Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2010
Môn thi : HOÁ, khối A - Mã đề : 596
H = 1; He =4, Li =7, Be =9, C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85, Sr = 88, Ag=108; Sn = 119; Cs =133; Ba =
137: Pb = 207.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na
+
; 0,02 mol SO
4
2-
và x mol OH
-
. Dung dịch Y có chứa ClO
4
-
, NO
3
-
và y mol H
+
; tổng
số mol ClO
4
-
và NO
3
-
là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H
2
O) là
A. 1 B. 2 C. 12 D. 13
ĐLBTĐT: 0,07 = 0,02*2 + x
⇒
x = 0,03 (mol); y = 0,04 (mol) . Vậy n
H+
dư = 0,01 (mol). [H
+
] = 0,01:0.1 = 0,1 (M)
⇒
pH = 1
Câu 2 : Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe
2
(SO
4
)
3
. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40 B. 16,53 C. 12,00 D. 12,80
65x + 64*2x = 19,3
⇒
n
Zn
= 0,1 (mol) ; n
Cu
= 0,2 (mol) ; n
Fe3+
= 0,4 (mol).
Zn + 2Fe
3+
→
2Fe
2+
+ Zn
2+
Cu + 2Fe
3+
→
2Fe
2+
+ Cu
2+
0,1 →0,2 0,1 ← 0,2
Vậy còn dư 0,1 mol Cu m = 0,1*64 = 6,4 (g)
Câu 3 : Hỗn hợp khí X gồm N
2
và H
2
có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm
xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH
3
là
A. 50% B. 36% C. 40% D. 25%
Chọn 1 mol hỗn hợp đầu: a mol N
2
và (1-a) mol H
2
. Ta có: M = 28x + (1-a) = 1,8*4
⇒
a = 0,2
X là lượng N
2
phản ứng : N
2
+ 3H
2
⇋
2 NH
3
0,2 0,8
x 3x 2x
0,2-x 0,8-3x 2x
⇒
n
hỗn hợp
= 0,2 –x + 0,8 – 3x + 2x = 1 – 2x
4*1,8
1 2
hh
hh
m
M
n x
= =
−
⇒
x = 0,05.
⇒
H%(theo N
2
) = 0,05/0,2 = 25 (%)
Câu 4 : Trong số các chất : C
3
H
8
, C
3
H
7
Cl, C
3
H
8
O và C
3
H
9
N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C
3
H
7
Cl B. C
3
H
8
O C. C
3
H
8
D. C
3
H
9
N
Số C bằng nhau , nguyên tử N trong hợp chất hữu cơ có hóa trị (III) cao hơn O(II), Cl(I) và H(I) nên tạo nhiều đống phân hơn.
Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau : (I) Sục khí SO
2
vào dung dịch KMnO
4
(II) Sục khí SO
2
vào dung dịch H
2
S (III) Sục hỗn hợp khí NO
2
và O
2
vào nước
(IV) Cho MnO
2
vào dung dịch HCl đặc, nóng (V) Cho Fe
2
O
3
vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng
(VI) Cho SiO
2
vào dung dịch HF. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Phản ứng (V) sắt hóa trị cao nhất, phản ứng (VI) tạo H
2
O + SiF
4
hóa trị không đổi nên không là phản ứng OXH – khử.
Câu 6: Cho cân bằng 2SO
2
(k) + O
2
(k)
€
2SO
3
(k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H
2
giảm đi. Phát
biểu đúng khi nói về cân bằng này là :
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Vì tỉ khối hơi hỗn hợp với H
2
giảm nên số mol hỗn hợp tăng (số phân tử khí tăng) – theo chều nghịch.
Vậy phản ứng tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Câu 7: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO
3
nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác
dụng với dung dịch BaCl
2
(dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl
2
(dư) rồi
đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,04 và 4,8 B. 0,07 và 3,2 C. 0,08 và 4,8 D. 0,14 và 2,4
Có n
BaCO3
= 0,06 (mol) ; n
CaCO3
= 0,07 (mol) nên dd X có 2 muối CO
3
2-
và HCO
3
-
(dư) .
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O; Ba
2+
+ CO
3
2-
→ BaCO
3
;
0,06
←
0,06
←
0,06 Vậy m = 0,06*2*40 = 4,8 (g)
2HCO
3
-
→ CO
3
2-
+ CO
2
+ H
2
O; Ca
2+
+ CO
3
2-
→ CaCO
3
. số mol của HCO
3
-
là 0,06 + x
x → x/2 (0,06 + x/2)
0,07 . Có 0,06 + x/2 = 0,07 ; x = 0,02. Vậy a = 0,08*2/2 = 0,08 (M)
Câu 8: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ B. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ
C. hai gốc α-glucozơ D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ
Đáp án D.
