Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Giáo trình độc học môi trường - chương 2 - Các mối quan hệ ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.88 KB, 17 trang )

Ch ng 2:ươ
Ch ng 2:ươ
Các M i Quan ố
Các M i Quan ố
H ệ
H ệ
Li u-Đáp ề
Li u-Đáp ề
ngứ
ngứ
(Dose-Response Relationships)
Mối quan hệ liều lượng – đáp ứng
Mối quan hệ liều lượng – đáp ứng

Nh c l i khắ ạ ái ni m li u vệ ề à đáp ngứ
Mối quan hệ nhân quả:liều lượng – đáp ứng
Nghiên cứu mối quan hệ liều lượng – đáp ứng
là đề cập đến mối quan hệ định lượng giữa
lượng chất tiếp xúc với mức độ tổn thương
hay mắc bệnh của cơ thể sinh vật tiếp xúc.
Tại sao phải xem xét mối quan hệ
liều – đáp ứng ?
Các Giả Định Để Thiết Lập
Các Giả Định Để Thiết Lập
Mối Quan Hệ Liều-Đáp ứng
Mối Quan Hệ Liều-Đáp ứng
Để thiết lập được mối quan hệ này cần phải căn cứ trên một
số giả định:
1. Đáp ứng quan sát được là do hợp chất chỉ định gây nên.
2. Mức độ đáp ứng do hợp chất chỉ định gây nên có tương
quan trực tiếp với mức độ liều.


Các Giả Định Để Thiết Lập
Các Giả Định Để Thiết Lập
Mối Quan Hệ Liều-Đáp ứng
Mối Quan Hệ Liều-Đáp ứng
3 Đáp ứng đã chọn có thể đo lường và quan sát chính
xác. Dựa trên những tiêu chuẩn về cấu trúc và chức
năng của tế bào so sánh với thông tin thu nhận được
khi đo lường quan sát đáp ứng có thể so sánh được sự
nhiễm độc.
Đồ Thị Liều-Đáp ứng
Đồ Thị Liều-Đáp ứng
n
Đồ thị liều – đáp ứng.
n
Biểu diễn số liệu liều – đáp ứng dưới dạng đồ thị
giúp dễ dàng nhận ra mối quan hệ liều - đáp ứng
quan trọng cũng như so sánh các độc chất.
n
Có hai dạng đồ thị:Đồ thị dạng Đáp ứng-Tần số;Đồ
thị dạng Đáp ứng-Tích lũy.
Đồ thị liều đáp ứng
tần số biểu thị % cá
thể đáp ứng với liều
đã cho.
Đồ thị liều – đáp ứng
tích luỹ biểu thị một
tổng số tích luỹ các
đáp ứng từ liều thấp
hơn đến liều cao hơn.
% cá thể đáp ứng ở

liều thấp nhất sẽ
được cộng vào %
đáp ứng với liều kế
tiếp. Dạng đồ thị này
thường được sử dụng
trong các vấn đề về
độc học môi trường.
Các Thuật Ngữ Liên Quan đến
Các Thuật Ngữ Liên Quan đến
Đồ Thị Liều-Đáp ứng
Đồ Thị Liều-Đáp ứng
Hypo susceptible
Hypersusceptible
Cumulative %
of organisms responding
Dose
100
Cá thể
siêu bền
Cá thể siêu
nhạy
Các Thuật Ngữ Liên Quan đến
Các Thuật Ngữ Liên Quan đến
Đồ Thị Liều-Đáp ứng
Đồ Thị Liều-Đáp ứng
Threshold dose
Cumulative %
of organisms responding
Dose
100

Ceiling effect
Các Thuật Ngữ Liên Quan đến
Các Thuật Ngữ Liên Quan đến
Đồ Thị Liều-Đáp ứng
Đồ Thị Liều-Đáp ứng
Cumulative %
of organisms responding
Dose
100
Ceiling effect
Các thuật ngữ sau sử dụng cho
vùng bắt đầu của đồ thị đáp
ứng tích luỹ
n
Các liều trước ngưỡng
(Subthreshold doses)
n
Mức không có ảnh hưởng có
thể quan sát (No Observable
Effects Level, NOEL)
n
Mức không có ảnh hưởng có
hại có thể quan sát (No
Observable Adverse Effects
Level, NOAEL)
n
Mức được cho là không có
đáp ứng có hại (Suggested
No Adverse Response Level,
SNARL)

n
Giới hạn ảnh hưởng có thể
quan sát thấp nhất (Lowest
Observable Effect Limit,
LOEL)
n
Giá trị giới hạn ngưỡng
(Threshold Limit Value,
TLV)
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng

Liều ảnh hưởng (Effectve Dose, ED), liều độc (Toxic Dose,
TD), liều chết (Lethal Dose, LD)

Các ký hiệu ED50, TD50, LD50, ED99, TD10, LD01 …(Chú
ý: khi so sánh, phải dùng cùng % tích lũy )

Độ mạnh (potency), hiệu qủa (efficacy), tính độc đảo ngược
(mixed or reversed toxicity)

Giới hạn độ an toàn (margin of safety): LD01/ ED99 , TD50/
ED50 …….
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng

Li u nh h ng(Effective dose , ED): đáp ng ề ả ưở ứ
mong đ i đ c quan sát th y v i li u đã cho ợ ượ ấ ớ ề
(li u tr li u c ng đ c xem là li u nh h ng).ề ị ệ ũ ượ ề ả ưở


li u đ c (Toxic Dose, TD): S nhi m đ c bi u ề ộ ự ễ ộ ể
hi n cá th th nghi mệ ở ể ử ệ

Lethal dose (LD): gây nên đáp ng t vong cho ứ ử
các cá th th nghi mể ử ệ
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng

LD
50
: dose that kills 50% of the population

ED
50
: dose that causes a specific effect in 50% of
the population

LD
10
: dose that kills 10% of the population

ED10: dose that causes a specific effect in 10% of
the population

LD
lo
: minimum dose to observe 1 death
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng
Dose

100
50
D50
Cumulative %
of organisms responding
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng
Cumulative %
of organisms responding
Dose
100
10
D10
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng
Một số Ký Hiệu Liều-Đáp ứng

LC
lo
: minimum concentration to observe 1 death

LC
50
: concentration that when inhaled for a given
length of time will kill 50% of the population

EC
50
: ???

Độ mạnh là một khái niệm tương đối để

so sánh các độc chất dựa trên cùng một
phần trăm tích luỹ đáp ứng. (vd: so sánh
LD
50
của độc chất A và LD
50
của độc chất
B).

Tính hiệu quả: một độc chất có tính hiệu
quả cao khi quan hệ liều – đáp ứng chạy
liên tục trên một khoảng dài.

Tính độc đảo ngược: đồ thị có điểm cắt
nhau. Điều này xảy ra khi một độc chất
trong một khoảng của liều không luôn
luôn mạnh hơn một độc chất khác.

Giới hạn của sự an toàn: khoảng liều
giữa liều không ảnh hưởng và liều chết

Khi sử dụng các số liệu liều để so sánh
hai độc chất cần phải dùng cùng phần
trăm tích luỹ (vd: LD50; TD50… ).

×