Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Huong dan thuc hien chuan kien thuc - Ky nang Hoa hoc Lop 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.28 KB, 46 trang )

Vụ giáo dục trung học
Bộ giáo dục và đào tạo
Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
Của chơng trình giáo dục phổ thông
Môn hoá học lớp 8 thcs
Hà nội - 2009
1
Phần thứ hai
Đ1. Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng
của chơng trình giáo dục phổ thông
môn hoá học lớp 8 thcs
Bài 1: mở đầu
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng
của chúng.
2. Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
3. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
* Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu
thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
* Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến
thức đã học.
B. Hớng dẫn thực hiện
- Khi dạy và học bài này: cần cho học sinh đợc trực tiếp quan sát thí
nghiệm và các phơng tiện trực quan, đợc nhận xét, trả lời câu hỏi, thảo luận
rút ra kết luận cần thiết.
- Từ 2 thí nghiệm (SGK) HS đợc quan sát trực tiếp, nhận xét: có sự
biến đổi của các chất để tạo ra chất mới (chất mới khôngtan trong nớc, chất
khí sủi bọt trong chất lỏng) từ đó rút ra nhận xét: Hóa học là gì?
là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất
+ Từ các vật dụng, sản phẩm trong thực tiễn đời sống HS thấy rõ đ-
ợc vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống.


+ Bớc đầu hình thành phơng pháp học tập hoá học ngay trong bài học
đầu tiên, coi trọng việc dạy cho học sinh phơng pháp học tập ngay từ bài
đầu và tiếp tục áp dụng trong các bài sau đó trong suốt quá trình học tập
môn hoá học.
2
Chơng i. chất nguyên tử phân tử
Bài 2: Chất
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
(Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí
của chất )
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính
chất vật lí.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra đợc nhận xét về tính
chất của chất.
- Phân biệt đợc chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách đợc một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ
đờng, muối ăn, tinh bột.
B. Trọng tâm
- Tính chất của chất
- Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp
C. Hớng dẫn thực hiện
- Phân biệt đợc vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất (chỉ
giới hạn những chất đợc giới thiệu). Các vật thể tự nhiên đợc hình thành từ

các chất, còn các vật thể nhân tạo đợc làm ra từ các vật liệu, còn vật liệu là
chất hay hỗn hợp của một số chất.
Vật thể là những vật cụ thể mà ta thấy hay cảm nhận đợc. Vật liệu là
những vật dùng để làm ra vật thể. ở đây không đa ra cho học sinh định
nghĩa về chất, không đặt câu hỏi cho học sinh chẳng hạn nh Chất là gì?,
mà chỉ nhấn mạnh hai đặc trng của chất là: có thành phần hoá học xác định
và có một số tính chất nhất định, không đổi (đặc trng thứ hai đợc nói trong
bài này, còn đặc trng thứ nhất nên để đến cuối chơng sẽ tổng kết lại).
- Tính chất của chất gồm tính chất vật lí và tính chất hóa học:
3
+ Tính chất vật lí: gồm trạng thái, tính tan, nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi, khối lợng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt
+ Tính chất hóa học: khả năng biến đổi chất thành chất mới
- Biết mỗi chất đợc sử dụng làm gì là tuỳ thuộc vào tính chất của nó.
Biết dựa vào tính chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất.
- Một chất, chỉ khi không lẫn chất nào khác (tức là chất tinh khiết),
mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì
không có. Để biết đợc tính chất của một chất, cân dùng nhiều cách, chẳng
hạn nh quan sát, dùng dụng cụ đo hoặc làm thí nghiệm.
- Luyện tập:

+ Nêu các tính chất để thấy các chất khác nhau
+ Nêu một số tính chất để thấy chất nguyên chất khác với hỗn hợp
+ Tách từng chất ra khỏi một hỗn hợp hai chất rắn, hai chất lỏng,
hai chất khí
Bài 3 (Bài thực hành 1): Làm quen với nội quy trong
phòng thí nghiệm và cách sử dụng một số dụng cụ,
hoá chất. Làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất là cát.
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức

Biết đợc:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học;
Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm
cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và
lu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Kĩ năng
- Sử dụng đợc một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm
đơn giản nêu ở trên.
- Viết tờng trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
- Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất
4
- Cách quan sát hiện tợng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét
C. Hớng dẫn thực hiện
- Trớc khi cho học sinh tiến hành thí nghiệm 1 và 2 (SGK), cần giới
thiệu một số quy tắc an toàn và cách sử dụng một số hoá chất (trang 154
SGK), một số dụng cụ (trang 12 và 155 SGK).
Chú ý cách rót chất lỏng, cách khuấy chất lỏng, cách đun nóng chất
lỏng trong ống nghiệm, cách kẹp giữ ống nghiệm, cách lọc chất lỏng
Đặc biệt chú ý đến sự nguy hiểm (cháy, nổ, độc hại) khi tiếp xúc
với hóa chất

