Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Window và các lỗi thường gặp phần 3 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.16 KB, 7 trang )

Tuyển tập những thủ thuật PC ( phần 12)

116. Tạo Virus kiểm tra chương trình diệt Virus
Trong máy tính của bạn thường sử dụng chương trình như Norton
Antivirus chạy thường trú trên
máy tính của bạn để diệt virus xâm nhập vào máy tính của bạn thông qua
các cổng mà người
dùng chưa được quan tâm đến , giải pháp đặt ra là làm thế nào bạn phát
hiện được chương trình
Norton Antivirus của bạn có họat động chính xác hay không .
Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan code sau vào :
X5O!P%@AP[4\PZX54(P^)7CC)7}$EICAR-STANDARD-
ANTIVIRUS-TEST-FILE!$H+H*
Đặt tên cho tập tin này là eicar.com . Đây là chuổi gồm 64 ký tự bạn có
thể cách khoãng nó
nhưng không được vượt quá 128 kí tự . Tập tin tập tin này không phải là
virus chỉ dùng mục đích
kiểm tra chương trình diệt virus của bạn có họat động tốt hay không .
Sau khi thực hiện xong việc kiểm tra chương trình diệt virus trên máy
tính của mình , bạn có thể
xóa tập tin này bằng cách :
Chạy chương trình Norton Antivirus , bạn nhớ sử dụng chức năng Full
System . Nếu bạn thấy
bất kì tập tin nào mà mang tên Eicar nên nhấn Delete để xóa chúng .

117. Error: 0x8004005 hoặc Error: 0x800C0005
Khi bạn sử dụng website Windows Update trong Windows Server 2003
bạn có thể bạn nhận
được thông báo lổi như trên . Bạn tiến hành đăng ký 3 tập tin dưới đây .
regsvr32 Softpub.dll
regsvr32 Wintrust.dll


regsvr32 Initpki.dll
Sau khi đăng ký xong bạn nhớ khởi động lại máy tính .

118. Nâng cấp từ Windows 2000 lên Windows Server 2003 báo lổi
LSASS.EXE terminated unexpectedly with status code –1073741571
Khởi động lại máy tính ở chế độ Safe Mode , bạn mở Registry Editor bạn
tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Tcpi
p\Parameters
Ở phần bên phải bạn tìm khóa mang tên là SearchList bạn tiến hành xóa

Tiếp theo bạn tạo lại khóa này và thiết lập giá trị cho nó là String Value
Khởi động lại máy tính

119. Trình tiện ích Windows 2000 File Protection
Trong Windows 2000 , dùng trình tiện ích Windows 2000 File Protection
để quản lý các tập tin
trong thư mục %Systemroot%\System32\Dllcache
Đây là một trình tiện ích để bảo vệ tập tin rất hay các tập tin được bảo vệ
chẳng hạn như .sys ,
.dll , .exe , . ttf , .fon và ocx . Nếu như bạn cài một phần mềm nào đó mà
giống với tập tin hệ
thống , nó sẽ xác định được đâu là tập tin được bảo vệ và đâu là tập tin có
phiên bãn mới .
Nếu như tập tin mới không thích hợp , nó sẽ thay thế từ Dllcache .

120. Thiết lập mật khẩu trống trong Scheduled Tasks
Scheduled Tasks cho phép bạn lập biểu bất kì kịch bãn (script) , chương
trình hoặc tài liệu để
chạy ở một thời gian nào đó . Nó được bắt đầu khi bạn bắt đầu với hệ

điều hành Windows XP và
được chạy ở background . Tuy nhiên khi bạn sử dụng chức năng
Scheduled Tasks bạn thường
nhập mật khẩu của người quãn trị hệ thống (Administrator) .
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn bỏ quá trình nhập mật khẩu này và mật khẩu
lúc này của bạn sẽ trở
nên trống .
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
Dim WSHShell, n, MyBox, p, itemtype, Title
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
p =
"HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Lsa\
"
p = p & "limitblankpassworduse"
itemtype = "REG_DWORD"
n = 0
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Title = "Your Scheduled Tasks Can Now be Run without a Password." &
vbCR
Title = Title & "You may need to log off/log on" & vbCR
Title = Title & "For the change to take effect."
MyBox = MsgBox(Title,4096,"Finished")
Lưu lại và đặt tên là withoutpassword.vbs . Logoff hoặc khởi động lại
máy tính .

