Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Window và các lỗi thường gặp phần 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.45 KB, 7 trang )

Tuyển tập những thủ thuật PC ( phần 11 )

100. Vô hiệu tài khoản Local Administrator
Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Nhấn chuột phải vào
My Computer và chọn
Manage . Trong cửa sổ bên trái bạn tìm Local Users and Groups và chọn
Users .
Ở phần bên phải bạn chọn tài khỏan Administrator . Trên thanh General
bạn chọn mục Account
is disabled và chọn OK . Thoát khỏi Computer Management .

101. Từ chối quyền truy cập đến Local Administrator trong
Windows 2000
Đăng nhập vào máy tính với quyền Administrator . Vào Start – Programs
chọn Administrative
Tools chọn tiếp Local Security Policy . Ở phần bên trái chọn Local
Policies và chọn User Rights
Assignment
Ở phần bên phải bạn chọn tiếp Deny access to this computer from the
network . Trong mục Local
Security Policy Setting nhấn Add
Trong mục Users and Groups , chọn tài khoản Administrator và khi đó
chọn Add . Nhấn OK hai
lần .

102. Cho phép đăng nhập Remote Desktop
Để tự động đăng nhập từ một máy tính chạy hệ điều hành Windows XP
thông qua chức năng
Remote Desktop . Trước tiên bạn đăng nhập vào máy tính với quyền
Administrator
Vào Start – Run gõ mmc và nhấn phím Enter . Chọn File – Add/Remove


Snap-in . Chọn Add và
khi đó nhấn Add/Remove Snap-in . Chọn tiếp Add – Group Policy , chọn
Add và khi đó nhấn
Finish . Nhấn Close và chọn OK .
Bạn mở tiếp Local Computer Policy/Computer
Configuration/Administrative Templates/Windows
Components/Terminal Services/Encryption and Security
Tìm Always prompt client for password upon connection và chọn mục
Disabled

103. Tắt tài khoản Guest
Để tắt không cho tài khoản Guest truy cập bạn làm như sau :
Vào Start – Control Panel chọn tiếp User Accounts chọn tài khoản Guest
và chọn Turn off Guest
access

104. Lổi khi sử dụng công cụ Sound and Audio Devicestrong Control
Panel
Khi bạn sử dụng công cụ Sound and Audio Devices trong Control Panel ,
khi bạn nhấn Voice
Test trên thanh Voice bạn sẽ nhận được thông báo lổi như sau :
Windows cannot execute DPVSetup.exe, use Add/Remove Programs
control panel to install.
Bạn mở Control Panel chọn Sounds and Audio Devices.
Chọn thanh Voice ở mục Voice Playback và chọn Advanced.
Trên thanh Performance , bạn kéo thanh trượt Hardware Acceleration
từ bên phía trái qua
phía cao nhất của bên phải .

105. Mất các icon trong Control Panel

Khi bạn sử dụng hệ điều hành Windows 98/2000 bạn nâng cấp lên hệ
điều hành Windows XP ,
tự động các icon (biểu tượng) của các hãng thứ ba (Norton Antivirus)
biến mất .
Mặc định Microsoft thiết kế là như vậy cho nên bạn không cứu lại các
icon đó được.

106. Cấu hình chức năng Automatic Updates
Để cấu hình chức năng Automatic Updates bạn nhấn chuột phải vào My
Computer và chọn
Properties chọn thanh Automatic Updates và chọn Notify me before
downloading any updates
and notify me again before installing them on my computer
Để không giấu chức năng update nửa trên thanh Automatic Updates bạn
chọn Restore Hidden
Items

107. Không thay đổi độ phân giải màn hình đến 640 x 480 hoặc 256
màu
Nguyên nhân do Windows XP không hổ trợ độ phân giải 640 x 480 hoặc
256 màu .
Mở hộp thoại Display Properties chọn thanh Settings và chọn nút
Advanced . Chọn nút Adapter
và khi đó nhấn vào nút List all modes . Thiết lập độ phân giải mà bạn
muốn chẳng hạn như 800 x
600 và nhấn OK

108. Sao chép thư mục bằng dòng lệnh
Trong môi trường Command Promt bạn có thể sử dụng lệnh Xcopy để
sao chép các thư mục từ

