Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Đồ án: "Tìm hiểu về VB. net" docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 48 trang )

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
TRƯỜNG
KHOA…………….
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI:
Tìm hiểu về VB. net
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
1
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
MỤC LỤC
Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VB.NET
I.1 Sơ lược về lịch sử của VB.NET…………………………………………3
I.2Các thành phần của.Net …………………………………………….4
I.2.1.NETServers…………………………………………………… 4
I.2.2.NETFramework
I.2.2.1 Lợi ích của .NET Framework……………………………………5
I.2.2.2 Phương pháp làm việc của .NET Framework…………………6
I.2.2.3 Xây dựng chương trình trong .NET FRAME…………………… 7
I.3 Kết nối cơ sở dữ liệu với ADO.NET
1.Tìm hiểu về khái niệm ADO.Net…………………………… 12
2. Namespace cần thiết để thao tác với Access hoặc SQL…… 13
3. Connect với Database trong ADO.Net………………………13
4 .Các biến và cách khai báo biến trong ADO.Net…………….19
II.3 Khác biệt cơ bản giữa Visual Basic.Net với Visual Basic 6 .0……………….24
Chương II .KH ẢO S ÁT PTTKHT QU ẢN L Ý TH Ư VI ỆN
II.1 Khảo sát ……………………………………………………………… 29
II.2 Phân tích ……………………………………………………………… 30
II 3 Thiết kế ………………………………………………………………….31
Chương III . XÂY DỰNG BÀI TOÁN QUẢN LÝ THƯ VIỆN TRÊN VB.NET
:
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM


2
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
LỜI MỞ ĐẦU
 VB.NET là một trong 25 ngôn ngữ lập trình của .NET được cung cấp bởi .NET
Framework và CLR.
 VB.NET khác hẳn VB6 và thật sự chuyển mình thành 1 ngôn ngữ lập trình OOL
chính yếu không khác gì với mọi ngôn ngữ lập trình khác như C#, C++, J++,
trong môi trường xây dựng đủ mọi ứng dụng cho nền Windows và quan trọng
hơn cả là việc học VB.NET dễ dàng hơn .
 VB.NET được chọn là ngôn ngữ lập trình cho các trang ASP.NET
 Nếu bạn thích, bạn có thể dùng C# hay C++ thay vì VB.NET cho mọi bài tập
trong khóa, sự chuyển đổi qua lại giữa các ngôn ngữ lập trình là điều có thế vì
sự khác biệt phần lớn là về cú pháp (syntax) chứ không khác nguyên tắc và cấu
trúc lập trình
 Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng
vững chắc theo kiểu mẫu đối tượng như các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác
đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn
hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình.
LỜI CẢM ƠN
Đây là đồ án chuyên ngành đầu tiên mà em được làm c ùng với việc cố gắng tìm
hiểu m ột ngôn ngữ hoàn toàn mới mà em chưa được học trong chương trình của
mình môn VB.Net nên chắc chắn không chỉ một mà sẽ có vô vàn sai sót và
khuyết điểm. Em luôn mong muốn nhận được sự đóng góp chân thành nhất từ
phía các thầy cô và các bạn.
Qua đây em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến các thầy cô khoa
CNTT-Đại Học DTU đã tạo điều kiện cho em thực hiện , đặc biệt là thầy Đoàn
Văn Thắng đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành đồ án và các thầy cô đã
giảng dạy cung cấp cho em các kiến thức cơ bản giúp em hoàn thành tốt đồ án
này.
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM

3
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VB.NET
I.1 Sơ lược về lịch sử của VB.NET:
 Ngôn ngữ BASIC (Beginner's All Purpose Symbolic Instruction Code) đã có
từ năm 1964. Trong vòng 15 năm đầu, có rất nhiều chuyên gia Tin Học và
công ty tạo các chương trình thông dịch (Interpreters) và biên dịch
(Compilers) cho ngôn ngữ làm BASIC trở nên rất phổ thông.
 Năm 1975, Microsft tung ra thị trường sản phẩm đầu tay Microsoft BASIC
và tiếp đó Quick BASIC (còn gọi là QBASIC) thành công rực rỡ.
Quick BASIC phát triển trong nền Windows nhưng vẫn khó khăn khi tạo
giao diện kiểu Windows. Sau đó nhiều năm, Microsoft bắt đầu tung ra 1 sản
phẩm mới cho phép ta kết hợp ngôn ngữ dễ học BASIC và môi trường phát
triển lập trình với giao diện bằng hình ảnh (Graphic User Interface - GUI)
trong Windows. Đó là Visual Basic Version 1.0
 Sự chào đời của Visual Basic Version 1.0 vào năm 1991 thật sự thay đổi bộ
mặt lập trình trong Công Nghệ Tin Học.
Trước đó, ta không có 1 giao diện bằng hình ảnh (GUI) với một IDE
(Integrated Development Environment) giúp các chuyên gia lập trình tập trung
công sức và thì gìờ vào các khó khăn liên hệ đến doanh nghiệp của mình. Mỗi
người phải tự thiết kế giao diện qua thư viện có sẵn Windows API (Application
Programming Interface) trong nền Windows. Điều này tạo ra những trở ngại
không cần thiết làm phức tạp việc lập trình.
 Khi Visual Basic phiên bản 3.0 được giới thiệu, thế giới lập trình lại thay đổi
lần nữa. Kỳ này, ta có thể thiết kế các ứng dụng (application) liên hệ đến Cơ
Sở Dữ Liệu (Database) trực tiếp tác động (interact) đến người dùng qua DAO
(Data Access Object). Ứng dụng này thưòng gọi là ứng dụng tiền diện (front-
end application) hay trực diện.
 Phiên bản 4.0 và 5.0 mở rộng khả năng VB nhắm đến Hệ Điều Hành
Windows 95.

