun kỹ dung dịch Y thu thêm được 11 gam
kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết M

X
< 78 đvC.
Bài IV: (2,25 điểm)
1. Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon A và B (M
A
<M
B
) có thể tích bằng nhau. Đốt cháy hoàn
toàn 1 lít X trong khí O
2
thu được 1,5 lít khí CO
2
và 1,5 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử
của các hidrocacbon A và B. Biết rằng thể tích của các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất.
2. Cho m gam bột kim loại R có hoá trị không đổi vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (m+27,2) gam
hỗn hợp rắn A và dung dịch Y. A tác dụng với dung dịch HCl có khí hydro thoát ra. Hãy xác định
kim loại R và số mol muối tạo thành trong dung dịch Y.
Bài V: (2 điểm)
Có một hỗn hợp M gồm MgCO
3
, FeCO
3
, MgO, FeO trong đó số mol mỗi muối cacbonat bằng số

mol oxit kim loại tương ứng. Đem hoà tan hết hỗn hợp M trong dung dung dịch H
2
SO
4
9,8% vừa đủ
thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO
4
có trong dung dịch X. Biết
trong dung dịch X nồng độ phần trăm của dung dịch MgSO
4
bằng 3,76%.
Cho: Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Zn = 65; Fe = 56; Cu = 64;Ag = 108;
H = 1; O = 16; C = 12; N = 14; S = 32.
HẾT
+ Thí sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
+ Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
SBD thí sinh: Chữ ký giám thị 1:
DCBA
→→→
)3()2()1(
)4(

)2(
COONaCH
3
)8(
→
OHX
OHKClOXXX
25

2154
+
++→+


76
XX +
54321
213
XXXOHX
XXKClO
++→+
+→
HGFE
→→→
)7()6()5(

×