Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Khoa học 17-20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.52 KB, 15 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 17 MÔN: KHOA HỌC
TIẾT: 33 BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Ôn tập các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
Thái độ:
- Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. Chuẩn bò:
- HS chuẩn bò các nội dung ôn tập
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Em hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1; 2.
+ Không khí gồm những thành phần nào?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
* Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
* Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.
-GV yêu cầu HS hoàn thành -GV thu bài, chấm 5
đến 7 bài tại lớp.
-GV nhận xét bài làm của HS.
* Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong
đời sống sinh hoạt.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.


-GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.
-GV nhận xét chung.
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất
sắc.
-GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.
-GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của
chúng ta đang ngày càng bò tàn phá. -GV yêu cầu
HS nói theo hai đề tài: +Bảo vệ môi trường nước.
+Bảo vệ môi trường không khí.
-Gọi HS lên thuyết trình
-GV nhận xét, khen, chọn ra những ý tưởng hay,
đúng chủ đề, sáng tạo.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài.
-HS lắng nghe.
-HS hoạt động.
-HS lắng nghe.
-2 HS cùng bàn làm việc.
-HS lắng nghe và thi kể.
-HS thực hiện.
-HS lắng nghe.
HS khá giỏi
thực hiện
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bò tốt cho bài kiểm tra kì 1.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 17 MÔN: KHOA HỌC
TIẾT: 34 BÀI: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Ôn tập các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
Thái độ:
- Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn trường biên soạn)
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 18 MÔN: KHOA HỌC
TIẾT: 35 BÀI: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy
to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, …
Thái độ:
- Có ý thức sống theo khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Các vật thí nghiệm.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS: -Không khí có ở đâu? -Không khí có những tính chất gì? -Không khí
có vai trò như thế nào?
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài: Không khí có vai trò rất quan trọng
đối với đời sống của mọi sinh vật trên Trái Đất.
Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế
nào? Qua các thí nghiệm của bài học hôm nay các
em sẽ rõ.
Hoạt động 1:Vai trò của ô-xi đối với sự cháy
-GV kê 1 chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm
cho cả lớp quan sát, dự đoán hiện tượng và kết
quả của thí nghiệm.
Thí nghiệm 1:
-Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh
không bằng nhau. Khi ta đốt cháy 2 cây nến và úp
lọ thuỷ tinh lên. Các em dự đoán xem hiện tượng
gì xảy ra.
-GV gọi 1 HS lên làm thí nghiệm.
-Kết luận : Trong không khí có chứa khí ô-xi và
khí ni-tơ. Càng có nhiều không khí thì càng có
nhiều ô-xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn. Ô-xi rất
cần để duy trì sự cháy. Trong không khí còn chứa
khí ni-tơ. Ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó
giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không
quá mạnh và quá nhanh.
Hoạt động 2:Cách duy trì sự cháy
-Các em đã biết ô-xi trong không khí cần cho sự
cháy. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể cung
cấp nhiều ô-xi, để sự cháy diễn ra liên tục? Cả lớp
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và trả lời:
+Cả 2 cây cùng tắt.

+Cả 2 nến vẫn cháy bình thường.
+Cây nến trong lọ to sẽ cháy lâu
hơn cây nến trong lọ nhỏ.
-HS lên làm thí nghiệm.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe và quan sát.
HS khá giỏi
thực hiện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
cùng quan sát thí nghiệm.
-GV phổ biến thí nghiệm:
+Chúng ta thay đế gắn nến bằng một đế không
kín (cho HS quan sát vật thật). Hãy dự đoán xem
hiện tượng gì sẽ xảy ra?
-GV thực hiện thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát
hiện tượng xảy ra và hỏi :
+Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?
-Quan sát kó hiện tượng chúng ta thấy: Khi sự cháy
xảy ra, khí ni-tơ và khí các-bô-níc nóng lên và bay
lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên
không khí ở bên ngoài tràn vào trong lọ, tiếp tục
cung cấp ô-xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự
cháy diễn ra liên tục.
*Hoạt động :Ứng dụng liên quan đến sự cháy
-Chia nhóm 4 HS ngồi 2 bàn trên, dưới và yêu
cầu: Quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu
hỏi :+Bạn nhỏ đang làm gì? +Bạn làm như vậy để
làm gì?
-Gọi HS nhóm khác bổ sung để có câu trả lời
hoàn chỉnh.

