Router
Router là một loại máy tính
đặc biệt, nó cũng có các thành
phần cơ bản giống như máy tính.
Nó được thiết kế để thực hiện một
số chức năng đặc biệt:
Dùng kết nối hai hệ thống mạng với nhau
Chọn đường đi cho dữ liệu
Các thành phần chính trong Router
CPU, Bộ nhớ RAM, NVRAM, Bộ nhớ Flash,
ROM và các cổng giao tiếp
CPU: Thực thi các câu lệnh của IOS, Khởi động hệ
thống, định tuyến, điều khiển các cổng giao tiếp
RAM: Sử dụng để lưu bảng định tuyến, cung cấp
bộ nhớ cho chuyển mạch nhanh, chạy tệp tin cấu
hình và cung cấp hàng đợi cho các gói dữ liệu
Các thành phần chính trong Router
Bộ nhớ Flash: Lưu phần mềm IOS
NVRAM (Non volative Random Access Memory):
Được sử dụng để lưu tệp tin cấu hình
ROM: Là nơi lưu đoạn mã của chương trình kiểm tra khi
khởi động. Nhiệm vụ chính là kiểm tra phần cứng của
router và chép IOS từ Flash vào RAM
Các cổng giao tiếp: là nơi kết nối với bên ngoài. Router có
ba loại cổng: LAN, WAN và Console/AUX .
Các loại kết nối bên ngoài của router
Kết nối vào cổng quản lý trên router
Kết nối vào cổng quản lý trên router
Kết nối vào cổng quản lý trên router
Kết nối vào cổng quản lý trên router
Truy cập vào ROUTER
Cấu hình router
Console Password
Router(config)#line console 0
Router(config-line)#login
Router(config-line)#password cisco
Virtual Terminal Password
Router(config)#line vty 0 4
Router(config-line)#login
Router(config-line)#password cisco1
Cấu hình router
Auxiliary Password
Router#config t
Router(config)#line aux ?
<0-0> fisrt Line number
Router(config)#line aux 0
Router(config-line)#login
Router(config-line)#password 123456
Cấu hình router
Enable Password
Router(config)#enable password vlth
Secret Password
Router(config)#enable secret vlth01
Mã hóa mật khẩu:
Chỉ có secret Password là được mã hóa.
Cấu hình router
Bạn có thể thấy tất cả password khi thực hiện lệnh show
running-config
Router(config)#service password-encryption
Router(config)#no service password-encryption
Mã hóa password hoặc bỏ mã hóa password
Cấu hình địa chỉ IP trên các cổng
Lưu file cấu hình từ DRAM vào NVRAM
Xóa bỏ file cấu hình
Giới thiệu về định tuyến và các giao thức định tuyến
Định tuyến đơn giản chỉ là tìm đường đi từ mạng này đến mạng khác.
Thông tin về những con đường này có thể là được cập nhật tự động từ các
Router khác (Định tuyến động-Dynamic routing) hoặc do người quản tri
mạng chỉ định cho router (Định tuyến tĩnh-static routing)
19.2 kbps
T1
T1 T1
Stub Network
RouterA(config)# ip route 172.16.1.0 255.255.255.0 172.16.2.1 permanent
172.16.2.1/24
S0
172.16.1.0
B
172.16.2.2/24
Network
A
B
RouterA(config)# ip route 172.16.1.0 255.255.255.0 S0 permanent
Router(config)#ip route [distination-network] [mask] {next-hop_address | exit interface}
[administrative distance] [permanent]
S1
Định tuyến tĩnh (static routing)
Administrative Distance
Stub Network
172.16.2.1/24
SO
172.16.1.0
B
172.16.2.2/24
Network
A
B
S1
Cấu hình đường mặc định
RouterB(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.2.2
Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 {next-hop_address | exit interface}
RouterB(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 S1
Ví dụ về định tuyến tĩnh
10.1.1.1/24
10.1.1.2/24
12.5.10.1/24
12.5.10.2/24
e0
e0
s0
s0
Router>en
Router#conf t
R1(config)#hostname R1
R1(config)# int e0
R1(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)# no shut
R1(config-if)# exit
R1(config)#int s0
R1(config-if)#ip address 12.5.10.1 255.255.255.0
Định tuyến tĩnh
10.1.1.1/24
10.1.1.2/24
12.5.10.1/24
12.5.10.2/24
e0
e0
s0
s0
R2(config)# int e0
R2(config-if)#ip address 10.1.1.2 255.255.255.0
R2(config-if)#no shut
R2(config)#ip route 12.5.10.0 255.255.255.0 10. 1.1.1
Định tuyến tĩnh
10.1.1.1/24
10.1.1.2/24
12.5.10.1/24
12.5.10.2/24
e0
e0
s0
s0
R4(config-if)#int s0
R4(config-if)#ip address 12.5.10.1 255.255.255.0
R4(config-if)#no shut
R4(config)#ip route 10.1.1.0 255.255.255.0 12. 5.10.1
Định tuyến tĩnh
10.1.1.1/24
10.1.1.2/24
12.5.10.1/24
12.5.10.2/24
e0
e0
s0
s0