Hớng dẫn HS các thao tác của từng TN nh:
+ Khuấy chất lỏng trong ống nghiệm
+ Đun nóng ống nghiệm
+ Gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm bằng phễu

+ Cô cạn chất lỏng trong ống nghiệm để giữ lại cặn

Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Theo dõi sự nóng chảy của farafin và lu huỳnh
- Mục đích của thí nghiệm 1 là quan sát sự nóng chảy của parafin, của
lu huỳnh và so sánh nhiệt độ của chúng, do đó nếu không có nhiệt kế với
thang nhiệt độ đến 150
o
C thì chấp nhận nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh ở
trên 100
o
C, so sánh với t
o
nc
của parafin 42
o
C rút ra nhận xét: lu huỳnh
và farafin khác nhau về tính chất vật lí là nhiệt độ nóng chảy
Thí nghiệm 2. Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
- Thí nghiệm 2 cần các thao tác: khuấy, lọc, cầm ống nghiệm bằng
kẹp ống nghiệm, đun nóng chất lỏng trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn
cồn và cuối cùng là quan sát chất cặn còn lại trong ống nghiệm sau khi đun
nóng rút ra kết luận: muối ăn và cát khác nhau về tính chất vật lí là tính
tan nên tách muối ăn ra khỏi cát bằng cách hòa tan và cô cạn.
5
Bài 4: nguyên tử
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:- Các chất đều đợc tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân

mang điện tích dơng và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dơng và nơtron (n) không
mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân và đợc sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của
1e về giá trị tuyệt đối nhng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
(Cha có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
Kĩ năng
Xác định đợc số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e
trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể
(H, C, Cl, Na).
B. Trọng tâm
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Dựa vào dữ liệu về đờng kính nguyên tử để HS thấy nguyên tử nhỏ
bé thế nào khối lợng các loại hạt p, n, e cấu tạo nên nguyên tử (khối lợng
e quá nhỏ bé không đáng kể nên khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng
nguyên tử)
- Giới thiệu với HS hạt n không mang điện, mà nguyên tử trung hòa
về điện nên số hạt p = số hạt e (trái dấu nhau)
- Trong nguyên tử, các e chuyển động theo các lớp các nguyên tử
có đờng kính khác nhau
- Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết đợc với nhau.
- Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- Luyện tập:
+ So sánh khối lợng, kích thớc, điện tích của các loại hạt p, n, e
6

+ Từ số khối và số hạt p của một số nguyên tố đã cho, tính số hạt n
và số hạt e trong nguyên tử của các nguyên tố đó
+ Từ sơ đồ một số nguyên tử xác định số p, e, n, số lớp e và số e
lớp ngoài cùng.

Bài 5: nguyên tố hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một
nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Khối lợng nguyên tử và nguyên tử khối.
Kĩ năng
- Đọc đợc tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngợc lại
- Tra bảng tìm đợc nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
B. Trọng tâm
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa
vào kí hiệu hóa học.
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lợng
nguyên tử.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Có thể giới thiệu một số loại nguyên tử (
1
1
H,
16
8
O,
2
1

X,
18
8
Y ) và h-
ớng dẫn HS biết những nguyên tử có số p = nhau thuộc về cùng một nguyên
tố (X là H và y là O )
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu)
- Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học và chỉ một
nguyên tử của nguyên tố đó. Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng một hay hai
chũ cái trong đó chữ cái đầu đợc viết ở dạng chữ cái in hoa.
- Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. Mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12
khối lợng của nguyên tử cacbon.
Dùng số liệu để giúp HS phân biệt rõ khối lợng nguyên tử tính ra
gam khác với khối lợng nguyên tử tính ra đvC (nguyên tử khối)
7
- Lợng các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.
- Luyện tập:

+ Cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học và
đọc tên nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học.
+ So sánh khối lợng nguyên tử của một số nguyên tố
+ Tính ra gam của một số nguyên tử khi biết nguyên tử khối của C
và khối lợng tính ra gam của một nguyên tử C
Bài 6: đơn chất và hợp chất. Phân tử
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:

- Các chất (đơn chất và hợp chất) thờng tồn tại ở ba trạng thái: rắn,
lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất đợc cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên
kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lợng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng
tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Kĩ năng
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định đợc trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một
chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
B. Trọng tâm
- Khái niệm đơn chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
- Khái niệm phân tử và phân tử khối
C. Hớng dẫn thực hiện
- Bằng một số nguyên tố đã biết trong tự nhiên (H
2
, O
2
, N
2
, e, Cu,
Al ) giúp HS phân biệt đợc: đơn chất kim loại (có tính chất dẫn điện và
nhiệt) và phi kim (không dẫn điện và nhiệt).
8
- Bằng một số chất đã biết trong tự nhiên (H
2

O, O
2
, CuO, Al ) giúp
HS phân biệt đợc: đơn chất khác hợp chất ở chỗ nào? rút ra đặc điểm cấu
tạo của đơn chất và hợp chất (Trong một mẫu chất, các nguyên tử không
tách rời mà đều có liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định
hoặc sắp xếp liền sát nhau theo một trật tự nhất định.)
- Dựa vào hình vẽ, mô hình hoặc hình mô phỏng hớng dẫn cho HS
thấy các nguyên tử kết hợp với nhau thì tạo thành các hạt lớn hơn gọi là
phân tử và khối lợng của phân tử tính ra đvC gọi là phân tử khối cách
tính phân tử khối.
- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay
nguyên tử. Tính chất hóa học của chất là tính chất của các hạt đó.
Tuỳ điều kiện, một chất có thể ở ba trạng thái (hay thể): rắn, lỏng và
khí (hay hơi). ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
- Luyện tập:

+ Nhận biết những chất nào là đơn chất? hợp chất? từ
một số công thức hóa học cho trớc
+ Tính phân tử khối của một số phân tử chất từ một số công thức
hóa học cho trớc
Bài 7 (Bài thực hành 2): sự khuếch tán của các phân tử
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm
cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nớc.
Kĩ năng

- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí
nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tợng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển
động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tờng trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
- Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí
9
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nớc
C. Hớng dẫn thực hiện
- Sự lan toả (trong SGK) chính là sự khuếch tán.

Hớng dẫn HS các thao tác của từng TN nh:
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
+ Thả mẩu giấy quỳ tím ớt vào đáy ống nghiệm
+ Tẩm dung dịch NH
3
vào bông và đặt vào ống nghiệm
+ Thả chất rắn vào chất lỏng và khuấy đều
+ Thả từ từ từng mẩu chất rắn vào chất lóng

Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Sự lan tỏa của amoniac
+ Sau khi đậy ống nghiệm thấy màu quỳ tím chuyển thành màu xanh
dần từ đầu này sang đầu kia amoniac đã lan tỏa trong không khí, tan trong
nớc và làm xanh quỳ tím
Thí nghiệm 2. Sự lan tỏa của kali pemanganat trong nớc
+ Trong cốc (1) sau khi khuấy tan hết, toàn bộ dung dịch nhuốm màu
tím
+ Trong cốc (2), những chỗ thuốc tím rơi xuống tạo thành các vết

màu tím, sau đó các vết màu tím sẽ loang dần ra xung quanh
Bài 9: công thức hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một
nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều
nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tơng ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử
của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
Kĩ năng
10
- Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận xét về cách viết công thức
hoá học của đơn chất và hợp chất.
- Viết đợc công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên
tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngợc lại.
- Nêu đợc ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
B. Trọng tâm
- Cách viết công thức hóa học của một chất
- ý nghĩa của công thức hóa học
C. Hớng dẫn thực hiện
- Từ một số công thức hóa học cụ thể giúp HS nhận xét: Công thức
hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hoá học (đối với đơn chất)
hoặc hai, ba kí hiệu hoá học (đối với hợp chất), với các chỉ số ghi ở chân
phía bên phải mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì không ghi). Ví dụ, công thức
hoá học của kim loại nh Cu, Zn , của phi kim nh O
2

, H
2
, của hợp chất
nh A
x
B
y
C
z
.
- Hớng dẫn HS phân biệt chỉ số và hệ số khi viết công thức hóa học
(chỉ số biểu diễn số nguyên tử đã liên kết với các nguyên tử khác, hệ số biểu
diễn số nguyên tử hoặc số phân tử độc lập cha liên kết)
- Hớng dẫn HS viết công thức khi biết phân tử gồm những nguyên tố
nào? số nguyên tử của mỗi nguyên tố (chỉ số)? số lợng phân tử độc lập đã
viết (hệ số) và tính khối lợng của một phân tử ra đvC (phân tử khối)
- Khi yêu cầu HS đọc lại những phần đã làm thì đó là ý nghĩa của
công thức hóa học (nguyên tố nào? số nguyên tử riêng phần? phân tử khối)
- Luyện tập:

