1. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
KHỐI LƯỢNG
1.1. Nguyên tắc:
Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng
các sản phẩm của phản ứng.
Với phản ứng A + B → C + D
Ta có m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
1.2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với
dung dịch BaCl
2
. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa,
cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là:
A. 2,66 gam B. 22,6 gam
C. 26,6 gam D. 6,26 gam.
Giải:
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
= BaCO
3
+ 2 NaCl.
K
2
CO
3
+ BaCl
2
= BaCO
3
+ 2 KCl
n
BaCO3
= 34,4/147 = 0,2 → n
BaCl2
= 0,2 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m
hh
+ m
BaCl2
= m
kết tủa
+ m
→ m = 24.4 + 0,2 . 208 – 39,4 = 26,6 gam
Đáp án C.
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối
cacbonat của kim loại hoá trị I và muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong
dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung
dịch thu được khối lượng muối khan là:
A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam
Giải:
MCO
3
+ 2 HCl → MCl
2
+ H
2
O + CO
2
R
2
CO
3
+ 2 HCl → 2 RCl + H
2
O + CO
2
n
CO2 =
4,48 : 2,24 = 0,2 → n
H2O
= 0,2; n
HCl
= 0,4
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
23,8 + 0,4 . 36,5 = m
muối
+ 44 . 0,2 + 18 . 0,2
→ m
muối
= 26 gam
Đáp án C.
Ví dụ 3: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp
gồm CuO, Fe
2
O
3
, FeO nung nóng thu được 2,5 g chất rắn. Toàn bộ khí thoát
ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 4,4g B. 4,9g C. 5,5g D. 6g
Giải:
M
x
O
y
+ y CO → x M + y CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
Số mol CaCO
3
kết tủa = 15 : 100 = 0,15 (mol)
→ n
CO2
= n
CO
= 0,15 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m + 28 . 0,15 = 2,5 + 44 . 0,15
→ m = 4,9 g.
Đáp án B.
Ví dụ 4: 12 g hỗn hợp Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
63% được dung dịch A và 11,2 lít khí NO
2
duy nhất (ở đktc). Tính nồng độ
phần trăm các chất trong dung dịch A.
A. 27,19% và 21,12% B. 22% và 18%
C. 19% và 27,5% D. 20,19% và 21,10%
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Cu.
Fe + 6 HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ 3 NO
2
+ 3 H
2
O
Cu + 4 HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2 NO
2
+ 2 H
2
O
Ta có : m
hh
= 56x + 64y = 12
n
NO2
= 3x + 2y = 11,2 : 22,4 = 0,5
Giải hệ ta được: x = 0,1 ; y = 0,1
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m
hh
+ m
dd HNO3
= m
dd A
+ m
NO2
12 + 1 . 63 . 100/63 = m
dd A
+ 0,5 . 46
→ m
dd A
= 89 g
% Fe(NO
3
)
3
= (0,1 . 242) : 89 = 27,29 %
% Cu(NO
3
)
2
= (0,1 . 188) : 89 = 21,12 %
Đáp án A.
Ví dụ 5: Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau
khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 4,8g. Xác định công thức
oxit sắt và thể tích khí CO cần dùng (đktc).
A. Fe
2
O
3
; 6,72 lít B. Fe
2
O
3
; 5,72 lít
C. Fe
3
O
4
; 6,72 lít C. FeO; 5,72 lít
Giải:
Fe
x
O
y
+ y CO → x Fe + y CO
2
m = 4,8g → m
Fe
= 16 – 4,8 = 11,2 g
56x / 16y = 11,2 / 4,8 → x : y = 2 : 3 →Fe
2
O
3
Đặt số mol CO cần dùng là a.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
16 + 28a = 11,2 + 44a
→ a = 0,3 → Thể tích CO= 6,72 lít.
Đáp án A.
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe
2
O
3
. Cho một luồng khí CO đi
qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc
thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc)
có tỉ khối so với H
2
là 20,4. Giá trị của m là:
A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.
Giải:
Các phản ứng có thể xảy ra:
3Fe
2
O
3
+ CO → 2 Fe
3
O
4
+ CO
2
Fe
3
O
4
+ CO → FeO + CO
2
FeO + CO → Fe + CO
2
Chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe
3
O
4
hoặc ít hơn. Khí C có
thể là hỗn hợp của CO
2
và CO.
Qua các phương trình phản ứng trên ta thấy số mol CO phản ứng bao
giờ cũng bằng số mol CO
2
tạo thành.
n
B
= 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
Gọi x là số mol của CO
2
, ta có số mol của CO còn dư có trong B là
(0,5 – x) mol.
Khối lượng của B là: 44x + 28 (0,5 – x) = 0,5 . 20,4 . 2 = 20,4
→ x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m
X
+ m
CO
= m
A
+ m
CO2
→ m = 64 + 0,4 . 44 – 0,4 . 28 = 70,4 (gam).
Đáp án C.
Ví dụ 7: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit và rượu một lần rượu
tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng muối có
khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Khối lượng
của muối là:
A. 15,8 gam B. 25,6 gam C. 21,3 gam D. 13,4 gam.
Giải:
Gọi lượng ete là m gam.
R(COOR’)
2
+ 2 NaOH → R(COONa)
2
+ 2 R’OH
0,1 → 0,2
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m
este
+ m
NaOH
= m
muối
+ m
rượu
m+ 40. 0,2 = (m + 0,1356m) + 6,4
→ 0,1356m = 1,6 → m = 11,8 (gam)
Vậy khối lượng muối là: 11,8 = 0,1356 . 11,8 = 13,4 (gam)
Đáp án D.