 Phiên bản 6.0 cung ứng 1 phương pháp mới nối với Cơ Sở Dữ Liệu
(Database) qua sự kết hợp của ADO (Active Data Object). ADO còn giúp các
chuyên gia phát triển mạng nối với Cơ Sở Dữ Liệu (Database) khi dùng
Active Server Pages (ASP).
 Tuy nhiên, VB phiên bản 6.0 (VB6) không cung ứng tất cả các đặc trưng của
kiểu mẫu ngôn ngữ lập trình khuynh hướng đối tượng (Object Oriented
Language - OOL) như các ngôn ngữ C++, Java.
 Thay vì cải thiện hay vá víu thêm thắc vào VB phiên bản 6.0, Microsoft đã
xoá bỏ tất cả làm lại từ đầu các ngôn ngữ lập trình mới theo kiểu OOL rất
hùng mạnh cho khuôn nền .NET Framework. Đó là các ngôn ngữ lập trình
Visual Basic.NET và C# (gọi là C Sharp)
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
4
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
 Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hướng đối tượng
(Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số
không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát
triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft
's .NET Framework.
I.2Các thành phần của.Net:
.NET là tầng trung gian giữa các ứng dụng (applications) và hệ điều
hành (OS). Tầng .NET cung cấp mọi dịch vụ cơ bản giúp ta tạo các công
dụng mà ứng dụng (application) đòi hỏi, giống như hệ điều hành cung cấp
các dịch vụ cơ bản cho ứng dụng (application), tỷ như: đọc hay viết các tập
tin (files) vào dĩa cứng (hard drive), Tầng này bao gồm 1 bộ các ứng dụng
(application) và hệ điều hành gọi là .NET Servers. Như vậy, .NET gần như là
một bộ sưu tập (collection) các nhu liệu và khái niệm kết hợp trộn lẫn nhau
làm việc nhằm tạo giải đáp các vấn đề liên quan đến thương nghiệp của ta.
Trong đó:
Tập hợp các đối tượng (objects) được gọi là .NET Framework

Tập hợp các dịch vụ yểm trợ mọi ngôn ngữ lập trình .NET gọi là
Common LaguageRuntime(CLR).
Hãy quan sát thành phần cơ bản của.NET:
UserApplications
.NETFramework
.NETServers
.NETDevices
HardwareComponents
I.2.1.NETServers
.NET Enterprise Server bao gồm:
 Server Operationg Systems: MS Windows Server, Advanced Server và Data
Center ServeR
 Clustering và Load Balancing Systems: MS Application Center, MS Cluster
Server
 Database System: MS SQL Server
 E-Mail System: MS Exchange Server
 Data-transformation engine trên cơ sở XML: MS Biz Talk Server
AccessingLegacySystems:HostIntegrationServer
I.2.2.NET Framework
Đối với Visual Basic.NET (VB.NET), tất cả mọi thứ đều thay đổi tận gốc rễ.
Một trong những thành phần quan trọng của .NET là .NET Framework. Đây là
nền tảng cho mọi công cụ phát triển các ứng dụng (application) .NET
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
5
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
.NET Framework bao gồm:
 Môi trường vận hành nền (Base Runtime Environment)
 Bộ sưu tập nền các loại đối tượng (a set of foundation classes)
 Môi trường vận hành nền (Base Runtime Environment) hoạt động giống
như hệ điều hành cung cấp các dịch vụ trung gian giữa ứng dụng