ổ đĩa này sang ổ đĩa khác .
Giả sữ bạn muốn sao chép tòan bộ thư mục Phuoc trong ổ đĩa G: sang ổ
đĩa N: bạn làm như
sau :
Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Comand
Prompt bạn gỏ như sau :
xcopy /E /Y /Q "G:\Phuoc\*.*" "N:\Phuoc\*.*" Nhấn phím Enter .
Trong đó :
xcopy : Chức năng sao chép tất cả các tập tin và thư mục bao gồm các
thư mục .
/E : Chép tất cả các thư mục con .
/Y : Nếu nơi đến (Destination) của thư mục mà bạn muốn sao chép đến
tồn tại tập tin này thì bạn
có thể ghi đè nó .
/Q : Không cho hiển thị thông tin trong quá trình sao chép .
Để tìm hiểu thêm về lệnh này , bạn có thể dùng lệnh xcopy /? Và nhấn
phím Enter hoặc chọn
Help and Support để xem thông tin chi tiết về lệnh này .

109. Cài đặt Windows Support Tools trong đĩa CD Windows XP
Nếu bạn cần giúp đở chuẩn đoán và giải quyết các vấn đề hệ thống khi đó
bạn có thể nhờ vào
các công cụ Windows Support Tools , các công cụ này có sẳn trong đĩa
cài đặt hệ điều hành
Windows XP Professional và có trên 100 công cụ cho phép người dùng
sử dụng .
Trước tiên để tiến hành cài đặt công cụ Windows Support Tools bạn nên
tạm thời Disable (vô
hiệu hóa) các chương trình diệt Virus . Tiến hành đặt đĩa cài đặt Windows
XP vào khay đĩa . Mở

MyComputer và nhấn chuột phải vào ổ đĩa CDROM và chọn Explorer .
Bạn tìm trong đĩa cài đặt có đường dẩn Support\Tools , mở thư mục
Tools và tìm tập tin
setup.exe . Khi đó cửa sổ Windows Support Tools Setup Wizard sẽ xuất
hiện . Nhấn Next . Chọn
I Agree và nhấn Next hai lần .
Chọn một lọai cài đặt : Typical (dành cho người dùng bình thường)
Complete (dành cho môi
trường xữ lý Server hoặc quản trị mạng) . Tiếp tục nhấn Next .Chỉ định vị
trí cần cài đặt và chọn
Install . Nhấn Finish để kết thúc việc cài đặt Windows Support Tools .
Hoặc bạn có thể sử dụng
dòng lệnh để cài đặt bộ công cụ này , bạn nhờ đến công cụ Msiexec.exe
để giúp mình làm điều
này .
- Đối với loại Typical : Khi bạn sử dụng loại Typical này , nó sẽ cài đặt
57 công cụ trên máy tính
của bạn và chiếm gần 5M dung lượng ổ cứng của bạn .
Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn phím Enter .Gỏ msiexec /i
K:\support\tools\suptools.msi /q và
nhấn phím Enter
- Đối với loại Complete : Khi bạn sử dụng loại Complete này , nó sẽ cài
đặt 103 công cụ trên máy
tính của bạn và chiếm khoãng 11,4 M dung lượng ổ cứng của bạn .
Bạn gỏ msiexec /i K:\support\tools\suptools.msi /q addlocal=all và nhấn
phím Enter .
Trong đó K : là ổ CDROM của bạn
Xin giới thiệu đến các bạn một tiện ích nhỏ trong hàng trăm công cụ
Windows Support Tools .
Tiện ích Windows Installer CleanUp

Vào Start – All Programs chọn Windows Support Tools chọn Command
Prompt
Gỏ msicuu.exe và nhấn phím Enter .
Tiện ích này có chức năng hiển thị tất cả các chương trình và các ứng
dụng đựơc cài đặt trên
máy tính của bạn .
Bạn muốn xóa một chương trình nào đó mà rất có thể chương trình này
xãy ra xung đột trên hệ
thống của bạn , bạn chỉ cần chọn chương trình và chọn Remove . Nhấn
OK .
Để tim hiểu thêm về các công cụ trong Windows Support Tools , bạn vào
Start-All Programs chọn
Windows Support Tools chọn Support Tools Help

