Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

150 BÀI TỰ LUẬN VẬT LÝ 10 PHẦN ĐỘNG HỌC – Phần 2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.93 KB, 16 trang )

150 BÀI TỰ LUẬN VẬT LÝ 10
PHẦN ĐỘNG HỌC – Phần 2
Bài 51
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều
với gia tốc 2,5m/s
2
.
1. Lập công thức tính vận tốc tức thời.
2. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.
3. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian.

Bài 52
Cho đồ thị vận tốc 2 ô tô như hình vẽ.
1. Xác định loại chuyển động. Lập công thức tính vận tốc.
2. ý nghĩa giao điểm của hai đồ thị.
(Hình 6)

Bài 53
Hãy vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị vận tốc thời gian của hai vật chuyển
động thẳng biến đổi đều theo chiều dương trong trường hợp sau:
- Vật một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s
2
và vận tốc đầu 36
km/h.
- Vật một chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,8m/s
2
và vận tốc đầu 15
m/s.
Dùng đồ thị hãy xác định sau bao lâu hai vật có vận tốc bằng nhau và bằng bao
nhiêu ?


Bài 54
Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động như sau: (H.7)
1. Nêu tính chất chuyển động của mỗi giai đoạn.
2. Lập phương trình vận tốc cho mỗi giai đoạn.

(Hình 7)

Bài 55
Phương trình vận tốc của một vật chuyển động là v
t
= 5 + 2t (m/s). Hãy tòm
phương trình tính đường đi trong chuyển động đó.

Bài 56
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều và qua A với vận tốc v
1
, qua B với vận
tốc v
2
. Tính vận tốc trung bình của vật khi chuyển động giữa hai điểm A và B.

Bài 57
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều như sau:
x = 5 - 2t + 0,25t
2

(với x tính bằng mét và t tính bằng giây)
Hãy viết phương trình vận tốc và phương trình đường đi của chuyển động này.

Bài 58.

Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ ba
kể từ lúc bắt đầu chuyển động, xe đi được 5m. Tính gia tốc và quãng đường xe đi
được sau 10s.

Bài 59.
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu và đi được
quãng đường s trong t giây. Tính thời gian đi
3
4
đoạn đường cuối.
Bài 60
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v
0
, gia tốc a. Sau khi đi
được quãng đường 10m thì có vận tốc 5m/s, đi thêm quãng đường 37,5m thì vận
tốc 10m/s. Tính v
0
và a.

Bài 61
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng
nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s
2
và sau khi đi quãng đường s kể từ lúc tăng tốc,
ô tô có vận tốc 20m/s. Tính thời gian ô tô chuyển động trên quãng đường trên
quãng đường s và chiều dài quãng đường s ?

Bài 62
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều qua A với vận tốc v
A

và đi đến B mất
thời gian 4s. Sau đó 2s, vật đến được C. Tính v
A
và gia tốc của vật. Biết AB =
36m, BC = 30m.

Bài 63
Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường 15m và 33m
trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 3s. Xác định vận tốc ban đầu và
gia tốc của vật.

Bài 64
Chứng tỏ rằng trong chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, quãng
đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp tỷ lệ với các số lẻ
liên tiếp 1, 3, 5, 7

Bài 65
Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc 2m/s
2

đi được quãng đường 100m. Hãy chia quãng đường đó ra làm 2 phần sao cho vật
đi được hai phần đó trong khoảng thời gian bằng nhau.

Bài 66
Một ô tô khởi hành từ O chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi qua A và B, ô tô có
vận tốc lần lượt là 8m/s và 12m/s. Gia tốc của ô tô là 2m/s. Tính:
1. Thời gian ô tô đi trên đoạn AB.
2. Khoảng cách từ A đến B, từ O đến A.

Bài 67

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động như sau:
x = 25 + 2t + t
2

Với x tính bằng mét và t tình bằng giây.
1. Hãy cho biết vận tốc đầu, gia tốc và toạ độ ban đầu của vật.
2. Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật.
3. Lúc t = 3s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?

Bài 68
Một vật chuyển động thẳng biên đổi đều với phương trình chuyển động là:
x = 30 - 10t + 0,25t
2

với x tính bằng mét và thời gian tính bằng giây.
Hỏi lúc t = 30s vật có vận tốc là bao nhiêu ? Biết rằng trong quá trình chuyển động
vật không đổi chiều chuyển động.