(application) và các thành phần phức tạp của hệ thống.
 Bộ sưu tập nền các loại đối tượng (a set of foundation classes) bao gồm 1
số lớn các công dụng đã soạn và kiểm tra trước, tỷ như: giao lưu với hệ
thống tập tin (file system access) hay ngay cả các quy ước về mạng
(Internet protocols), nhằm giảm thiểu gánh nặng lập trình cho các
chuyên gia Tin Học.
 Để mọi ngôn ngữ lập trình sử dụng được các dịch vụ cung cấp bởi .NET
Framework, Microsoft tạo ra 1 tiêu chuẩn chung cho ngôn ngữ lập trình
gọi là Common Language Specifications (CLS). Tiêu chuẩn này giúp các
chương trình biên dịch (compilers) làm việc hữu hiệu. Microsoft sáng chế
ra Visual Basic.NET (VB.NET), Visual C++.NET và C# (đọc là C Sharp)
cho nền .NET Framework và cũng không quên phổ biến rộng rãi CLS
trong Công Nghệ Tin Học giúp các ngôn ngữ lậptrìnhkhác làm việc trong
nền.NET,như:COBOL.NET,Smalltalk.NET.
I.2.2.1 Lợi ích của .NET Framework
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
6
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
 Các thao tác muốn thực hiện trên nền Windows, như data access,
windowing, nối mạng hay ngay cả mọi công dụng đa dạng của Win32
API (Application Programming Interface) đều có thể vận dụng dễ dàng
qua kiểu mẫu đối tượng (objects) rất đơn giản (simple object model).
 Ngôn ngữ lập trình VB.NET đã được hiện đại hóa, bao gồm nhiều
classes và mọi đặc trưng (features) của 1 ngôn ngữ lập trình kiểu OOP,
không thua kém gì C++, J++ hay C#,
 Việc quản lý memory được nâng cấp và tinh vi hơn nhằm bảo đảm
các ứng dụng bị té hay cư xử tệ bạt (badly behaved component or
application) không ảnh hưỡng gì đến các ứng dụng khác.
 ASP.NET được dùng để thay thế ASP, đồng thời cung cấp các
trang Web được biên dịch giúp tiến trình xử lý các yêu cầu từ Client

browser hiệu quả hơn. Hơn nữa, còn bao gồm nhiều thành phần soạn sẵn
(pre-written components) gọi là Server Control dùng trong các HTML
Form và giao diện (user interface) làm việc phát triển mạng thêm dễ dàng
và đầy hứng thú.
 Các ngôn ngữ lập trình được phác thảo để làm việc gần nhau hơn,
do đó nguồn mã của VB.NET, C++, C#, có thể sử dụng trộn lẫn với
nhau rất thoải mái, tỷ như ta có thể viết mã cho 1 class với VB.NET rồi kế
thừa 1 class khác mà mã là C# hay C++, sau đó vẫn 'debug' ngon lành
giữa các ngôn ngữ lập trình khác nhau đó.
I.2.2.2 Phương pháp làm việc của .NET Framework
 Ðiều kỳ thú nhất trong cấu trúc .NET Framework là các nguồn mã của VB.NET
hay C# không biên dịch thành mã thi hành gốc (native executable code) mà lại
qua trung gian một ngôn ngữ khác gọi là IL (Intermediate Language) trước khi
chạy thật sự.
 Nguồn mã có thể biên dịch thành IL đó còn được gọi là managed code, điều này
khiến cho các ngôn ngữ lập trình của .NET hoạt động (hay tác động) qua lại (hổ
tương - interoperation) với nhau, cho phép ta vận dụng mọi đặc trưng của .NET
mà không cần phải viết lại các nguồn mã dùng ngôn ngữ lập trình khác.
 Nguyên tắc của IL cũng tương tự như Java, nhưng khác ở chổ Java là cross-
platform independence còn .NET là cross-language independence. Cũng cần
phải nhắc ở đây, Microsoft vẫn mở rộng vòng tay cho việc phát triển .NET trên
các nền (platform) khác trong tương lai.
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
7
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
I.2.2.3 Xây dựng chương trình trong .NET FRAME:
.NET Framework cho ta ba cách để dùng giao diện với chương trình áp dụng, đó
là Windows Forms (có khi được gọi tắt là WinForms), Web Forms và Console
applications.


1) Sự quan trọng của Windows Forms ?
Windows Forms là cách hiển thị màn ảnh tối tân hơn Win32 bình thường. Kỹ thuật
nằm phía sau Windows Forms trước đây được phát triển cho Windows Foundation
Classes (WFC), để dùng trong Visual J++.
Thật ra, Windows Forms là một phần của các base classes của .NET Framework.
Cái Namespace dùng cho nó là System.Windows.Forms, một Namespace chứa rất
nhiều thứ đến đổi hầu như chúng ta sẽ không cần phải dùng trực tiếp các Windows
APIvềđồhoạ(GraphicsvàDrawings)nhưtrongVB6nữa.
Vì .NET Framework chứa đầy đủ mọi thư viện cần thiết cho chương trình, nên một
khi đã cài đặt .NET Framework trên máy khách rồi ta chỉ cần XCopy đến đó những
folders cần thiết có chứa các tệp (files) chương trình và dữ kiện là đủ. Trong mô
hình lập trình nhiều tầng (multi-tier programming model) mà ta gọi là Windows
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
8
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
DNA (Distributed Network Application), quá trình xử lý một công tác được chia ra
làm nhiều giai đoạn như:
1. Kiểm chứng các con số user mới điền vào các forms tại máy khách (user
interface)
2. Tính toán (business logic)
3. Truy cập cơ sở dữ liệu (database access)
2) Những điểm căn bản của Windows Forms ?
• Một Windows Form thật sự là một class.Vì một form là một class nên ta không
thể t ự động load . Tức là trong VB6 nếu ta Show hay dùng đến một Form thì nó tự
động được loaded.
• Tất cả mọi form đều thừa kế từ class System.Windows.Forms.Form.
• Giống như tất cả các classes trong .NET Framework, Windows Forms có
constructors và destructors. Constructor của form tên là Sub New
• Cái visual forms designer của VS.NET chứa rất nhiều code để instantiate form
và đặt các controls vào form. Đó là code mà đáng lẽ ta phải tự viết nếu ta dùng