+Trong lớp mình bạn nào còn có kinh nghiệm làm
cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bò
tắt?
-Khi đun bếp và nhóm bếp lửa hay bếp than, các
em lưu ý phải làm như các bạn :cời rỗng bếp,
dùng ống thổi không khí hay dùng quạt quạt vào
bếp lò. Như vậy mới làm cho sự cháy diễn ra liên
tục.
+Vậy khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay
bếp củi thì làm thế nào?
-HS quan sát và trả lời.
-HS nghe và quan sát.
-HS quan sát và đại diện nhóm trả
lời.
-HS nhóm khác bổ sung.
-HS trao đổi và trả lời:
+Muốn cho ngọn lửa trong bếp
không bò tắt, em thường cời rỗng
tro bếp ra để không khí được lưu
thông.
+Em có thể xách bếp than ra đầu
hướng gió để gió thổi không khí vào
trong bếp.
-HS nghe.
+Khi muốn dập ngọn lửa ở bếp củi,
ta có thể dùng tro bếp phủ kín lên
ngọn lửa.
+Khi muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp
than, ta có thể đậy kín nắp lò và
cửa lò lại.

4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học.
-Về học thuộc mục cần biết và chuẩn bò bài tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 18 MÔN: KHOA HỌC
TIẾT: 36 BÀI: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
Thái độ:
GDBVMT (liên hệ): Hiểu được: người, động vật, thực vật đều cần đến không khí sạch để thở.
II. Chuẩn bò :
-Cây, con vật nuôi, trồng đã chuẩn bò.
-GV sưu tầm tranh, ảnh về người bệnh đang thở bình ô-xi, bể cá đang được bơm không khí.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi :
-Khí ô-xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy? -Khí ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy? -Tại
sao muốn sự cháy được liên tiếp ra cần phải liên tục cung cấp không khí?
GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài: Vậy đối với đời sống của con người,
động vật, thực vật thì không khí có vai trò như thế
nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
*Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con
người.
-GV yêu cầu cả lớp để tay trước mũi, thở ra và hít
vào. Sau đó hỏi HS nhận xét gì?

+Em cảm thấy thế nào khi bò bòt mũi và ngậm
miệng lại? +Qua thí nghiệm trên, em thấy không
khí có vai trò gì đối với con người?
-GV nêu: không khí rất cần cho đời sống của con
người. Trong không khí có chứa khí ô-xi, con người
không thể sống thiếu khí ô-xi quá 3 – 4 phút.
-Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con
người.
Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với thực
vật, động vật.
-Cho HS các nhóm trưng bày con vật, cây trồng
đã nuôi, trồng theo yêu cầu của tiết trước.
-GV yêu cầu đại diên mỗi nhóm nêu kết quả thí
nghiệm nhóm đã làm ở nhà.
-Kết luận: Không khí rất cần cho hoạt động sống
của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để
-HS nghe.
-Cả lớp làm theo yêu cầu của GV và
trả lời:
+có luồng không khí ấm chạm vào
tay khi thở ra và luồng không khí
mát tràn vào lỗ mũi.
+Cảm thấy tức ngực; bò ngạt; tim
đập nhanh, mạnh và không thể
nhòn thở lâu hơn nữa.
+Không khí rất cần cho quá trình
hô hấp của con người. Không có
không khí để thở con người sẽ chết.
-HS lắng nghe.
-4 nhóm trưng bày các vật lên bàn

trước lớp.
-HS các nhóm đại diện cầm vật
của mình lên nêu kết quả.
-Quan sát và lắng nghe.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa ô-
xi. Đây là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt
động hô hấp của con người, động vật, thực vật.
*Hoạt động 3: Ứng dụng vai trò của khí ô-xi trong
đời sống.
-Khí ô-xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở
và con người đã ứng dụng rất nhiều vào trong đời
sống. Các em cùng quan sát H. 5, 6 SGK và cho
biết tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu
dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá
có nhiều không khí hoà tan.
-GV nhận xét và kết luận
-GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu HS trao
đổi, thảo luận các câu hỏi. GV ghi câu hỏi lên
bảng.
-Gọi HS trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và kết luận :Người, động vật, thực
vật muốn sống được cần có ô-xi để thở.
-Cho HS nhận xét câu trả lời của
bạn.
-HS chỉ vào tranh và nói:
+Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể
lặn sâu dưới nước là bình ô-xi mà
họ đeo trên lưng. Dụng cụ giúp