121. Thêm chức năng System Information vào menu ngữ cảnh
System Information hiển thị thông tin về máy tính của bạn . Hổ trợ bạn về
thông tin trên máy tính
của bạn vì thế bạn có thể giãi quyết những sự cố trên máy tính của bạn .

Để sử dụng nó cách
đơn giản bạn vào Start – Run gỏ MSINFO32.EXE và nhấn phím Enter ,
tập tin msinfo32.exe nằm
ở đường dẩn Program Files\Common Files\Microsoft Shared\MSInfo .
Thủ thuật sau sẽ giúp bạn thêm chức năng System Information vào menu
ngữ cảnh khi bạn nhấn
chuột phải vào tập tin hay thư mục nào đó .
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào .
Option Explicit
On Error Resume Next
Dim WSHShell, MyBox, p1, q1, t
Dim jobfunc, strName
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
strName = InputBox("Enter the name you would like for the entry.","Add
System Information to
right click","System Information")
p1 = "HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shell\MSINFO32\"
q1="%CommonProgramFiles%\Microsoft Shared\MSInfo\msinfo32.exe"
jobfunc = "System Information has been added to the" & vbCR
jobfunc = jobfunc & "right click context menu in Explorer."
WSHShell.RegWrite p1, strName, "REG_SZ"
WshShell.RegWrite p1 & "command\", q1, "REG_EXPAND_SZ"
t = "Confirmation"
MyBox = MsgBox (jobfunc, 4096, t)
Set WshShell = Nothing
Lưu tập tin này lại với tên là addoninfo.vbs

122. Thêm Icon Windows Explorer ở màn hình Desktop
Windows Explorer hiển thị cấu trúc của các tập tin , thư mục , ổ đĩa trên
máy tính của bạn . Sử

dụng Windows Explorer bạn có thể chép , di chuyển , đổi tên và tìm kiếm
các tập tin và thư mục
dể dàng . Tuy nhiên để sử dụng nó được nhanh hơn .
Bạn có thể tạo shortcut cho nó ngay ở màn hình Desktop .
Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Set Shell = CreateObject("WScript.Shell")
DesktopPath = Shell.SpecialFolders("AllUsersDesktop")
Set link = Shell.CreateShortcut(DesktopPath & "\Explorer.lnk")
link.Arguments = "/n,/e,c:\"
link.Description = "Explorer link"
link.HotKey = "CTRL+ALT+SHIFT+E"
link.IconLocation = "%SystemRoot%\explorer.exe"
link.TargetPath = "%SystemRoot%\explorer.exe"
link.WindowStyle = 1
link.WorkingDirectory = "%HOMEDRIVE%%HOMEPATH%"
link.Save
Lưu tập tin này lại và đặt tên là addiconexplorer.vbs

123. Lổi khi khởi động máy tính
Invalid Boot.ini
Windows could not start because the following file is missing or corrupt:
Windows\System32\Hal.dll
Đặt đĩa CDWindows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Sau đó bạn vào
Recovery Console
Ở môi trường dòng lệnh bạn gõ bootcfg /list nhấn Enter . Gỏ bootcfg
/rebuild nhấn Enter lần nữa
Khi đó bạ_____n sẽ nhận được thông báo như sau :
Press Y: Total Identified Windows Installs: 1
[1] C:\Windows
Add installation to boot list? (Yes/No/All)

Lưu ý : Ví dụ trên chỉ có một hệ điều hành . Nhấn Yes
Lúc này bạn sẽ nhận được thông báo lổi Enter Load Identifier (đây là tên
của hệ điều hành bạn
gõ Microsoft Windows XP Professional hoặc Mirosoft Windows XP
Home Edition)
Tiếp theo bạn nhận được dòng chữ Enter OS Load options gõ /fastdetect
và nhấn Enter .
Thoát khỏi Recovery Console bằng lệnh Exit và khởi động máy tính .

124. Ngăn không cho xóa máy in
Để không cho người khác xóa máy in đã cài vào máy bạn làm như sau :
Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersio
n\Policies\Explorer
Tạo một khóa mang tên NoDeletePrinter (DWORD Value) và nhập vào
giá trị cho nó là 1 .
Hoặc vào Start - Run gõ gpedit.msc nhấn Enter . Tìm khóa User
Configuration - Asministrative
Templates-Control Panel chọn Printers .
Tìm mục Prevent deletion of printers chọn Enable .