+ Xác định công thức nào là của đơn chất? của hợp chất
từ một số công thức hóa học cho trớc.
+ Viết công thức hóa học của một số chất khi biết tên nguyên tố,
số nguyên tử của mỗi nguyên tố
+ Nêu ý nghĩa của một số công thức hóa học cho trớc
11
Bài 10: hoá trị
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:

- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này
với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ớc: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một
nguyên tố trong hợp chất cụ thể đợc xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố A
x
B
y
thì:
a.x = b.y (a, b là hoá trị tơng ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
Kĩ năng
- Tìm đợc hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức
hoá học cụ thể.
- Lập đợc công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai
nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
B. Trọng tâm
- Khái niệm hóa trị
- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị
C. Hớng dẫn thực hiện
- Đa ra các công thức HCl, H
2
O, NH
3
, CH
4
và giúp HS nhận thấy số
nguyên tử H trong các phân tử trên tăng dần từ 1 đến 4 khả năng kết hợp
với H của các nguyên tử Cl, O, N và C khác nhau (khả năng đó đợc gọi là
hóa trị )

Nếu quy ớc hóa trị của H là đơn vị (I) thì hóa trị của Cl, O, N và C
sẽ lần lợt là I, II, III, IV.
Khi biết hóa trị của O bằng II thì có thể biết đợc hóa trị của các
nguyên tố khác trong công thức Na
2
O, CaO, SO
2
, CrO
3

Tơng tự, biết hóa trị của Na bằng I thì có thể biết đợc hóa trị của
các nhóm nguyên tử khác (PO
4
), (NO
3
) trong công thức Na
3
PO
4
, NaNO
3

- Hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả
năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử), đợc xác định theo hoá
trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị.
12
- Từ một số công thức hóa học đã nêu, hớng dẫn cho HS thấy một quy
luật về hóa trị trong các công thức đó Quy tắc hóa trị. Biết và vận dụng đ-
ợc quy tắc về hoá trị trong hợp chất hai nguyên tố: Tích của chỉ số và hoá
trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia quy

tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử.
- Luyện tập: + Xác định hóa trị của một số nguyên tố trong công thức
hóa học cho trớc
+ Lập công thức hóa học của một số chất từ hóa trị của các nguyên
tố đã biết.
Chơng 2. phản ứng hoá học
Bài 12: sự biến đổi chất
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Hiện tợng vật lí là hiện tợng trong đó không có sự biến đổi chất này
thành chất khác.
- Hiện tợng hoá học là hiện tợng trong đó có sự biến đổi chất này
thành chất khác.
Kĩ năng
- Quan sát đợc một số hiện tợng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tợng
vật lí và hiện tợng hoá học.
- Phân biệt đợc hiện tợng vật lí và hiện tợng hoá học.
B. Trọng tâm
- Khái niệm về hiện tợng vật lí và hiện tợng hóa học
- Phân biệt đợc hiện tợng vật lí và hiện tợng hoá học.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Từ sự quan sát một số hiện tợng trong tự nhiên hoặc quan sát các
hình 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 SGK hoặc có thể quan sát các thí nghiệm cụ thể, giúp
HS nhận xét sự khác nhau giữa các hiện tợng.
Trên cơ sở sự khác nhau hớng dẫn cho HS thấy thế nào là hiện tợng
vật lí? hiện tợng hóa học? và dấu hiệu để phân biệt hai loại hiện tợng trên.
- Hiện tợng chất có biến đổi nhng không tạo ra chất khác (vẫn giữ
nguyên là chất ban đầu) đợc gọi là hiện tợng vật lí.
13

- Hiện tợng chất biến đổi và có tạo ra chất khác đợc gọi là hiện tợng
hoá học.
- Dùng hình ảnh hoặc các đoạn phim, thí nghiệm hoặc mô phỏng yêu
cầu HS chỉ rõ đâu là hiện tợng vật lí, đâu là hiện tợng hóa học.
- Luyện tập:

+ Chỉ rõ hiện tợng vật lí và hiện tợng hóa học trong một
số hiện tợng nêu ra
+ Phân biệt giai đoạn nào là hiện tợng vật lí và giai đoạn nào là
hiện tợng hóa học trong một chuỗi các giai đoạn nối tiếp nhau
Bài 13: phản ứng hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với
nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu
có chất mới tạo thành mà ta quan sát đợc nh thay đổi màu sắc, tạo kết tủa,
khí thoát ra
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra đợc nhận
xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng
hoá học xảy ra.
- Viết đợc phơng trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định đợc chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản
phẩm (chất tạo thành).
B. Trọng tâm
- Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên
kết giữa các nguyên tử)

- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản
ứng hóa học xảy ra.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Dựa vào thí nghiệm của bài trớc (Fe + S và đờng than) chỉ cho HS
nhận xét về chất cũ, chất mới khái niệm về phản ứng hóa học
14
- Dùng hình vẽ 2.5 SGK hoặc đoạn phim mô phỏng để HS thấy diễn
biến của phản ứng hóa học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
- Phản ứng hoá học là một quá trình làm biến đổi chất này thành chất
khác (Fe thành FeS). Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các
nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Bằng một số thí nghiệm tơng phản (có phản ứng và không có phản
ứng xảy ra) để hớng dẫn HS rút ra điều kiện để có phản ứng xảy ra
- Phản ứng hoá học chỉ xảy ra khi các chất phản ứng tiếp xúc với nhau
(bột Fe và bột S), có trờng hợp cần đun nóng (đờng
o
t

than) hoặc cần
có chất xúc tác (là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ
nguyên không biến đổi)(ancol
o
men giấm
t

axit axetic), hoặc cần có áp suất
cao.
- Tiến hành một số thí nghiệm: phản ứng tạo kết tủa, phản ứng tạo
chất khí, phản ứng thay đổi màu sắc và phản ứng không xảy ra để hớng dẫn
HS rút ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học.

- Luyện tập:

Dựa vào sự mô tả thí nghiệm hóa học hoặc các hiện tợng
trong đời sống luyện tập về:
+ Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra
+ Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra
Bài 14 (Bài thực hành 3): phản ứng hoá học
và dấu hiệu của phản ứng hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
Mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:
- Hiện tợng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nớc.
- Hiện tợng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đờng bị hoá than.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành đợc thành công, an toàn các thí
nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích đợc các hiện tợng hoá học.
- Viết tờng trình hoá học.
15
B. Trọng tâm
- Phân biệt hiện tợng vật lí và hiện tợng hóa học
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản
ứng hóa học xảy ra.
C. Hớng dẫn thực hiện

Hớng dẫn HS các thao tác của từng TN nh:
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
+ Hòa tan chất rắn trong ống nghiệm có nớc
+ Lắc ống nghiệm

+ Đun nóng ống nghiệm
+ Thổi hơi thở vào chất lỏng trong ống nghiệm qua ống dẫn thủy tinh
+ Đa tàn đóm lên miệng ống nghiệm

Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Hòa tan và đun nóng kali pemanganat
+ ống nghiệm (1) chỉ xảy ra hiện tợng vật lí (KMnO
4
tan hết trong nớc
thành dung dịch và vẫn giữ nguyên màu tím)
+ Tàn đóm sẽ bùng cháy khi đa lên miệng ống nghiệm (2) do có oxi
thoát ra từ KMnO
4
bị nhiệt phân khi đun nóng (phản ứng xảy ra và đó là hiện
tợng hóa học)
+ Đổ nớc vào ống nghiệm (2) sau khi để nguội thì chất rắn không tan
hết KMnO
4
đã tham gia phản ứng hóa học biến đổi thành chất rắn khác,
chất rắn này không tan trong nớc và màu của dung dịch trong ống nghiệm (2)
sau phản ứng hóa học không còn màu tím
Thí nghiệm 2. Phản ứng của Canxi hiđroxit
+ ống nghiệm (1) đựng nớc không có hiện tợng gì không có phản
ứng hóa học xảy ra, ống nghiệm (2) đựng nớc vôi trong (dung dịch canxi
hiđroxit) thấy có vẩn đục có phản ứng hóa học xảy ra giữa CO2 trong hơi
thở với dung dịch canxi hiđroxit.
+ ống nghiệm (1) đựng nớc không có hiện tợng gì không có phản
ứng hóa học xảy ra, ống nghiệm (2) đựng nớc vôi trong thấy có vẩn đục
có phản ứng hóa học xảy ra giữa natri cacbonat với dung dịch canxi hiđroxit.
Bài 15: định luật bảo toàn khối lợng

16
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Hiểu đợc: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lợng của các chất
phản ứng bằng tổng khối lợng các sản phẩm.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra đợc kết luận về sự bảo
toàn khối lợng các chất trong phản ứng hoá học.
- Viết đợc biểu thức liên hệ giữa khối lợng các chất trong một số phản
ứng cụ thể.
- Tính đợc khối lợng của một chất trong phản ứng khi biết khối lợng
của các chất còn lại.
B. Trọng tâm
- Nội dung định luật bảo toàn khối lợng
- Vận dụng định luật trong tính toán.
C. Hớng dẫn thực hiện
- Dùng hình vẽ 2,7 SGK hoặc làm thí nghiệm, mô phỏng thí nghiệm
giúp HS nhận thấy: khối lợng ban đầu (khi cha đổ hai cốc vào nhau) bằng
với khối lợng sau phản ứng (sau khi đổ hai cốc vào nhau).
Chú ý để HS nhận biết đã có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào dấu
hiệu có chất kết tủa trắng nội dung định luật
- Hiểu đợc định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối lợng
của nguyên tử trong phản ứng hoá học.
- Dùng một số phản ứng hóa học đơn giản nh:
sắt + lu huỳnh sắt sunfua
Natri + oxi natri oxit
Vôi sống + nớc vôi tôi
Đá vôi
o
t


