Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Window và các lỗi thường gặp phần 1 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.38 KB, 6 trang )

Tuyển tập những thủ thuật PC ( phần 10 )

90.Để Windows Media Player có thể chơi được các đĩa Audio bị lỗi
Windows Media Player (WMP) có thể chơi được một số đĩa audio bị lổi
(do các track bị hỏng
hoặc đĩa bị xước với mức độ vừa phải) mà các chương trình chơi nhạc
khác phải "bó tay" . WMP
có thể làm được điều đó là nhờ chức năng Error Correction (sữa lỗi) . Tuy
nhiên , theo mặc định
chức năng này không được kích hoạt . Để kích hoạt chức năng này , bạn
làm như sau :
Khởi động WMP vào menu Tools - Options , chọn thẻ Devices chọn ổ đĩa
CDROM , CDRW
thường chơi nhạc nhấn nút Properties .
Chọn thẻ Audio , trong khung Playback đánh dấu chọn mục Use error
correction để chương trình
tự động sửa lổi các track trên đĩa audio khi nghe nhạc . Nếu bạn chọn
mục Use error correction
trong khung Copy thì chương trình sẽ tự động sửa lỗi khi bạn copy các
track nhạc . Cuối cùng
bấm nút OK để đóng các hộp thoại lại .

91. Cài đặt Skin mặc định và không cho phép thay đổi skin trong
Windows Media Player
Người dùng WMP có thể tùy thích thay đổi giao diện (skin) của chương
trình bằng cách vào mục
Skin Chooser và chọn các skin trong danh sách . Nếu không thích người
khác "táy máy" tay chân
khi thay đổi các skin cho WMP , bạn có thể cài đặt một skin mặc định và
khóa nó lại
Vào Start - Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Ở khung bên trái bạn


tìm đến mục User
Configuration chọn Administrative Templates chọn Windows
Components - Windows Media
Player chọn User Interface .
Ở khung bên phải , bạn nhấn đúp chuột vào mục Set and Lock Skin . Hộp
thoại Set and Lock
Skin Properties xuất hiện .
Bạn chọn Enabled và nhập vào tên của tập tin skin cho WMP tại mục
skin (có thể tìm thấy các
tập tin này ở thư mục Program Files\Windows Media Player\Skins) Lưu ý
, bạn chỉ cần nhập vào
tên tập tin mà không cần thêm đường dẩn , ví dụ như radio.wmz . Nhấn
OK .
Để cho phép người khác tùy thích thay đổi skin WMP , bạn vào lại hộp
thoại Set and Lock Skin
Properties theo cách trên và chọn Disabled hoặc Not Configuration .
Để thực hiện thủ thuật này bạn phải đăng nhập vào hệ thống với quyền
Administrator .

92. Truy cập nhanh System Properties
Trong Windows XP , bạn không cần phải vào Control Panel rồi mới mở
hộp thoại System
Properties . Hãy giữ phím Windows và nhấn nút Break để mở ngay hộp
thoại này . Riêng đối với
máy tính xách tay , nếu phím Break và phím Pause độc lập nhau , hãy giữ
phím Windows và
nhấn Pause .
Nếu không có phím Windows , bạn phải tạo shortcut cho tập tin
Sysdm.cpl (tại thư mục
%Systemroot%System32) và tạo một phím tắt cho shortcut này , ví dụ

như phím Ctrl+Shift+Alt+Z
chẳng hạn .

93. Tạo chú thích trong Excel
Bạn có một bảng tính , trong đó có những ô quan trọng và bạn muốn khi
bấm chuột vào những ô
đó sẽ xuất hiện một thông báo nhắc nhở người xem .
Bạn thực hiện như sau : Chọn những ô cần tạo chú thích rồi mở menu
Data - Validation .
Trong hộp Data Validation chọn thẻ Input Message , nhập tiêu đề của lời
nhắn vào khung Title và
nội dung vào khung Input Message (bạn có thể gõ tiếng Việt Unicode) .
Bấm OK . Nếu bạn muốn
xóa thì bấm Clear All .
Trường hợp muốn qui định điều kiện cho dữ liệu nhập vào , bạn mở menu
Data chọn Validation
chọn thẻ Settings để thiết lập các điều kiện và tạo thông báo trong thẻ
Error Alert

94. Sử dụng tiện ích nén của Windows Me/XP
Windows Me/XP cung cấp cho người dùng tiện ích nén tập tin và thư
mục để bạn khỏi dùng đến
tiện ích của nhà cung cấp phần mềm thứ ba Tuy không hổ trợ những tính
năng tăng cường và
độ nén cũng không cao lắm nhưng với những người không khó tính , tiện
ích này đã đủ để dùng
trong công việc mà không phải bận tâm đến tính tương thích hoặc yêu cầu
đăng ký sử dụng .
Với WinMe , nếu chọn chế độ cài đặt Typical thì tiện ích này chưa có sẵn
, yêu cầu bạn phải cài

đặt bổ sung . Vào Control Panel chọn Add/Remove Programs . Trong thẻ
Windows Setup , chọn
thành phần System Tools chọn Details chọn thành phần Compressed
Folders
Chức năng nén được tích hợp vào Windows bằng lệnh Compressed
Folder trong File/Send to
(hoặc chuột phải/Send to) trong cửa sổ Windows Explorer hay
MyComputer .
Một khi bạn đã tạo một thư mục nén (thực chất đây là một file nén) , bạn
có thể nén các file , thư
mục khác bằng cách kéo chúng thả vào thư mục nén .
Bạn có thể chạy một vài chương trình đơn giản (chỉ cần một file để chạy)
trực tiếp từ các thư
mục nén mà không cần phải giải nén chúng . Điểm đặc biệt là bạn làm
việc với thư mục nén mà
không hề có cảm giác là nó đã bị nén bởi vì cửa sổ hiển thị giống hệt như
một thư mục bình
thường .