notepad để lập trình. Phần code nầy thay thế cái phần nằm ở đầu tệp .frm của VB6
để diễn tả các visual components của form. Mỗi lần ta thêm bớt các controls hay
thay thế các properties của controls trên form thì code generated cho form được thay
đổi theo. Do đó bạn nên tránh sửa đổi code ấy, trừ khi biết chắc mình đang làm gì,
hay là bạn làm một phiên bản trước khi thay đổi để nếu lỡ kẹt thì restore code cũ.
• Event được xử lý bằng cách linh động hơn. Các events chứa nhiều tin tức hơn.
Một Event có thể được xử lý bởi nhiều controls cùng một lúc và mỗi control có một
cách xử lý khác nhau. Ngược lại, nhiều Events khác nhau có thể được xử lý bằng
một Event Handler duy nhất.
I.2.3 Những thành phần cơ bản:
3.1 Thực đơn chính (Main Menu)
Thực đơn (menu) của Microsoft Visual Studio.NET IDE … ‘biến hóa’ tùy theo công
việc đang làm nhưng tổng quát, thực đơn (menu) chính hiển thị bao gồm:
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
9
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
File
Tiêu chuẩn chung cho mọi ứng dụng (application) trong nền Windows. File dùng để mở
(open) hay đóng (close) các tập tin (files) hay dự án (project).
Edit
Edit cung cấp các chọn lựa khi soạn nguồn mã và dùng các công cụ lập trình, tỷ như:
Undo, Redo, Cut, Copy, Paste và Delete
View
View cung cấp sư chọn lựa hiển thị các Windows tạo môi trường của IDE, tỷ như:
Solution Explorer, Properties, Output, Tool Box, Server Explorer. Nếu ta để ý sẽ thấy
các Windows này thường nằm 2 bên hoặc bên dưới window thiết kế Form hay soạn
nguồn mã.Các windows này cũng có thể hiển lộ hay thu kín lại nhường chổ cho
window thiết kế được rộng rãi.
Project
Dùng để quản lý dự án (project) bằng cách thêm vào hay xóa bỏ các tập tin liên hệ.

Build
Một lựa chọn quan trọng trong thực đơn là Build cho phép ta xây dựng và chạy ứng
dụng (application) 1 cách độc lập bên ngoài IDE.
Debug
Debug không những giúp phương tiện rà tìm các lỗi lập trình trong môi trường IDE mà
còn giúp kiểm tra từng bước một các nguồn mã trong dự án (project).
Data
Giúp ta nối và sử dụng dữ kiện hay thông tin trong Cơ Sở Dữ Liệu (Database).
Tools
Chứa các công cụ bố trí Microsoft Visual Studio.NET IDE.
Windows
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
10
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
Tiêu chuẩn chung dùng quản lý mọi windows trong IDE.
Help
Cung cấp nối yêu cầu giúp đỡ với Microsoft Visual Studio.NET documentation hay từ
mạng Internet.
3.2 Thanh công cụ (Toolbars)
Cách dùng thanh công cụ sẽ được hướng dẫn tùy từng dự án (project). Tuy nhiên, 1
cách tổng quát, thanh công cụ mặc định (default) bao gồm như sau (theo thứ tự từ trái
qua phải):
New Project
Add Item
Open File
Save (lưu trữ form hay module đang dùng)
Save All (lưu trữ mọi forms, modules, … đang dùng hay đang mở)
Cut
Copy
Paste (sẽ hiển lộ sau khi ta nhấp nút Cut hay Copy)

Undo
Redo
Navigate Backward (lướt lui)
Navigate Forwards (lướt tới)
Nút Start để chạy thử ứng dụng trong IDE
Build Configuration (bố trí xây dựng ứng dụng) trong IDE. Ở đây, cho ta biết bố trí
hiện dùng là Debug
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
11
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
Truy tìm tập tin (Find in files)
và cuối cùng, nút Toolbar Options để hiển thị thêm các công cụ phụ thuộc khác.
3.3 Hộp công cụ (Toolbox)
Nhấp đơn hộp công cụ nằm phía bên tay trái window thiết kế như hình sau. Hộp
công cụ bao gồm:
Hộp Data
Hộp Components
Hộp Windows Forms
Hộp Clipboard Ring
Hộp Gerneral
3.4 Class:Classes là phần ta xác định hay định nghĩa các đối tượng (Object)
Ví dụ:Để định nghĩa 1 cái đồng hồ, ta diễn tả kim giờ, kim phút, kim giây cùng các
con số chỉ giờ, cách bố trí giờ giấc hay ngày tháng năm, Tương tự như thế, class định
nghĩa đối tượng (Object) qua các đặc tính (properties) và các phương pháp (method)
biểu thị đặc trưng cho class.Mọi thứ trong .NET Framework hay VB.NET đều đại biểu
cho classes'.

ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
12
Class

classname

properties
subroutines

functions
End Class
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
Các loại (catogories) base class trong .NET Frame sau:
• String
• Collections và Arrays: Arrays, Lists, Maps, Linked Lists,
• WinForms: dùng hiển thị Windows và các Controls Text Boxes, Combo Boxes,
List Boxes, File Dialogs,
• Web Forms: phác thảo dùng cho mạng
• File Handling: dùng lướt qua lại (navigate) các file system trong máy hay trong
mạng, kiểm tra đặc tính (properties) của files, read, modify hay write cũng như
chuyển (move) và sao chép (copy) các tập tin hay folders.
• Registrry Access: đ ọc hay viết nội dung của registry.
• Internet: nối vào mạng, tải lên hay tải xuống các tập tin.
• ADO.NET: nối vào các cơ sở dữ liệu (database) và vận dụng các records với 1
khái niệm mới về disconnected data cũng như sử dụng XML để chuyển data đi
khắp mọi nơi mọi chỗ
I.3 Kết nối cơ sở dữ liệu với ADO.NET
1.Tìm hiểu về khái niệm ADO.Net
 Trong Net (VB.Net và C#) chỉ tồn tại khái niệm ADO.Net mà ko tồn tại khái
niệm cũ ADO (của VB6.)
 Có thể diễn đạt theo thứ tự là:
Database > Conection > Command > DataAdapter > Datatable hay
Dataset
 Mô hình ADO

ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
13
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
2. Namespace cần thiết để thao tác với Access hoặc SQL
1. Imports System.Data
2. Imports System.Data.OleDb 'sử dụng với access
3. imports System.Data.sqlclient ’sử dụng với sql
3.Connect với Database:
Ví dụ :file cần kết nối là quanlithuvien.mdb được đặt trong thư mục Debug và có
Password là 123456.
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
14
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
Public Class Form1
Dim con As OleDbConnection ' Cục bộ trong Form
Private Sub Form1_Load(ByVal sender As System.Object, ByVal e As
System.EventArgs) Handles MyBase.Load
Dim str As String = "Provider= Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;" & "Data Source = " &
Application.StartupPath & "\quanlithuvien.mdb;" & "Jet OLEDB:Database Password =
123456"
con = New OleDbConnection(str)
con.Open()
End Sub
3.1 Command(Lệnh):
- Ví dụ : Dùng để Select hết tất cả dữ liệu trong bảng ra.
Dim command As New OleDbCommand()
1. command.Connection = con ' Kết nối
2. command.CommandType = CommandType.Text 'Loại lệnh sử dụng là
Text hay là một query trong access
3. command.CommandText = "Select * From tb DOCGIA" 'Lệnh cần làm với

Database
-Truyền tham số cho command
Ví dụ
- command.CommandText = "Select * From DanhsachSV Where Name =
@Name"(Ở đây ta có @Name là tham số mà ta cần phải điền giá trị cho nó, ta
gán giá trị như sau:
- commandInsert.Parameters.Add("@Name",OleDbType.VarChar).Value=
txtName.Text
3.2DataAdaptervàDataset,DataTable
- Chúng ta đã có Connect và commnand rồi, giờ chúng ta cần có một cái máy sử
dụng những cái trên để thực thi lệnh mà ta đưa ra > Đó chính là DataAdapter.
- Khai báo một DataAdapter chỉ đơn giản thế này
1. Dim adapter As New OleDbDataAdapter()
2. Ngoài ra còn các hình thức khởi tạo khác, nhưng chỉ được dùng với các loại
command thuộc dạng Select và tùy theo cách mà chúng ta cảm thấy quen thuộc
nhất:
3. OleDbDataAdapter (OleDbCommand)
4. OleDbDataAdapter (StringSelect, OleDbConnection)
5. OleDbDataAdapter (StringSelect, StringConnect)
6. Sau khi thực hiện lệnh, chúng ta sẽ có được kết quả trả về và nó được lưu trong
DataTable (đại diện cho một table ) và DataSet ( đại diện cho một Table
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
15
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
Collection).
- Lưu ý: Muốn làm thay đổi dữ liệu nguồn (trên file) thì ta phải tác động vào các
DataTable hay Dataset đồng thời cung cấp thêm các câu SQL tương ứng để thực
thi sự thay đổi đó
3.3Select dữliệu:
Ví dụ:

'Tạo một đối tượng Datatable nhận dữ liệu trả về
Dim dt As New DataTable("DanhsachSV")
'Tạo bộ máy DataAdapter thực hiện command
Dim da As New OleDbDataAdapter()
//tạo form để kết nối với dữ liệu đã tạo ra ở trên:
Private Sub btnLoad_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As
System.EventArgs) Handles btnLoad.Click
'Tạo command để lấy dữ liệu ra ngoài
1. Dim command As New OleDbCommand()
2. command.Connection = con ' Kết nối
3. command.CommandType = CommandType.Text 'loại lệnh sử dụng là Text hay
là một query trong access
4. command.CommandText = "Select * From DanhsachSV"
5. da.SelectCommand = command ‘ gán command cho da
6. 5.da.Fill(dt) 'Nạp dữ liệu vào Table
7. DataGridView1.DataSource = dt 'Load dữ liệu lên DataGridview
8. End Sub
3.4DataBinding
- Là sự kết hợp DataGridview và các Textbox, để khi chúng ta click vào một hàng
bất kỳ nào trên DataGridview thì dữ liệu của hàng đó sẽ hiện lên Textbox. Đó là kỹ
thuậtDataBinding.
- Thêm đoạn code sau vào sau đoạn code select ở trên các bạn sẽ thấy hiệu quả
ngay.
'Databinding
1) txtSTT.DataBindings.Add("Text", dt, "STT") ‘ Ở đây ta cần binding textbox
txtSTT với giá trị Text ở cột STT của Table
txtName.DataBindings.Add("Text",dt,"Name")
txtAdress.DataBindings.Add("Text",dt,"Address")
txtPhone.DataBindings.Add("Text",dt,"Phone")
txtEmail.DataBindings.Add("Text", dt, "Email")