Bài 69
Giải lại bài toán trên, biết rằng trong quá trình chuyển động vật có đổi chiều
chuyển động. Lúc t = 30s, vật đã đi được quãng đường là bao nhiêu ?

Bài 70
Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s
2
đúng lúc
một xe thứ hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h vượt qua nó. Hỏi khi xe
thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai thì nó đã đi được quãng đường và có vận tốc bao
nhiêu ?


Bài 71
Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi hết
kilômét thứ nhất vận tốc của nó tăng lên được 10m/s. Tính xem sau khi đi hết
kilômét thứ hai vận tốc của nó tăng thêm được một lượng là bao nhiêu ?

Bài 72
Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong
1km đầu tiên có gia tốc a
1
và cuối đoạn đường này nó có vận tốc 36km/h. Trong
1km kế tiếp xe có gia tốc là a, và trong 1km này vận tốc tăng thêm được 5m/s. So
sánh a
1
và a
2
.

Bài 73
Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia
tốc 0,5m/s
2
. Cùng lúc đó một xe thứ hai đi qua B cách A 125m với vận tốc
18km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía A với gia tốc 30cm/s
2
. Tìm:
1. Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó.
2. Quãng đường mà mỗi xe đi được kể từ lúc ô tô khởi hành từ A.

Bài 74
Một thang máy chuyển động như sau:

* Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều, không vận tốc đầu, với gia tốc
1m/s
2
trong thời gian 4s.
* Giai đoạn 2: Trong 8s sau đó, nó chuyển động đều với vận tốc đạt được sau 4s
đầu.
* Giai đoạn 3: 2s sau cùng, nó chuyển động chậm dần đều và dừng lại.
Tính quãng đường mà nó đa đi được và vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động này.

Bài 75
Sau 20s, một ô tô giảm vận tốc từ 72km/h đến 36km/h, sau đó nó chuyển động đều
trong thời gian 0,5ph, cuối cùng nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm được
40m thì dừng lại.
1. Tính gia tốc trên mỗi giai đoạn.
2. Lập công thức tính vận tốc ở mỗi giai đoạn.
3. Vẽ đồ thị vận tốc diễn tả cả quá trình chuyển động của ô tô.
4. Tính vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường đó.

Bài 76
Một vật chuyển động trên đoạn thẳng AB = 300m. Vật bắt đầu chuyển động không
vận tốc đầu tại A và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s
2
, tiếp theo
chuyển động chậm dần đều với gia tốc 1m/s và dừng lại tại B.
1. Tính thời gian đi hết đoạn AB.
2. Xác định vị trí của C trên AB mà tại đó vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều.

Bài 77
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là:
x = 20t + 4t

2
Với x tính bằng cm và tính bằng s.
1. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t
1
= 2s đến t
2
= 5s và
vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
2. Tính vận tốc của vật lúc t
1
= 2s.

Bài 78
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, khởi hành lúc t = 0 tại điểm A có tọa độ
x
A
= -5m đi theo chiều dương với vận tốc 4m/s. Khi đến gốc tọa độ O, vận tốc vật
là 6m/s. Tính:
1. Gia tốc của chuyển động.
2. Thời điểm và vận tốc của vật lúc qua điểm B có tọa độ 16m.

Bài 79
Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều trên đường thẳng AAB và ngược chiều
nhau. Khi vật một qua A nó có vận tốc 6m/s và sau 6s kể từ lúc qua A nó cách A
90m. Lúc vật một qua A thì vật hai qua B với vận tốc 9m/s, chuyển động chậm
dần đều với gia tốc 3m/s
2
. Viết phương trình chuyển động của hai vật và tính thời
điểm chúng gặp nhau. Giải bài toán trong hai trường hợp:
1. AB = 30m 2. AB = 150m

Biết trong quá trình chuyển động, hai vật không đổi chiều chuyển động.

Bài 80
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có:
Khi t
1
= 2s thì x
1
= 5cm và v
1
= 4cm/s
Khi t
2
= 5s thì v
2
= 16cm/s
1. Viết phương trình chuyển động của vật.
2. Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động và vị trí của vật lúc này.