95. Chiếc máy tính ẩn trong MS Word
Có lẽ bạn ít biết là trình soạn thảo văn bản MS Word có sẵn một máy tính
(Calculator) giúp thực
hiện nhanh công việc tính toán của bạn . Để gọi chiếc máy tính ẩn đó ,
bạn làm như sau :
Nhấp chuột phải lên thanh menu chuẩn . Chọn Customize . Trong cửa sổ
hiện ra chọn tab
Commands . Duyệt đến mục Tools nhìn sang cửa sổ bên phải , bạn kéo
chuột xuống cho đến khi
thấy biểu tượng Tools Calculate
Nhấn giữ biểu tượng đó và kéo và đặt lên thanh menu chuẩn . Như vậy là

bạn đã tìm ra chiếc
máy tính ẩn đó . Để thực hiện công việc tính toán , bạn chỉ việc nhập rồi
bôi đen để chọn biểu
thức cần tính , sau đó nhấp chuột lên biểu tượng Tools Calculate . Kết
quả sẽ ngay lập tức xuất
hiện trên thanh trạng thái ở dưới cùng màn hình .

96. Phóng lớn hoặc thu nhỏ văn bản thật nhanh với chuột có con lăn
Với các chương trình của bộ Office như Word , Front Page , Excel ,
bạn có thể dể dàng thay
đổi kích cỡ hiển thị văn bản bằng cách bấm chọn tỉ lệ % trên thanh công
cụ .
Nhưng ngoài ra , còn có một cách thay đổi màn hình hiển thị văn bản cực
nhanh nếu máy tính
của bạn sử dụng chuột có con lăn (wheel mouse) :
Nếu muốn phóng lớn văn bản thì bạn bấm và giữ phím Ctrl rồi đẩy wheel
về phía trước , còn
muốn thu nhỏ văn bản thì bạn cũng bấm và giữ phím Ctrl rồi kéo wheel
về phía sau . Khi buông
phím Ctrl , con lăn lại trở về chức năng cuộn văn bãn bình thường của nó
.

97. Tạo hiệu ứng cuốn góc ảnh bằng MS Word
Đầu tiên , bạn nhấp vào mục AutoShapes trên thanh Drawing , vào phần
Basic Shapes và chọn
AutoShape . Tiếp theo bạn nhấp chuột phải vào hình , chọn Format
AutoShape . Trong hộp thoại
Format AutoShape , chọn thẻ Colors and Lines . Nhấp vào Color trong
phần Fill và chọn Fill
Effects . Trong hộp thoại mới xuất hiện , nhấp qua thẻ Picture , sau đó

nhấp Select Picture để
chọn hình bạn muốn đưa vào .
Cuối cùng nhấp OK để đóng tất cả các hộp thoại lại . Để thay đổi mức độ
cuốn góc , bạn chọn
ảnh , sau đó nhấp vào biểu tượng hình thoi màu vàng ở góc ảnh và điều
khiển qua lại cho đến
khi có một góc ảnh ưng ý .

98. Thay đổi màu cho Windows Media Player 9.0
Nếu đã chán giao diện bạc "củ rích" của Windows Media Player 9.0 ta sẽ
khoác chiếc áo mới đầy
màu sắc cho nó . WMP 9.0 cho phép bạn thay đổi màu sắc của chương
trình một cách dể dàng
như sau :
Vào menu View - Enhancements chọn Color Chooser . Ở dưới màn hình
xuất hiện hai thanh Hue
và Saturation . Ta chỉ việc điều chỉnh thanh Hue để chọn màu và thanh
Saturation để chĩnh độ
bão hòa màu , WMP sẽ đổi màu ngay lập tức . Chọn mục Reset để khôi
phục lại màu mặc định
của chương trình .
Để chỉnh màu , ta còn một cách nữa là nhấp chuột vào nút ChangePlayer
color ở góc dưới bên
phải màn hình .

99. Xác định các phiên bản của Windows Media Player
Để xác định phiên bản của Windows Media Player , bạn mở trình nghe
nhạc WMP lên . Chọn
Help – About
Số Version Phiên bản của Windows Media Player (WMP)


5.1.51.421 WMP 5.2 Beta
5.1.52.701 WMP 5.2
6.02.902 WMP 6.0
6.1.5.130 WMP 6.0 Internet Explorer 5 RC0 Beta
6.1.7.217 WMP 6.0
6.2.5.410 WMP 6.2 Beta
6.4.5.809 WMP 6.4
6.4.6.* WMP 6.4 for Windows 2000 Betas
6.4.7.1028 WMP 6.4 with multi-bit rate (MBR) updates for Internet
Explorer
6.4.7.1112 WMP 6.4 with MBR updates (minor error messaging updates
from 6.4.7.1028)
6.4.9.* WMP 6.4 for Windows 2000 only
7.0.0.1954 WMP 7
7.0.0.1958 WMP 7 Update
7.0.0.1956 WMP 7 with Setup updates
7.0.0.1440 WMP 7 for Windows Millennium Edition (Me)
7.01.00.3055 WMP 7.1
8.00.00.4477 WMP for Windows XP
9.00.00.2980 WMP 9 Series for Windows XP, Windows 98 Second
Edition,
Windows Me, and Windows 2000
9.00.00.2991 WMP 9 Series for Windows Server 2003

×