3.5 Insert một Row mới vào trong Table:
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
16
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
- Để insert một Row mới vào File data trước hết ta cần thêm một dòng mới vào
DataTable hay DataSet.
1. Private Sub btnInsert_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As
System.EventArgs) Handles btnInsert.Click
2. 'Tao 1 row moi theo cấu trúc row trong dt
3. Dim row As DataRow = dt.NewRow()
4. row("STT") = txtSTT.Text
5. row("Name") = txtName.Text
6. row("Address") = txtAdress.Text
7. row("Phone") = txtPhone.Text
8. row("Email") = txtEmail.Text
9. dt.Rows.Add(row) ' add row mới này vào dt
3.6 Update(chỉnh sửa mộtRecord)
Để chính sửa một Record thì trước tiên bạn phải xác định được Record đó ở đâu
trong Database cái đã > Xác định nó thông qua Primary Key.
Ví dụ có giao diện như sau:
Primary key ở đây là STT, và khi click vào DataGridview là lấy được thông tin của
Record hiện thời .Vậy đoạn code để Update một record như sau
1. Private Sub btnUpdate_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As
System.EventArgs) Handles btnUpdate.Click 'Get Record can update trong Table
2. Dim row As DataRow = dt.Select("STT = " & Convert.ToInt32(txtSTT.Text))(0)
'Update row
3. row.BeginEdit()
4. row("Name") = txtName.Text
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
17

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
5. row("Address") = txtAddress.Text
6. row("Phone") = txtPhone.Text
7. row("Email") = txtEmail.Text
8. row.EndEdit()
'Tao command để update sự thay đổi trên vào file data nguồn
9. Dim commandUpdate As New OleDbCommand()
10. commandUpdate.Connection = con
11. commandUpdate.CommandType = CommandType.Text
'SQL for Update
12. commandUpdate.CommandText = "Update DanhsachSV Set Name=@Name,
Address=@Address, Phone=@Phone, Email=@Email Where STT=@STT"
'Nap tham so cho các command trên
13. commandUpdate.Parameters.Add("@Name", OleDbType.VarChar, 20, "Name")
14. commandUpdate.Parameters.Add("@Address", OleDbType.VarChar, 20,
"Address")
15. commandUpdate.Parameters.Add("@Phone", OleDbType.VarChar, 20,
"Phone")
16. commandUpdate.Parameters.Add("@Email", OleDbType.VarChar, 20,
"Email")
17. commandUpdate.Parameters.Add("@STT", OleDbType.Integer, 20, "STT")
3.7 Delete1Record:
- Xóa một Record cũng tương tự như Update chỉ khác phần SQL và tham số .
V í d ụ:Private Sub btnDelete_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As
System.EventArgs) Handles btnDelete.Click
1. 'Get Record can update trong Table
2. Dim row As DataRow = dt.Select("STT = " &
Convert.ToInt32(txtSTT.Text))(0)
3. row.BeginEdit()
4. row.Delete()

5. row.EndEdit()
'Tao command để update sự thay đổi trên vào file data nguồn
6. Dim commandDelete As New OleDbCommand()
7. commandDelete.Connection = con
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
18
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
8. commandDelete.CommandType = CommandType.Text
'SQL for Delete
9. commandDelete.CommandText = "Delete From DanhsachSV Where
STT=@STT"
'Nap tham so cho các command trên
10. commandDelete.Parameters.Add("@STT", OleDbType.Numeric, 20,
"STT")
'Dùng da để áp đặt sự thay đổi trên vào File data nguồn
da.DeleteCommand = commandDelete 'gán command
11. End Sub
- Chú ý : Để xóa hết tất cả Record trong bảng ta chỉ cần dùng SQL sau “Delete From
DanhsachSV” .
3.8 Insert, Update, Delete dữ liệu:
Ví dụ Update:
Dim MiAnLien As New OleDbCommandBuilder(da) 'Get Record can update trong
Table
1. Dim row As DataRow = dt.Select("STT = " &
Convert.ToInt32(txtSTT.Text))(0)
'Update row
2. row.BeginEdit()
3. row("Name") = txtName.Text
4. row("Address") = txtAddress.Text
5. row("Phone") = txtPhone.Text