Bài 81
Lúc t = 0, một thang máy khởi hành từ mặt đất không vận tốc đầu để đi lên theo
đường thẳng đứng tới đỉnh một tháp cao 250m. Lúc đầu thang có chuyển động
nhanh dần đều và đạt được vận tốc 20m/s sau khi đi được 50m. Kế đó thang máy
chuyển động đều trong quãng đường 100m và cuối cùng thang máy chuyển động
chậm dần đều và dừng lại ở đỉnh tháp. Viết phương trình chuyển động của thang
máy trong ba giai đoạn.

Bài 82
Một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa (1) đi

qua trước mặt người ấy trong t giây. Hỏi toa thứ n đi qua trước mặt người ấy trong
bao lâu ?

Bài 83
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và
đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính:
1. Thời gian vật đi hết 1m đầu tiên.
2. Thời gian vật đi hết 1m cuối cùng.

Bài 84
Một người đứng ở sân ga nhìn một đoàn tàu chuyển động chậm dần đều qua trước
mặt. Người này thấy toa thứ nhất qua trước mặt mình trong thời gian 5s, toa thứ
hai trong 45s. Khi đoàn tàu dừng lại thì đầu toa thứ nhất cách người ấy 75m. Tính
gia tốc của đoàn tàu.

Bài 85
Hai xe cùng khởi hành từ A chuyển động thẳng về B. Sau 2h thì cả hai xe cùng
đến B một lúc.
Xe thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 45km/h. Xe thứ hai đi trên quãng
đường AB không vận tốc đầu và chuyển động biến đổi đều.
Xác định thời điểm mà ở đó hai xe có vận tốc bằng nhau.

Bài 86
Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật
khi vừa khi vừa chạm đất.
Lấy g = 10m/s.

Bài 87
người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau
vật A một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách

giữa chúng là 1m. Lấy g = 10m/s.

Bài 88
Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất.
Lấy g = 10m/s
2
. Tìm:
1. Quãng đường vật rơi được sau 2s
2. Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng.

Bài 89
Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s
2
trong 2s cuối cùng rơi được 60m. Tính:
1. Thời gian rơi.
2. Độ cao nơi thả vật.

Bài 90
Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là
24,5m và vận tốc vừa chạm đất là 39,2m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.

Bài 91
Một hòn đá rơi tự do từ miệng một giếng sâu 50m. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc
buông hòn đá, người quan sát nghe tiếng động (do sự và chạm giữa hòn đá và đáy
giếng). Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Lấy g = 10m/s
2
.

Bài 92
Các giọt nước rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi

giọt thứ nhất vừa chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi.
Tìm khoảng cách giữa các giọt kế tiếp nhau. Biết mái nhà cao 16m.


Bài 93
Hai giọt nước rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5s. Lấy g = 10m/s
2
.
1. Tính khoảng cách giữa giữa hai giọt nước sau khi giọt trước rơi được 0,5s; 1s;
1,5s.
2. Hai giọt nước tới đất cách nhau một khoảng thời gian bao nhiêu ?

Bài 94
Sau 2s kể từ lúc giọt nước thứ hai bắt đầu rơi, khoảng cách giữa hai giọt nước là
25m.
Tính xem giọt thứ hai rơi muộn hơn giọt thứ nhất bao lâu ?

Bài 95
Tính quãng đường mà một vật rơi tự do rơi được trong giây thứ mười. Trong
khoảng thời gian đó vận tốc tăng lên được bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s
2
.

Bài 96
Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh vận tốc và vận tốc
dài của hai đầu kim.

Bài 97
Một ô tô qua khúc quanh là cung tròn bán kính 100m với vận tốc 36km/h.
Tìm gia tốc hướng tâm của xe.


Bài 98
Một bánh xe bán kính 60cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s.
Tìm:
1. Chu kỳ, tần số quay.
2. Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe.

Bài 99
Một máy bay bay vòng trong một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 800km/h.
Tính bán kính nhỏ nhất của đường vòng để gia tốc của máy bay không quá 10 lần
gia tốc trọng lực g. (Lấy g = 9,8m/s
2
.)

Bài 100
Một vệ tinh của Trái đất chuyển động tròn đều trên vòng tròn đồng tâm với Trái
đất cos bán kính r = R + h với R = 6400km là bán kính Trái đất và h là độ cao của
vệ tinh so với mặt đất.
Biết ở mặt đất gia tốc trọng lực là g
0
= 9,8m/s
2
, còn ở độ cao h gia tốc là g = g
0

R
R h
 
 


 
2

Vận tốc dài của vệ tinh là 11000km/h.
Tính độ cao h và chu kì quay của vệ tinh.


×