Ví dụ 8: Chia 10 gam hỗn hợp HCOOH và CH
3
COOH thành 2 phần
bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với Na dư được 1,064 lít H
2
(đktc)
- Phần 2: Tác dụng với 4,6 gam C
2
H
5
OH có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác.
Nếu hiệu suất phản ứng este hóa đạt 60% thì tổng khối lượng este thu
được là:
A. 9,2 gam B. 4,596 gam C. 5,496 gam D. 6,549 gam.
Giải:
n
H2
= 1,064 : 22,4 =0,0475 mol
n
C2H5OH
= 4,6 : 46 = 0,1 mol
2 RCOOH + 2 Na → 2 RCOONa + H
2
(1)
0,095 ← 0,0475
RCOOH + C
2
H
5
OH → RCOOC
2
H
5
+ H
2
O (2)
Theo (2) thì rượu dư, axit phản ứng hết. Nếu hiệu suất phản ứng là
100% ta có:
m
axit
+ m
rượu phản ứng
= m
este
+ m
H2O
→ m
este
= 10 : 2 + 0,095 . 46 – 0,095 . 18 = 7,66 (gam)
Vậy m
este thực tế
= 7,66 . 60% = 4,596 (gam)
Đáp án B.
Ví dụ 9: Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C
2
H
2
và H
2
trong bình kín
với xúc tác thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp
khí X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam
và còn lại hỗn hợp khí Y. Khối lượng của hỗn hợp Y là:
A. 5,89 g B. 8,59 g C. 4,4 g D. 4,89g
Giải:
Theo sơ đồ phản ứng :
Hỗn hợp A {C
2
H
2
, H
2
} → hỗn hợp X {C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, H
2
} → khối
lượng gam dung dịch Br
2
tăng 1,4 gam và còn lại hỗn hợp Y.
Ta có:
m
X
= m
A
= 1,4 + m
Y
→ m
Y
= 4,4 (gam)
Đáp án C.
Ví dụ 10: Hỗn hợp B gồm 0,3 mol C
2
H
2
và 0,4 mol H
2
. Nung nóng B
với xúc tác Ni một thời gian được hỗn hợp X. Dẫn hỗn hợp X vào bình đựng
dung dịch brom dư, hỗn hợp khí bay ra khỏi bình là hỗn hợp Y. Đốt cháy
hoàn toàn Y được 8,8 gam CO
2
và 7,2 gam H
2
O. Khối lượng bình Brom tăng
lên là:
A. 3,2 gam. B. 5,4 gam. C. 7,8 gam. C. 11,8 gam.
Giải:
Đốt X → CO
2
+ H
2
O.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m
B
= m
X
= m
bình Brom tăng
+ m
Y
m
B
= 26 . 0,3 + 2 . 0,4 =8,6 (gam)
m
Y
=
m
C trong CO2
+ m
H trong H2O
= (8,8 : 44) . 12 + (7,2 : 18) . 2 = 3,2 (gam)
→ m
khối lượng Brom tăng
= 8,6 – 3,2 = 5,4 (gam)
Đáp án B.
1.3. Bài tập vận dụng
01. Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe
3
O
4
và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam
hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu
là:
A. 3,12 g. B. 3,21 g. C. 4 g. D. 4,2 g.
02. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ
dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc); 1,54 gam chất rắn B và dung
dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là:
A. 33,45 g. B.33,25 g. C. 32,99 g. D. 35, 58g.
03. Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị 2 và 3
bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Cô cạn
dung dịch A thì thu được lượng muối khan:
A. 12,33g. B. 31,17 g. C. 10,33 g. D. 11,21 g.
04. Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X
và 13,2 gam khí CO
2
. Giá trị của m là:
A. 44,8g B. 37,8g C. 43,8g D. 83,7g.
05. Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
cần
dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử hoàn toàn 4,46 gam hỗn
hợp trên bằng khí CO nhiệt độ cao thì khối lượng Fe thu được là:
A. 3,36g B. 3,36g C. 4,36g D. 4,63 g.
06. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 3 hidrocacbon. Dẫn hết sản
phẩm cháy qua bình nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm
2,66 g và có 4 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,5 g. B. 0,58 g. C. 0,7 g. D. 1 g.
07. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,5 mol C
2
H
2
và 0,7 mol H
2
. Nung nóng
hỗn hợp một thời gian với bột Ni thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình đựng
nước brom dư thấy còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với
không khí bằng 1. Khối lượng bình nước brom tăng lên là:
A. 8,6 g. B. 4,2g C. 12,4 g D. 19,8 g.
08. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chất là đồng
phân của nhau thấy cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m
gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Giá trị của m là:
A. 15 g B. 10 g. C. 20 g D. 25 g.
09. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng
của ancol etylic thu được 70,4 g CO
2
và 39,6 g H
2
O. a có giá trị là:
A. 3,32 g B. 33,2 g C. 6,64 g D. 66,4 g.
10. Hòa tan hỗn hợp rắn gồm CaC
2
, Al
4
C
3
, Ca vào nước dư thu được
2,24 lít (đktc). Khí X có tỉ khối đối với hidro bằng 10. Dẫn X qua bình chứa
Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y, tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom
dư thì thu được 0,56 lít khí Z (đktc) có d
Z/ H2
= 13. Khối lượng bình đựng
nước brom tăng là:
A. 1,35 g. B. 1,55 g. C. 0,80 g. D. 0,89 g
1.4. Đáp án các bài tập vận dụng:
1.A 2.A
3.C
4.A 5.A
6.B 7.A
8.A
9.B 10.A