125. Không cho thanh công cụ ClipBoard xuất hiện trong Office
Khi bạn copy nhiều mục trong bất cứ chương trình nào của MS Office ,
thanh công cụ
ClipBoard xuất hiện cho phép bạn sưu tầm và dán nhiều mục được lưu
trữ trong thanh
công cụ . Điều đó rất hay nếu bạn dán các mục đó nhiều lần .
Nhưng nếu bạn chĩ dán một lần mà nó xuất hiện là thừa , để không cho
phép nó xuất
hiện bạn làm như sau :

Mở Registry Editor và tìm đến khóa :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Office\[Version]\Commo
n\General
Với [Version] là các giá trị 8.0 , 9.0 và 10.0 ứng với MS Office 97, 2000
và XP
Trong cửa sổ bên phải bạn tìm khóa AcbControl (DWORD Value) nhập 1
nếu muốn nó
không xuất hiện và 0 nếu bạn muốn nó xuất hiện . Khởi động lại máy tính
.
126. Giảm thời gian chờ ScanDisk
Trong Windows XP bạn có thể giảm thời gian chờ quét kiểm tra đĩa
ScanDisk từ 10 giây
thành một khoảng thời gian ngắn hơn ,
Vào Start - Run gõ cmd nhấn Enter . Trong Command Prompt bạn nhập
vào CHKNTFS
/T:x (x: thời gian mà bạn muốn chờ ScanDisk)
Để hiểu thêm về dòng lệnh này bạn gỏ CHKNTFS /? nhấn Enter

127. Xóa bỏ Shared Documents trong Windows XP
Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Current
Version\Explorer\My
Computer\NameSpace\DelegateFolders
Xóa khóa DelegateFolders . Thoát khỏi Registry Editor .

128. Phục hồi công cụ Quick Launch ở menu Start bị mất
Khi bạn mở máy tính của mình công cụ Quick Launch của bạn tự dưng
biến mất mặc dù bạn đã
kiểm tra trong ToolBars của Start Menu rồi nhưng nó vẩn không xuất
hiện lúc này bạn có thể

dùng Registry thay đổi hoặc đăng ký lại để khắc phục công cụ Quick
Lauch của mình bị biến mất
Bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã này vào :
Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
a = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E-
00C04FD705A2}\"
WshShell.RegWrite a,"IShellFolderBand"
b = "HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{D82BE2B0-5764-11D0-A96E-
00C04FD705A2}\InProcServer32\"
WshShell.RegWrite b ,"%SystemRoot%\system32\SHELL32.dll",
"REG_EXPAND_SZ"
WshShell.RegWrite b & "ThreadingModel","Apartment"
MsgBox "Quick Launch cua ban duoc sua chua",4096,"Ket thuc"
Set WshShell = Nothing
Lưu tập tin này mang tên là repairquicklaunch.vbs và chạy tập tin này .

129. Windows Media Player has encountered a problem and needs to
close. We are
sorry for the inconvenience
Thông báo lổi Windows Media Player has encountered a problem and
needs to close.
We are sorry for the inconvenience . Nguyên nhân là do tập tin
Custsat.dll bị hư (thư mục
Program Files\Windows Media Player) .
Để sữa chữa lổi này bạn gở Windows Media Player của bạn hoặc tìm tập
tin Custsat.dll
và đăng ký lại nó .

130. Nâng cấp từ Windows 98SE\Me lên Windows XP Home
Trong quá trình nâng cấp hoặc sau khi nâng cấp lên Windows XP Home

bạn có thể thấy
thông báo lổi như sau :
Setup was unable to upgrade some of your program settings . After Setup
completes ,
you may need to install one or more programs
Nếu bạn nhấn nút OK một thông báo lổi tiếp tục xuất hiện .
Fatal Error. An error has been encountered that has prevented Setup from
continuing
Setup will now restart your computer and try again . If this error
continues to occur ,
select Cancel Windows XP Setup when your machine restarts .
Bạn khởi động máy tính , nhấn phím F8 và chọn chế độ Last Known
Good Configuration
và nhấn phím Enter .
Sau đó dùng các phím mũi tên lên xuống để chọn hệ điều hành Microsoft
Windows XP .
Nhấn Enter . Đặt đĩa khởi động Windows 98 (Me) vào trong máy tính
hoặc đĩa CDROM .
Vào chế độ MSDOS gõ scanreg /fix nhấn Enter .
Nếu như bạn thấy báo cáo xuất hiện lổi của chương trình này thì bạn vào
Add\Remove
Programs trong Control Panel xóa chương trình mà nó báo cáo lổi . Tiến
hành cài đặt
Windows XP lại lần nữa .


×