6. row("Email") = txtEmail.Text
7. row.EndEdit()
8. ‘Update dữ liệu
9. da.Update(dt)
3.9Gọi thực thi một Query có sẵn trong file Access
- Ví dụ bạn mở file access của bạn ra click vào Tab Queries và viết một Query tên
là QuerySelect
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
19
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
SELECT *
1. FROM DanhsachSV
2. WHERE STT>[@STT];
- Để làm điều này thật đơn giản, ta dùng command mà thôi
1. Private Sub btnQuery_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As
System.EventArgs) Handles btnQuery.Click
2. Dim command As New OleDbCommand()
3. command.Connection = con
4. command.CommandType = CommandType.StoredProcedure ' Xác định
ta đang gọi query trong file access
5. command.CommandText = "QuerySelect" 'Tên của Query
6. command.Parameters.Add("@STT", OleDbType.Numeric).Value = 5
'Nạp giá trị cho tham số @STT
7. 'Nạp command trên vào DataAdapter tùy theo dạng của command là
Select, insert, update hay delete
8. da.SelectCommand = command
9. dt.Clear() 'Xóa dữ liệu cũ
10. da.Fill(dt)
11. DataGridView1.DataSource = dt
12. End Sub

Ví dụ :Query tính tiền của tất cả các hàng của khách có tên là ABC chẳng hạn
Dim dt As New DataTable("tinhtien")
Dim da As New OleDbDataAdapter()
1. Private Sub cmdtinhtien_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As
System.EventArgs) Handles btnQuery.Click
2. Dim command As New OleDbCommand()
3. command.Connection = con
4. command.CommandType = CommandType.StoredProcedure
5. command.CommandText = "tinhtien" 'Tên của Query
6. da.Fill(dt)
7. End Sub
4 . Các biến và cách khai báo biến trong ADO.Net.
Variables và Arrays
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
20
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
1.Variables( biến số):
Dùng lưu trữ dữ kiện (data) trong bộ nhớ (memory) của máy vi tính. Ta phải
khai báo biến số trước khi dùng từ khoá Dim
ví dụ:
myVariable với loại (Data Type) String
Dim my ariable as string
Data Types :(ki ểu dữ liệu )
Type Category MIÊU T Ả
Byte Integers 1 byte (được biết như System.Int)
Short Integers 2 bytes (System.Int16)
Integer Integers 4 bytes (System.Int32)
Long Integers 8 bytes (System.Int64)
Single Floating-ppints 4 bytes với decimal point (System.Single)
Double Floating-ppints 8 bytes (System.Doublel)

Decimal Floating-ppints 12 bytes (System.Decimal)
Char String single Unicode character (System.Char)
Date Dates ngày giờ (Ssytem.DateTime)
Boolean Boolean Có/Không hay Ðúng/Sai , True/False (System.Boolean)
2.Arrays(MẢNG):
 Arrays là 1 tập hợp các biến số được liên hệ riêng biệt qua chỉ số (index) của
Arrays.
 Arrays dùng trong VB.NET bắt đầu với index bằng số 0.
 Mọi biến số trong Array phải cùng loại dữ kiện (same data type), không thể trộn
lẫn nhiều loại khác nhau.
 Khai báo:
 Dim myArray(9) As Integer
 Dim yourArray( ) As String = { "Tý", "Sữu", "Dần", "Mão", "Thìn", Tỵ", _
"Ngọ", "Mùi", "Thân", "Dậu", "Tuất", "Hợi" }
3.Operators ( Toán tử )
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
21
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
Operators là các ký hiệu dùng để thi hành 1 công việc thuộc phạm vi Toán Học
Công dụng Operators (Các dấu Toán Học)
Exponentiation ^
Unary negation (9) +, -
Multiplication, division *, \
Division by /
Modulus ( 6 Mod 4 = 2) Mod
Addition, Substraction +, -
Bitwise NOT, AND, OR và XOR BitNot, BitAnd, BitOr, BitXor
Concatenation (for string) &, +
Equal to, not equal to, less than, greater than =, <>, <, >
Less than or equal to, greater than or equal to <=, >=

Relational TypeOf Is, Is, Like
Assigment =, ^=, *=, /=, =, +=, -=, &=
Logical NOT, AND, OR và XOR NOT, AND, OR, XOR
4.Phát biểu điều kiện (conditional)
Ví dụ :
If (Nếu) bên ngoài nhiệt độ dưới 20 độ
Then tôi sẽ nằm nướng trên giường vài tiếng nữa
Else(Ngược lại)
Tôi sẽ phải dậy học bài
End If
4.1 Cú pháp:
IF dieukien1 Then
Các phát biểu thực thi 1
ElseIf dieukien2 Then
Các phát biểu thực thi 2
Else
Các phát biểu thực thi 3
End If
Ghi chú:
Dieukien1,dieukien 2:Các điều kiện đựơc kiểm tra
Nếu điều kiện 1 đúng thì các phát biểu thực thi 1 thực thi
Ngược lại,nếu điều kiện 2 đúng thì các phát biểu thực thi .
Nếu cả hai điều kiên 1&2 đều sai thì phát biểu 3 sẽ được thực thi.
4.2 Phát biểu if…else trên một dòng:
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
22
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
Dạng đơn nhất của phát biểu này chỉ là kiểm tra một điều kiện đúng.
Ví dụ:
IF X>0 THEN MESSAGE.SHOW(“GIA TRI DUONG”)