nước trong bể cá có nhiều không
khí hoà tan là máy bơm không khí
vào nước.
-HS nhận xét.
-HS các nhóm trao đổi, thảo luận
và cử đại diện lên trình bày.
-HS nghe.
HS khá giỏi
thực hiện
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. GDBVMT: Không khí ảnh hưởng cho sự sống của sinh
vật như thế nào? Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở?
5. Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
-Về học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bò mỗi em 1 cái chong chóng để tiết sau học bài: “Tại sao
có gió”.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 19 MÔN: KHOA HỌC
TIẾT: 37 BÀI: TẠI SAO CÓ GIÓ?
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
Kó năng:
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
Thái độ:
- Có ý thức sống khoa học.
II. Chuẩn bò
-HS chuẩn bò chong chóng.
-Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS lần lượt lên trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài: +Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay
động hay diều bay lên? -Gió thổi làm cho lá cây
lay động, diều bay lên, nhưng tại sao có gió? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
*Hoạt động 1: Trò chơi: chơi chong chóng.
-Hưóng dẫn HS ra sân chơi chong chóng: Trong
quá trình chơi tìm hiểu xem:
+Khi nào chong chóng quay? +Khi nào chong
chóng không quay? +Làm thế nào để chong chóng
quay?
+Theo em, tại sao chong chóng quay? +Tại sao khi
bạn chạy nhanh thì chong chóng của bạn lại quay
nhanh? +Nếu trời không có gió, làm thế nào để
chóng quay nhanh? +Khi nào chong chóng quay
nhanh, quay chậm?
-Kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong chóng
quay. Không khí có ở xung quanh ta nên khi ta
chạy, không khí xung quanh chuyển động tạo ra
gió. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh.
Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không
có gió tác động thì chong chóng không quay.
*Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió
-GV yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo hướng
dẫn của SGK.
GV đưa bảng phụ có ghi sẵn câu hỏi và cho HS

vừa làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi:
+Phần nào của hộp có không khí nóng? Tại sao?
+Phần nào của hộp không có không khí lạnh?
+Lá cây lay động, diều bay lên là
nhờ có gió. Gió thổi làm cho lá cây
lay động, diều bay lên cao.
-HS nghe.
-HS làm theo yêu cầu của GV.
- Tổ trưởng tổ đọc từng câu hỏi để
mỗi thành viên trong tổ suy nghó
trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS chuẩn bò dụng cụ làm thí
nghiệm.
-HS làm thí nghiệm và quan sát
các hiện tượng xảy ra.
-Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS khá giỏi
thực hiện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
+Khói bay qua ống nào?
-Gọi các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác
nhận xét, bổ sung. +Khói bay từ mẩu hương đi ra
ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác
động?
-GV nêu: Không khí ở ống A có ngọn nến đang
cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không
khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí
lạnh nặng hơn và đi xuống.Khói từ mẩu hương

cháy đi ra qua ống A là do không khí chuyển động
tạo thành gió. Không khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không
khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của
không khí.
-GV hỏi lại HS : +Vì sao có sự chuyển động của
không khí? +Không khí chuyển động theo chiều
như thế nào? +Sự chuyển động của không khí tạo
ra gì?
*Hoạt động 3: Sự chuyển động của không khí
trong tự nhiên
-GV treo tranh minh hoạ 6, 7 SGK yêu cầu trả lời
các câu hỏi : +Hình vẽ khoảng thời gian nào trong
ngày? +Mô tả hướng gió được minh hoạ trong
hình.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
+Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền
và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển?
-GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi nhóm xung phong trình bày kết quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét , tuyên dương HS hiểu bài.
+Phần hộp bên ống A không khí
nóng lên là do 1 ngọn nến đang
cháy đặt dưới ống A. +Phần hộp
bên ống B có không khí lạnh. +Khói
từ mẩu hương cháy bay vào ống A
và bay lên. +Khói từ mẩu hương đi
ra ống A mà mắt ta nhìn thấy là do
không khí chuyển động từ B sang