110. Kiểm tra ai là người mã hóa tập tin trên máy tính của bạn
Trong hệ điều hành Windows XP có chức năng mã hóa tập tin rất hay
nhưng bạn không biết
được ai là người mã hóa chúng . Chẳng hạn bạn là Administrator , bạn có
thể giải mã ra
một cách dể dàng nhưng bạn không biết người nào đã mã hóa tập tin này .
Nhưng bạn an tâm , nếu như bạn muốn biết được ai là chủ nhân chính xác
của việc mã hóa
tập tin thì điều này không phải là quá khó .
Bạn có thê sử dụng bộ công cụ Windows 2000 Resource Kit để làm điều
này , bạn có thể
download nó ở
Bộ công cụ Windows 2000 Resource Kit bao gồm công cụ Efsinfo.exe ,
nhờ vào công cụ
này bạn có thể nhận dạng chính xác ai là chủ nhân của việc mã hóa các
tập tin này .

Sau khi bạn cài đặt bộ Resource Kit này xong , bạn vào Start – All
Programs chọn Windows
Support Tools chọn Command Promt . Bạn chỉ việc gỏ efsinfo /r /u
filename nhấn Enter .

111. The Command cannot be performed because a dialog box is
open . Click "OK" and
then close open dialog boxes to continue
Khi bạn mở một tài liệu trong MS Word 2000/2002/2003 bạn sẽ nhận
được thông báo lổi
như trên :
Vào Start - Programs - Accessories chọn Windows Explorer . Bạn tìm
đường dẩn sau :
Documents and Settings\<tên tài khoản trong máy tính>\Application
Data\Microsoft\Word\Startup
và Program Files\Microsoft Office\Office11\Startup
Ở phần bên phải Windows Explorer , chọn một template (mẩu) hay nhiều
mẩu mà bạn
muốn xóa . Khởi động lại máy tính . Đây là ví dụ sửa lổi trên Word 2003
.

112. Thêm chức năng Copy To và Move To vào menu ngữ cảnh
Bạn thường di chuyển , sao chép tài liệu từ nơi này sang nơi khác , dùng
cách thủ công
chẳng hạn như nhấn Ctrl -C và nhấn Ctrl-V để "dán" vào vị trí mới . Thủ
thuật sau giúp bạn
tích hợp chức năng này vào menu ngữ cảnh trong Windows Explorer .
Mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào , lưu lại và đặt tên là
copymove.reg
Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuH
andlers]
[HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuH
andlers\Copy To]
@="{C2FBB630-2971-11D1-A18C-00C04FD75D13}"
[HKEY_CLASSES_ROOT\AllFilesystemObjects\shellex\ContextMenuH
andlers\Move To]
@="{C2FBB631-2971-11D1-A18C-00C04FD75D13}"
Khởi động lại máy tính .

113. Task Manager has been disabled by your administrator
Nguyên nhân do người quãn trị hệ thống đã vô hiệu hóa chức năng này ,
để bật nó lên bạn
làm như sau :
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào , lưu lại và đặt tên là
enabletask.reg
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Policies\System]
"DisableTaskMgr"=dword:00000001
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Current
Version\policies\system\]
"DisableTaskMgr"=dword:00000001
Nếu bạn muốn vô hiệu hóa nó trở lại bạn chĩnh giá trị 00000001 thành
00000000

114. Chạy chức năng Hibernate từ dòng lệnh
Bạn thường tắt máy với chế độ Hibernate (ngủ đông) nhưng bạn có biết
làm thế nào chạy chức
năng này từ dòng lệnh hay không ? Thủ thuật nhỏ này còn sẽ giúp bạn tắt

máy với chế độ
Hibernate được nhanh hơn .
Vào Start - Run bạn nhập vào rundll32.exe powrprof.dll,SetSuspendState
nhấn OK . Ngòai ra để
thuận lợi cho công việc của bạn , bạn có thể tạo shortcut ở màn hình
Desktop cho nó , ở màn
hình desktop bạn nhấn chuột phải chọn New-Shortcut nhập vào
rundll32.exe
powrprof.dll,SetSuspendState và nhấn OK , đặt tên cho shorcut này .

115. Ẩn đồng hồ ở thanh System Tray
Để ẩn đồng hồ trên thanh System Tray bạn mở Notepad và chép đọan mã
sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Policies\Explorer]
"HideClock"=dword:00000001
Lưu tập tin này lại , đặt tên là hidden.reg

×