Câu 9: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit
trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là :
A. C
2
H
5
OH, C
2
H
5
CH
2
OH B. C
2
H
5
OH, C
3
H
7
CH
2
OH
C. CH
3
OH, C
2
H
5
CH
2
OH D. CH
3
OH, C
2
H
5
OH
1 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011
Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
C
n
H
2n+1
OH + CuO
→
C
n
H
2n
O + Cu
+ H
2
O; n
CuO
= n
ancol
= n
andehit
= 0,6(mol) ; n
Ag
= 0,22 (mol)
2,2
36,67
0,06
ancol
M = =
vậy một chất CH
3
OH
3
2 1 2
4
2
n n n n
CH OH HCHO Ag
C H OH C H O Ag
+
→ →
→ →
0,06 0,05
4 2 0, 22 0,01
x y x
x y x
+ = =
⇒
+ = =
m
hỗn hợp ancol
= 0,05*32 + 0,01*M
ROH
= 2,2; R = 60 – 17 = 43. Ancol còn lại là C
3
H
7
OH
Câu 10: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng
số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO
2
(đktc) và 25,2 gam H
2
O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H
2
SO
4
đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số
gam este thu được là
A. 34,20 B. 27,36 C. 22,80 D. 18,24
Số C = n
CO2
/n
hh
= 3 vậy ancol là C
3
H
7
OH → 4H
2
O . Vì n
Nước
< n
CO2
nên axit không no.
Axit có 3C có 2TH: CH
2
=CH-COOH → 2H
2
O ; x + y = 0,5 và 4x + 2y = 1,4. Ta có x= 0,2 và y = 0,3 (nhận)
CH≡C-COOH → 1H
2
O ; x + y = 0,5 và 4x + y = 1,4. Ta có x= 0,3 và y = 0,2 (loại n
Y
< n
X
)
Este là CH
2
=CH-COOC
3
H
7
. Với m
CH2=CH-COOC3H7
= 0,2*0,8*114 = 18,24 (g)
Câu 11: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na
+
; 0,003 mol Ca
2+
; 0,006 mol Cl
-
; 0,006
3
HCO
−
và 0,001 mol
3
NO
−
. Để loại bỏ hết
Ca
2+
trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)
2
Gía trị của a là
A. 0,222 B. 0,120 C. 0,444 D. 0,180
n
Ca(OH)2
= x. n
OH-
= 2x và n
Ca2+
= x. Theo đề bài:
OH
-
+ HCO
3
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
2x 0,006 → 0,006
Ca
2+
+ CO
3
2
→ CaCO
3
.
x+0,003 0,006 Chỉ có x = 0,003 thỏa mãn. Vậy a = 0,003*74 = 0,222 (g)
Câu 12: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ?
A. H
2
và F
2
B. Cl
2
và O
2
C. H
2
S và N
2
D. CO và O
2
F
2
là phi kim mạnh nhất phản ứng mãnh liệt với H
2
ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ rất âm.
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C
2
H
2
và 0,03 mol H
2
trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí
Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn
hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H
2
là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,328 B. 0,205 C. 0,585 D. 0,620
Trong 0,0125 mol khí thoát ra là H
2
(x mol) và C
2
H
6
(0,0125 mol):
m
C2H6
+ m
H2
= 0,0125*2*10,08 = 2x + 30(0,0125 – x) . x = 0,123/28 ( mol H
2
) và 0,227/28 mol C
2
H
6
.
m
tăng
= m
hỗn hợp đầu
- m
khí thoát ra.
= (0,02*26 + 0,03*2) – 2*0,123/28 – 30*0,227/28 = 0,328 (g)
Câu 14: Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe
2
O
3
+ CO (k), (3) Au + O
2
(k), (4) Cu + Cu(NO
3
)
2
(r),
(5) Cu + KNO
3
(r) , (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là :
A. (1), (3), (6) B. (2), (3), (4) C. (1), (4), (5) D. (2), (5), (6)
Chỉ có (1), (2), (4), (5) có phản ứng , Chỉ có (1), (4), (5) kim loại là chất khử.
Câu 15: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Các CTCT mạch hở phù hợp: HCOOCH
3
; CH
3
COOH; HO-CH
2
-CHO
Câu 16: Có các phát biểu sau : (1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO
3
(2) Ion Fe
3+
có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d
5
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo
(4) Phèn chua có công thức Na
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. Các phát biểu đúng là
A. (1), (3), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (4)
Phát biểu (4) sai phèn chau có CTPT: K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
B. Kim loại xeri được dùng để chế tạo tế bào quang điện
C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần
Loại A vì Be Không tác dụng với nước, Loại C vì Mg có tinh thể lục phương, loại D vì KL kiềm thổ có sự biến thiên nhiệt độ
không theo qui luật vì chúng có kiểu mạng tinh thể khác nhau.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO
4
vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,20 B. 24,15 C. 17,71 D. 16,10
Nhận thấy kết tủa giảm dần nên phản ứng có dư NaOH. Gọi x số mol ZnSO
4
cần tìm, m = a/78 (mol).