A.
-HS nghe.
-HS lần lượt trả lời: +Sự chênh lệch
nhiệt độ trong không khí làm cho
không khí chuyển động.Không khí
chuyển động từ nơi lạnh đến nơi
nóng. +Sự chuyển động của không
khí tạo ra gió.
-Vài HS lên bảng chỉ và trình bày.
+H.6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi
từ biển vào đất liền. +H.7 vẽ ban
đêm và hướng gió thổi từ đất liền
ra biển.
-HS thảo luận theo nhóm 4 trao đổi
và giải thích hiện tượng.
+Ban ngày không khí trong đất liền
nóng, không khí ngoài biển lạnh.
Do đó làm cho không khí chuyển
động từ biển vào đất liền tạo ra gió
từ biển thổi vào đất liền. +ban đêm
ngược lại.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Tại sao có gió?
5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học Về nhà học bài và sưu tầm tranh, ảnh về tác hại do bão gây ra.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 19 MÔN: KHOA HỌC
TIẾT: 38 BÀI: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH – PHÒNG CHỐNG BÃO
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.

Kó năng:
- Nêu cách phòng chống:
+ Theo dõi bảng tin thời tiết.
+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an toàn.
Thái độ:
GDBVMT (liên hệ): Hiểu được: bảo vệ môi trường sống quân bình để khắc phục thiên tai.
II. Chuẩn bò
-Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4 / 76 SGK phóng to.
-Các băng giấy ghi: cấp 2: gió nhẹ, cấp 5: gió khá mạnh, cấp 7: gió to, cấp 9: gió dữ và các băng
giấy ghi 4 thông tin về 4 cấp gió trên như SGK.
STT Cấp gió Tác động của cấp gió
a Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn.
b
Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, mái nhà có thể
bò tốc.
c Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im.
d Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể thấy gió trên da mặt, nghe thấy
tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay.
đ Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ
rất khó khăn vì phải chống lại sức gió.
e Gió mạnh liên tiếp, kèm theo mưa to có gió xoáy, có thể cuốn bay người, nhà cửa,
làm gãy, đổ cây cối…
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên KTBC. -HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
-HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã làm thí

nghiệm chứng minh rằng tại sao có gió. Vậy gió
có những cấp độ nào? Ở cấp độ nào gió sẽ gây
hại cho cuộc sống của chúng ta? Chúng ta phải
làm gì để phóng chống khi có gió bão? Bài học
hôm nay sẽ giải thích câu hỏi đó.
*Hoạt động 1: Một số cấp độ của gió
+Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió
khi nào?
-Yếu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc thông tin
trong SGK / 76. GV phát PHT cho các nhóm.
-HS nghe.
+Em thường nghe thấy nói đến các
cấp độ gió trong chương trình dự
báo thời tiết.
-HS các nhóm quan sát hình vẽ,
mỗi HS đọc 1 thông tin, trao đổi và
hoàn thành phiếu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
-Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
a) Cấp 5: Gió khá mạnh.b) Cấp 9: Gió dữ.c) Cấp
0: Không có gió.d) Cấp 2: Gió nhẹ.đ) Cấp 7: Gió
to.e) Cấp 12: Bão lớn.
-GV kết luận: Gió có khi thổi mạnh, có khi thổi
yếu. Gió càng lớn càng gây tác hại cho con người.
*Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách
phóng chống bão
+Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có dông?
+Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
-Tổ chức cho HS hoạt đông trong nhóm về:

+Tác hại do bão gây ra.
+Một số cách phòng chống bão mà em biết.
-GV hướng dẫn, giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn.
-Nhận xét sự chuẩn bò của HS, khả năng trình
bày.
-Kết luận: Các hiện tương dông, bão gây thiệt hại
rất nhiều về nhà cửa. Cơn bão càng lớn, thiệt hại
về người và của càng nhiều. Bão thường làm gãy
đổ cây cối, làm nhà cửa bò hư hại. Bão tó có lốc
có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy, đổ cây
cối, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho
máy bay, tàu thuyền …. Vì vậy, cần tích cực phòng
tránh bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm
cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng tai nạn
do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nơi trú
ẩn an toàn.
*Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ
GV dán 4 hình minh hoạ như trang 76 SGK lên
bảng. Gọi HS tham gia thi bốc các tấm thẻ ghi
chú dán vào dưới hình minh hoạ. Sau đó thuyết
minh về những hiểu biết của mình về cấp gió đó
(hiện tượng, tác hại và cách phòng chống).
-Trình bày và nhận xét câu trả lời
của nhóm bạn
-HS nghe.
+Khi có gió mạnh kèm mưa to là
dấu hiệu của trời có dông.
+Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa
to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi có