vôi sống + khí cacbonic v.v
yêu cầu HS xác định khối lợng một chất khi biết khối lợng hai chất
còn lại
- Luyện tập:

+ Vận dụng đợc định luật, tính đợc khối lợng của một
chất khi biết khối lợng của các chất khác trong phản ứng.
Bài 16: phơng trình hoá học
17
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Phơng trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.
- Các bớc lập phơng trình hoá học.
- ý nghĩa của phơng trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản
phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
Kĩ năng
- Biết lập phơng trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia)
và sản phẩm.
- Xác định đợc ý nghĩa của một số phơng trình hoá học cụ thể.
B. Trọng tâm
- Biết cách lập phơng trình hóa học
- Nắm đợc ý nghĩa của phơng trình hóa học và phần nào vận dụng đợc
định luật bảo toàn khối lợng vào các phơng trình hóa học đã lập
C. Hớng dẫn thực hiện
- Từ một số phơng trình chữ của phản ứng hóa học, cung cấp các công
thức hóa học, yêu cầu HS lập sơ đồ của phản ứng.
Trên mỗi sơ đồ, yêu cầu HS đếm số nguyên tử và nhận xét xem sơ
đồ đã tuân theo định luật bảo toàn khối lợng cha? sau đó yêu cầu HS thêm

các hệ số để sơ đồ tuân theo định luật bảo toàn khối lợng Khái niệm về
phơng trình hóa học (Phơng trình hoá học biểu diễn một cách ngắn gọn
phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản
phẩm với các hệ số thích hợp).
- Lu ý HS: + thêm các hệ số để sơ đồ tuân theo định luật bảo toàn
khối lợng đợc gọi là phép cân bằng phơng trình hóa học.
+ Công thức có hai phần hoặc là nguyên tử, hoặc là nhóm nguyên
tử thì đều là đơn vị để cân bằng. Trớc và sau phản ứng số nhóm nguyên tử
phải bằng nhau Các bớc lập phơng trình hóa học
- Ba bớc lập phơng trình hoá học gồm: Viết sơ đồ của phản ứng (gồm
công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm); cân bằng số nguyên
tử mỗi nguyên tố (tìm hệ số thích hợp đặt trớc các công thức); viết phơng
trình hoá học.
- Luyện tập:

+ Đọc một phơng trình hóa học cho trớc
18
+ Lập phơng trình hóa học từ sơ đồ chữ hoặc sơ đồ có công thức
hóa học cho trớc.
+ Điền hệ số hoặc công thức vào sơ đồ phản ứng khuyết sao cho
thành phơng trình hóa học đã cân bằng
+ Vận dụng định luật bảo toàn khối lợng để tính toán theo các ph-
ơng trình hóa học đã lập.
Chơng 3. moL và tính toán hoá học
Bài 18 - 19 - 20: mo. Chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích
và lợng chất. tỉ khối của chất khí
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Định nghĩa: mo, khối lợng mo, thể tích mo của chất khí ở điều

kiện tiêu chuẩn (đktc): (0
o
C, 1 atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lợng chất (n), khối lợng (m) và
thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
Kĩ năng
- Tính đợc khối lợng mo nguyên tử, mo phân tử của các chất theo
công thức.
- Tính đợc m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi
biết các đại lợng có liên quan.
- Tính đợc tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với
không khí.
B. Trọng tâm
- ý nghĩa của mol, khối lợng mol, thể tích mol
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lợng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lợng các khí
C. Hớng dẫn thực hiện
- Giới thiệu khái niệm và ý nghĩa của Mo, Khối lợng mo , Thể tích
mo của chất khí và số Avogađro (N)
- Bằng một số bài toán cụ thể:
19
+ Tính khối lợng từ số mol chất cho trớc
+ Tính số mol từ khối lợng chất cho trớc
+ Tính số mol từ thể tích khí cho trớc (ở đktc)
+ Tính thể tích khí (ở đktc) từ số mol khí cho trớc
+ Tính khối lợng chất khí từ thể tích khí cho trớc (ở đktc)
+ Tính thể tích khí (ở đktc) từ khối lợng chất khí cho trớc
giúp HS xây dựng biểu thức chuyển đổi giữa lợng chất (n) (số mo
chất) với khối lợng chất (m) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu

chuẩn. n =
22 4
m V
M ,
=
Trong đó, M là khối lợng mo của chất,
n là số mol chất
m là khối lợng chất
và V là thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn
- So sánh khối lợng mol của hai chất khí số lần gấp nhau đợc gọi là
tỉ khối giữa hai chất khí. Ví dụ:
2
2
64
32
SO
O
M
M
=
= 2 tỉ khối của SO
2
so với O
2
bằng 2 và ký hiệu là d
2 2
SO O
. Biểu thức chung: d
A
B

=
A
B
M
M
- Nếu coi khối lợng mol của không khí 29 thì tỉ khối của khí A bất
kỳ đối với không khí tính theo biểu thức d
A
KK
=
29
A
M
- Luyện tập: + Bài toán chuyển đổi giữa lợng chất (n) (số mo chất)
với khối lợng chất (m) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn.
+ Bài toán tính tỉ khối của chất khí này so với khí khác và xác định
khối lợng mol của một trong hai chất khí khi biết tỉ khối và khối lợng mol
của chất khí còn lại.
20
Bài 21: Tính theo công thức hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mo, theo khối lợng
hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).
- Các bớc tính thành phần phần trăm về khối lợng mỗi nguyên tố
trong hợp chất khi biết công thức hoá học
- Các bớc lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần
phần trăm khối lợng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
Kĩ năng

- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính đợc tỉ lệ số mo, tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, giữa các
nguyên tố và hợp chất.
+ Tính đợc thành phần phần trăm về khối lợng của các nguyên tố
khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngợc lại.
- Xác định đợc công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần
phần trăm về khối lợng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
B. Trọng tâm
- Xác định tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, % khối lợng các nguyên
tố, khối lợng mol của chất từ công thức hóa học cho trớc
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
C. Hớng dẫn thực hiện
- Các bớc tiến hành tìm thành phần các nguyên tố khi biết công thức
hoá học; tìm khối lợng mo của hợp chất; tìm số mo nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong một mo hợp chất; tìm thành phần phần trăm theo khối l-
ợng của mỗi nguyên tố.
- Các bớc tiến hành tìm công thức hoá học khi biết thành phần các
nguyên tố: tìm số mo nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mo hợp
chất; lập công thức hoá học của hợp chất.
hoặc lập công thức hợp chất từ % khối lợng các nguyên tố theo tỉ lệ
số mol (C
x
H
y
O
z
N
t
) =
12 16 14

C O N
H
m m m
m
x y z t
= = =

21
x : y : z : t =
12 1 16 14
C O N
H
m m m
m
= = =
- Luyện tập:


+ Bài toán tính tỉ lệ khối lợng hoặc % khối lợng các nguyên tố
trong hợp chất
+ Bài toán tính khối lợng từng nguyên tố trong hợp chất khi biết
khối lợng hợp chất và ngợc lại
+ Bài toán lập công thức hợp chất từ % khối lợng các nguyên tố
+ Bài toán tìm khối lợng mol hợp chất từ tỉ khối hơi hoặc tìm tỉ
khối của chất khí này so với khí khác
Bài 22: Tính theo phơng trình hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Phơng trình hoá học cho biết tỉ lệ số mo, tỉ lệ thể tích giữa các chất

bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bớc tính theo phơng trình hoá học.
Kĩ năng
- Tính đợc tỉ lệ số mo giữa các chất theo phơng trình hoá học cụ thể.
- Tính đợc khối lợng chất phản ứng để thu đợc một lợng sản phẩm xác
định hoặc ngợc lại.
Tính đợc thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá
học.
B. Trọng tâm
- Xác định tỉ lệ khối lợng giữa các nguyên tố, % khối lợng các nguyên
tố, khối lợng mol của chất từ công thức hóa học cho trớc
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
C. Hớng dẫn thực hiện
- Các bớc tính theo phơng trình hoá học:
+ Viết phơng trình hoá học.
+ Chuyển đổi khối lợng chất hoặc thể tích chất khí thành số mo chất.
+ Dựa vào phơng trình hoá học để tìm số mo chất phản ứng hoặc
sản phẩm.
22
+ Chuyển đổi số mo chất thành khối lợng (m = n.M) hoặc thể tích
khí ở đktc (V = 22,4.n)
- Có thể tính theo phơng trình hóa học dựa vào tỉ lệ khối lợng các chất
trong phơng trình kèm theo hệ số
- Luyện tập:

+ Bài toán tính khối lợng (hoặc thể tích) của chất này từ
khối lợng (hoặc thể tích) của chất khác trong phơng trình hóa học
CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHí
Bài 24: TíNH CHấT CủA OXI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức
Biết đợc:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nớc, tỉ
khối so với không khí.
- Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc
biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu ), nhiều phi kim (S,
P ) và hợp chất (CH
4
). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thờng bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút
ra đợc nhận xét về tính chất hoá học của oxi.
- Viết đợc các PTHH.
- Tính đợc thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
B. Trọng tâm
Tính chất hóa học của oxi
C. Hớng dẫn thực hiện
- Vì lần đầu tiên học sinh học tính chất vật lí của một chất nên phân tích
cho học sinh biết khi nghiên cứu về tinh chất vật lí cần nghiên cứu : trạng thái
tồn tại, màu sắc ,mùi vị, tính tan trong nớc, nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ
sôi để học sinh tự học phần tính chất vật lí của các chất khác sau này. Đối
với khí cần thêm phần so sánh với không khí và giải thích đợctại sao khí
nghiên cứu nặng hay nhẹ hơn so với không khí. Từ tính tan và tỉ khối của chất
khí đối với không khí hớng dẫn học sinh cách thu khí trong PTN
23
Từ các thí nghiệm O
2
tác dụng với S, P, Fe, Cu, C
4

H
10
(trong bật
lửa) giúp cho HS thấy Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh, tác dụng với
nhiều kim loại, phi kim khác và nhiều hợp chất.
Luyện tập,củng cố :
+ Viết phơng trình hóa học biểu diễn các phản ứng của oxi; từ các
phơng trình giúp HS thấy rõ trong các hợp chất tạo ra, oxi luôn có hóa trị
II
+ Bài toán tính theo phơng trình hóa học,liên quan đến sự đốt cháy
nhiên liệu.
+ Làm bài tập số 5 SGK trang 87 để liên hệ thực tế sự cần thiết của
oxi trong đời sống
Bài 25: Sự OXI HóA - PHảN ứNG HóA HợP - ứNG DụNG CủA OXI
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết đợc:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
Kĩ năng
- Xác định đợc có sự oxi hoá trong một số hiện tợng thực tế.
- Nhận biết đợc một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá
hợp.
B. Trọng tâm
Khái niệm về sự oxi hóa
Khái niệm về phản ứng hóa hợp
C. Hớng dẫn thực hiện
Từ các câu hỏi kiểm tra bài cũ về tính chất hóa học của oxi, yêu cầu HS
viết các phơng trình hóa học giữa oxi với một kim loại, một phi kim và CH

4
),
qua đó chỉ ra cho HS thấy thế nào là sự oxi hóa;
Phân biệt kim loại ở dạng đơn chất và kim loại trong hợp chất (kim loại ở
dạng đơn chất trung hòa về điện tích, kim loại trong hợp chất có hóa trị và có
điện tích, sự xuất hiện điện tích do quá trình nhờng electron của nguyên tử)
24
Cu Cu
2+
+ 2e giới thiệu thêm khái niệm sự oxi hóa là quá trình nhờng
electron (qua trình nêu trên là sự oxi hóa Cu)
Từ các phản ứng của oxi đã nêu trên ( kimloại, phi kim và CH
4
, chỉ cho
HS thấy có hai loại phản ứng khác nhau (yêu cầu HS nêu nhận xét về điểm
khác nhau đó) qua đó thấy một trong hai loại phản ứng này gọi là phản
ứng hóa hợp (Nêu thêm một số ví dụ về phản ứng hóa hợp không có mặt O
2
)
Luyện tập, củng cố: + Nêu một số sự oxi hóa trong thực tế cuộc sống và
ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
+ Viết thành thạo các phơng trình phản ứng hóa hợp
+ Bài toán tính theo phơng trình hóa hợp.
Bài 26: OXIT
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
-Biết đợc
+ Định nghĩa oxit
+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit
của phi kim nhiều hóa trị

+ Cách lập CTHH của oxit
+ Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ
Kĩ năng
+ Lập đợc CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố
+ Đọc tên oxit
+ Lập đợc CTHH của oxit
+ Nhận ra đợc oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
B. Trọng tâm
+ Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ
+ Cách lập đợc CTHH của oxit và cách gọi tên
C. Hớng dẫn thực hiện
+ Kiểm tra bài cũ về phản ứng hóa học của O
2
dẫn đến sự hình thành
một số oxit bazơ , oxit axit (MgO, Na
2
O, CO
2
, P
2
O
5
)
.
Cho học sinh nhận xét
về thành phần nguyên tố của oxit để dẫn đến định nghĩa oxit.
25

×