Có phản ứng: ZnSO
4
+ 2NaOH → Zn(OH)
2
+ Na
2
SO
4
x 2x x
Tan Zn(OH)
2
+ 2NaOH → Na
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
x- 3m 2(x –3m) Vậy 2x + 2(x – 3m) = 0,11*2
Tương tự, trường hợp 2 : 2x + 2(x-2m) = 0,14*2
Giải hệ x = 0,1. Vậy m = 0,1*161 = 16,1 (g)
Câu 19: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 3 B. 4 C. 2 D.5
Tơ tổng hợp là tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6
Câu 20: Trong số các phát biểu sau về phenol (C
6
H
5
OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl
2 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011
Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (3), (4)
Loại (1) vì phenol không tan trong nước, không phản ứng với HCl nên không tan trong dd HCl.
Câu 21: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và
phenylalanin?
A. 3 B. 9 C. 4 D. 6
Để thủy phân tạo ra 3 amino axit khác nhau thì 3 amino axit tạo nên peptit phài khác nhau đó là :
Gli-Ala-Phe, phe-ala-gli, ala-gli-phe, phe-gli-ala, ala-phe-gli, gli-phe-ala
Câu 22: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X
bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc
(dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C
2
H
6
và C
3
H
8
B. C
3
H
6
và C
4
H
8
C. CH
4
và C
2
H
6
D. C
2
H
4
và C
3
H
6
V
H2O
= V
giãm
= 350 ml . V
CO2
+ V
N2
= V
còn lại
= 250 . Do V
hh
= 100 ml nên
2
50
N
V ml
<
=>
200 250
2 2,5
100 100
C= < < =
=> loại B,C.
- Nếu là 2 ankan thì:
2 2 2 2 2
300 250 50
C H N Ankan H O CO N
V V V V ml
+
+ = − = − =
≠
100 ml => Vô lý => D
Câu 23: Phát biểu đúng là
A. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)
2
thấy xuất hiện phức màu xanh đậm
C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ
Đáp án A.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO
2
(đktc)
và 5,4 gam H
2
O. Giá trị của m là
A. 4,72 B. 5,42 C. 7,42 D. 5,72
n
CO2
= 0,17 (mol); n
H2O
= 0,3 (mol) ancol no. n
ancol
= 0,3 - 0,17 = 0,13 (mol)
2 1
17
13
n n
C H OH n
+
⇒ =
;
17
0,13*(14 18) 0,13*(14* 18) 4, 72 ( )
13
m n g= + = + =
Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử :
26 55 26
13 26 12
X, Y, Z ?
A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học B. X và Z có cùng số khối
C. X và Y có cùng số nơtron D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
Đáp án A.
Câu 26: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H
2
SO
4
(tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy
nhất và dung dịch chỉ chứa mối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 3x B. y C. 2x D. 2y
Nếu: H
2
SO
4
+ Fe → FeSO
4
+ H
2
. Loại ( vì x = y). Nếu : 6H
2
SO
4
+ 2Fe → Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O. Loại ( vì x : y = 3:1)
Từ đó suy ra tạo cả hai muối Fe
2+
và Fe
3+
. SO
4
2-
+ 4H
+
+ 2e → SO
2
+ 2H
2
O.
nSO
4
2-
làm môi trường = nSO
2
= y/2 => ne cho = y (bảo toàn S, ban đầu có y mol H
2
SO
4
)
Ta có: ne cho = 2.nSO
2
= y mol
Câu 27: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H
2
SO
4
loãng. Để thu
được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là
A. 300 gam B. 500 gam C. 400 gam D. 600 gam
Sơ đồ : C
6
H
5
CH(CH
3
)
2
2
3
1,
2,
O
H O
+
+
→
(CH
3
)
2
CO.
145
2,5 ( )
58
xeton cumen
n mol n
= = =
2,5*120*100
400 ( )
75
m g
= =
Câu 28: Cho các chất: NaHCO
3
, CO, Al(OH)
3
, Fe(OH)
3
, HF, Cl
2
, NH
4
Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở
nhiệt độ thường là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Các chất tác dụng với NaOH t
0
thường là NaHCO
3
, Al(OH)
3
, HF, Cl
2
, NH
4
Cl.
Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và
43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH
3
COOH B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH D. HCOOH và C
2
H
5
COOH
n
NaOH
= 0,6 (mol).