gió xoáy.
-HS hoạt động nhóm 4. Trao đổi,
thảo luận, ghi ý chính ra nháp,
trình bày trong nhóm.
- HS các nhóm đại diện trình bày
(vừa nói vừa chỉ tranh, ảnh)
-HS nghe.
-HS nghe.
-HS nghe GV phổ biến cách chơi.
-4 HS tham gia trò chơi. Khi trình
bày có thể chỉ vào hình và nói theo
sự hiểu biết của mình.
HS khá giỏi
thực hiện
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Hỏi : +Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại cho người và
của? +Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết (GV lưu ý HS biện pháp trồng cây chắn gió)
-GV nhận xét và giáo dục HS luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi trời có dông, bão, lũ.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. -Chuẩn bò bài tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 20 MÔN: KHOA HỌC
TIẾT: 39 BÀI: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, …
Thái độ:
GDBVMT (bộ phận): Có ý thức bảo vệ và giữ gìn bầu không khí trong sạch.
II. Chuẩn bò
- VBT - Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu

không khí bò ô nhiễm.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên yêu cầu trả lời câu hỏi: - Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5
lên các vật xung quanh khi gió thổi qua. - Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên các vật xung
quanh khi gió thôi qua. - Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Giới thiệu bài: Không khí có ở mọi nơi trên Trái
Đất. Không khí rất cần cho sự sống của mọi sinh
vật. Không khí không phải lúc nào cũng trong
lành. Nguyên nhân nào làm không khí bò ô nhiễm?
Không khí bò ô nhiễm có ảnh hưởng gì đến đời
sống của con người, thực vật, động vật? Các em
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
*Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bò ô
nhiễm.
- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS
và hỏi:
+Em có nhận xét gì về bầu không khí ở đòa
phương em? +Tại sao em lại cho rằng bầu không
khí ở đòa phương em sạch hay bò ô nhiễm?
- Để hiểu rõ thế nào là không khí sạch không khí
bò ô nhiễm các em cùng quan sát các hình minh
hoạ trang 78, 79 SGK trao đổi và trả lời các câu
hỏi sau: +Hình nào thể hiên bầu không khí sạch?
Chi tiết nào cho em biết điều đó? +Hình nào thể
hiện bầu không khí bò ô nhiễm? Chi tiết nào cho
em biết điều đó?

- GV gọi HS trình bày Không khí có những tính
chất gì? +Thế nào là không khí sạch? +Thế nào là
không khí bò ô nhiễm?
- GV nêu: +Không khí sạch là không khí trong
suốt, không màu, không mùi, không vò, chỉ chứa
khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp,
không làm hại đến sức khoẻ của con người.
+Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa
- HS nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò
của các bạn.
- HS trả lời
- HS ngồi cùng bàn quan sát hình,
tìm ra những dấu hiệu để nhận biết
bầu không khí trong hình vẽ.
- HS trình bày, mỗi HS nói về 1
hình:
- HS trình bày
- HS nghe.
HS khá giỏi
thực hiện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi
khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con
người và các sinh vật khác.
- Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp.
*Hoạt động 2:Nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4
HS với câu hỏi: Những nguyên nhân nào gây ô

nhiễm không khí?
GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS liêân hệ thực tế ở đòa
phương hoặc những nguyên nhân mà các em biết
qua báo đài, ti vi, phim ảnh.
- Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng.
- Kết luận : Có nhiều nguyên nhân làm không khí
bò ô nhiễm, nhưng chủ yếu là do: +Bụi: bụi tự
nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của
con người ở các vùng đông dân: bụi đường do xe
cộ sinh ra, bụi xi măng, bụi than của các nhà
máy, bụi ở công trường xây dựng, bụi phóng xạ.
+Khí độc: Các khí độc sinh ra do sự lên men, thối
của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá,
dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất
độc hoá học.
*Hoạt động 3:Tác hại của không khí bò ô nhiễm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp để trả lời
câu hỏi: không khí bò ô nhiễm có tác hại gì đối với
đời sống của con người, động vật, thực vật?
- GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý kiến không
trùng nhau.
- Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về
khoa học.
- HS nhắc lại.
- Hoạt động nhóm, các thành viên
phát biểu, thư kí ghi vào giấy nháp.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp về những
tác hại của không khí bò ô nhiễm.