4.3 Phát biểu if …else nhiều dòng:
Trong trường hợp khi điều kiện đúng xảy ra và có nhiều dòng phát biểu l
lệnh được thực thi,ta dùng cú pháp sau:
If dieukien Then
Phát biểu thực thi 1
Phát biểu thực thi 2
………
Phát biểu thực thi n
End If
Ví dụ:
Dim n as Interger =0
If n=0 Then
n++
messgageBox(“gia tri cua n la:&n)
End If
4.4 Phát biểu If Then Else
Phát biểu được thực thi theo sơ đồ sau:
4.5 Phát biểu if then else if và các if lồng nhau:
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
Thực thi sự kiện
Kiểm
tra điều
kiện
Hiển thị kết quả cuối cùng
F T
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SAI
VÀ DỪNG
23
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
 Khi xét một điều kiện nếu đúng thì thực thi phát biểu lệnh và nếu sai thì

thực thi phát biểu lệnh khác .Nếu cần xét nhiều điều kiện khác nhau thì ta
dung từ khoá elseif để mở rộng phát biểu If
 Đ ôi khi logic của ch ương trình đòi hỏi phải xử lí phức tạp hơn ,khi m
ột đi ều kiện thoả thì lại ph ải x ét ti ếp các điều kiện khác dựa trên kết
quả của điều kiện vừa xét .L úc này phải sử dụng các phát biểu if lồng
nhau để xử lí .Ngh ĩa l à b ên trong ph át bi ểu if….Then thay v ì ph át bi
ểu lệnh đ ược thực thi thì lại có những phát biểu if….then khác.
 Tuy nhi ên n ếu l ồng qu á nhi ều if…else càng nhiều thì m ã chương
trình càng khó đọc v à khó kiểm soát h ơn
5.Phát biểu SELECT CASE :
Trong trường hợp muốn so sánh một giá trị hoặc biểu thức với một nhóm các
giá trị khác .Ta có thế sử dụng nhiều phát biểu IF…THEN để thực hiện so sánh
.Tuy nhiên vì hạn chế của nó nên ta sử dụng phát biểu Select…Case.
Cú pháp như sau:
Select Case biểu thức
Case value 1
Phát biểu thực thi 1
Case value 2
Phát biểu thực thi 2
Case value 3
Phát biểu thực thi 3
………
Case else
Phát biểu thực thi
End select
Ghi chú:
 Biểu thức:là giá trị hợăc biểu thức so sánh
 Value 1,2…:Là các giá trị hoặc biểu thức được so sánh
 Nếu khong có phép sp sánh nào thoả mãn (true) thì phát biểu Endselect
case sẽ được thực thi.

 Ví dụ:
Dim int YO as Integer
int YO=int 32.Parse(textbox1.text)
select Case intYO
Case intYO<18
messageBox.show ("ban chua den tuoi " &"vi thanh
nien")
Case intYO<25
messageBox.show ("ban con tre")
Case intYO<35
messageBox.show ("ban da truong thanh")
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
24
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGHÀNH GVHD: ĐOÀN VĂN THẮNG
Case intYO<55
messageBox.show ("ban da thanh dat")
Case else
messageBox.show ("ban nen nghi ngoi di nhe")
End select
5.Phát biểu vòng lặp:
5.1 Vòng lặp Do:
 Sử dụng vòng lặp Do để thựuc hiện lặp chô đến khi hoặc trong khi một điều kiện
xác định là đúng.
 Vòng lặp Do phù hợp với những trường hợp mà ở đó biết trước điều gì sẽ xảy ra
theo thứ tự để điều kiện kiểm tra trở thành đúng.
 DO…WHILE:Thực hiện lặp trong khi điều kiện vẫn đúng
 Cú pháp 1:
 DO WHILE điều kiện //biểu thức được kiểm tra ở mỗi lần lặp
 Phát biểu thực thi
 LOOP

 DO…LOOP WHILE:Vòng lặp thực hiện ít nhất một lần ngay cả khi điều kiện
đã bị sai ngay từ đầu
 Cú pháp 2:
 DO
Phát biểu thực thi
 LOOP WHILE điều kiện
 DO…UNTIL:Vòng lặp DO UNTIL được thực hiện trong khi điều kiện vẫn còn
sai hay nói cách khác thì vòng lặp này kết thúc khi điều kiện trở thành đúng
 Cú pháp 3.1:
 Do Until dieukien
 Phát biểu thực thi
 LOOP
 Cú pháp 3.2:
 Do
 Phát biểu thực thi
 LOOP UNTIL dieukien
5.2 Vòng lặp For:
5.2.1 Vòng lặp FOR NEXT:
 Là sự lựa chọn thích hợp nếu biết trước số lần lặp cần thiết để thực thi.Vòng lặp
này được thực thi với số lần được xác định bởi một biến đếm ,biến đếm tăng
hoặc giảm tuỳ vào logic hiện thực phát biểu .
 Cú Pháp:
 FOR I [as kiểu dữ liệu] = số bắt đầu TO số kết thúc[STEP bước nhảy]
 I:là biến đếm
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ VB.NET SVTH:TRẦN THỊ THÊM
25

×