- HS nối tiếp nhau trình bày. Tác
hại của không khí bò ô nhiễm: +Gây
bệnh viêm phế quản mãn tính +Gây
bệnh ung thư phổi. +Bụi vô mắt sẽ
làm gây các bệnh về mắt. +Gây
khó thở. +Làm cho các loại cây
hoa, quả không lớn được, …
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. +Thế nào là không khí bò ô nhiễm? +Những tác nhân nào
gây ô nhiễm không khí? Hãy nêu các biện pháp tốt nhất để ngăn chặn các hành vi làm ô nhiễm
môi trường không khí tại nơi em đang sống. (GV lưu ý không đặt nặng vào sự am hiểu khoa học
mà chỉ cần lưu tâm đến thái độ và ý thức bảo vệ tích cực cùa học sinh) - Nhận xét câu trả lời của
HS.
5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học Về học thuộc mục cần biết trang 79 SGK và chuẩn bò bài tiết sau.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 20 MÔN: KHOA HỌC
TIẾT: 40 BÀI: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí
thải, bảo vệ rừng và cây trồng…
Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng làm việc để
bảo vệ bầu không khí trong sạch.
GDBVMT toàn phần): Kể được một số phong trào BVMT không khí ở đòa phương em.
- Hiểu được sự cần thiết phải BVMT không khí trong lành.
II. Chuẩn bò
- Hình minh hoạ trang 80, 81. - Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi
trường không khí.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:

1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng và trả lời câu hỏi. +Thế nào là không khí sạch, không khí bò ô
nhiễm? +Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí? +Ô nhiễm không khí có những tác hại gì
đối với đời sống của sinh vật.
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo
vệ môi trường không khí? Chúng ta sẽ biết điều đó
qua bài học hôm nay.
* Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ bầu
không khí trong sạch
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với yêu cầu.
Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK và
trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên làm và không
nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày một hình
minh hoạ. HS khác bổ sung (nếu có ý kiến khác).
- Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng đònh
những việc nên làm nêu trong tranh:
- Hỏi: em, gia đình, đòa phương nơi em ở đã
làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- Kết luận: các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm
không khí: +Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
+Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ
chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói
đun bếp. +Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh
- Lắng nghe và phát biểu tự do.+Ít
sử dụng phương tiện giao thông cá
nhân, tăng cường sử dụng phương

tiện giao thôâng công cộng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trình bày.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Những việc nên làm để bảo vệ
bầu không khí trong sạch: a/.Việc
nên làm: +Hình 1 +Hình 2 +Hình 3
+Hình 5 +Hình 6 +Hình 7. b/ Việc
không nên làm: +Hình 4
- HS tiếp nối nhau phát biểu
- HS nghe.
HS khá giỏi
thực hiện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
hai bên đường để hạn chế tiếng ồn, cải thiện chất
lượng không khí thông qua sự hấp thụ các- bô- níc
trong quang hợp của cây. +Quy hoạch và xây dựng
đô thò và khu công nghiệp trên quan điểm hạn chế
sự ô nhiễm không khí trong dân cư. +p dụng các
biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bò thu, lọc
bụi và xử lí độc hại trước khi thải ra không khí.
Phát triển các công nghệ “chống khói”.
- Nhận xét, tuyên dương tất cả các nhóm đã có
những sáng kiến hay trong việc tuyên truyền mọi
người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. Nhắc
HS luôn có ý thức thực hiện và tuyên truyền để
mọi người cùng thực hiện.
- HS nghe.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong
sạch? GDBVMT: Con người không thể sống mạnh khỏe trong bầu không khí đã bò ô nhiễm, phải

thực hiện cách hữu hiệu nhất để làm sạch bầu không khí khi sử dụng. GV có thể nói thêm về tác
hại của không khí ô nhiễm: Làm cho nhiều sinh vật bò biến thể hoặc diệt vong, dẫn đến bề mặt
Trái Đất trần trụi, gây ra hiện tượng phong hóa, bào mòn, bão tố, động đất, …
+Nhận xét câu trả lời của HS.
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học Về học thuộc bài và luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí và nhắc nhở
mọi người cùng thực hiện.
- Chuẩn bò một vật dụng có thể phát ra âm thanh (vỏ lon bia, lon sữa bò, chén, bát…)
Điều chỉnh bổ sung:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×