3
NaOH
este
n
n
=
. Nên E là trieste
3 3
( ) ' 3 3 '( )RCOO R NaOH RCOONa R OH+ → +
43,6
72,67 5,67
0,6
RCOONa R= = ⇒ =
. 1 chất là HCOOH số mol 0,4 loại B, C.
0,4*68 + 0,2*M = 43,6 . M = 82 CH
3
COONa
vậy 2 chất HCOOH và CH
3
COOH
Câu 30: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm
Từ Li đến F (cùng chu kì ) nên bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
Câu 31: Cho 0,15 mol H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
(axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH
dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
3 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011
Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.
H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
+ HCl
→
ClH
3
NC
3
H
5
(COOH)
2
.
0,15 0,15 0,15 HCl dư 0,175*2 – 0,15 = 0,2 (mol)
ClH
3
NC
3
H
5
(COOH)
2
+ 3NaOH → H
2
NC
3
H
5
(COONa)
2
+ NaCl + 3H
2
O ; HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
0,15
→
0,45 0,2
→
0,2 Vậy n
NaOH
= 0,65 (mol)
Câu 32: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. natri và magie. B. liti và beri. C. kali và canxi. D. kali và bari.
2
(1 2); 2 2 .
7,1 7,1 7,1
0,5 0, 25. . ì 14,2 28,4. à Na ; Mg
0,5
n
M ne M n H e H
n M n V M KL l
M M
+
+
− → < < + →
→ ¬ = ⇒ < <
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H
2
(đktc).
Dung dịch Y gồm HCl và H
2
SO
4
, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các
muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 18,46 gam. C. 12,78 gam. D. 14,62 gam.
Ta có: H
2
O → OH
-
+ ½ H
2
. n
OH-
= 0,24 (mol). HCl (4x mol) H
2
SO
4
(x mol) thì n
Cl-
= 4x ; n
SO4
= x; n
H+
= 6x = 0,24
⇒
x = 0,04. m
muối
= m
KL
+ m
Cl-
+ m
SO4
= 8,94 + 4*0,04*35,5 + 0,04*96 = 18,46 (g)
Câu 34: Cho sơ đồ chuyển hóa: C
3
H
6
2
dung dich Br
→
X
NaOH
→
Y
0
,CuO t
→
Z
2
,O xt
→
T
0
3
, ,CH OH t xt
→
E (Este đa
chức). Tên gọi của Y là
A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol.
Vì E là este đa chức nên T phải là axit đa chức vậy C
3
H
6
là xiclopropan, chất cần tìm là propan-1,3-điol.
Câu 35: Cho 4 dung dịch: H
2
SO
4
loãng, AgNO
3
, CuSO
4
, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là
A. KOH. B. BaCl
2
. C. NH
3
. D. NaNO
3
.
Chỉ có NaNO
3
không phản ứng với dãy các chất trên.
Câu 36: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl
2
(với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim
Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. B. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
C. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl
-
.
+ Loại trừ A vì điện phân tiêu thụ dòng điện. + B sai vì cực âm Zn kim loại Zn bị ăn mòn
Câu 37: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en.
CH
3
-CH
2
-C(OH) –CH
2
-CH
3
0
2 4
,170H SO C
→
CH
3
-CH=C-CH
2
-CH
3
+ H
2
O
CH
3
-CH
2
CH
3
-CH
2
(3-etylpent-2en)
Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein
0
2
( , )H du Ni t+
→
X
0
,NaOH du t+
→
Y
HCl+
→
Z. Tên của Z là
A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic.
+ Sơ đồ viết lại: Triolein [(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
]
0
2
( , )H du Ni t+
→
[(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
(X )
0
,NaOH du t+
→
C
17
H
33
COONa (Y)
HCl+
→
C
17
H
33
COOH –axit stearic( Z).
Câu 39: Phát biểu không đúng là:
A. Hiđro sunfua bị oxi hóa bởi nước clo ở nhiệt độ thường.
B. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất.
D. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200
0
C
trong lò điện.
Các halogen có số oxi hóa -1,+1,+3,+5,+7 trong hợp chất. Trừ F phi kim mạnh nhất luôn có số oxi hóa -1 trong hợp chất.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO
2
bằng 6/7 thể tích khí O
2
đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml
dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
Gọi a là số liên kết Π trong gốc hidrocacbon. Do số liên kết Π trong X < 3 nên a < 2.
2 2 2 2 2 2
3 2 6 3 2 6 12
( ) ( ) . *( ) . 18 6 12 14
2 7 2 4
n n a
n a n a a
C H O O nCO n a H O n n a n n
−
− − − − +
+ → + − ⇒ = ⇔ − − = ⇔ =
Chỉ có a = 0 ; n = 3 thỏa mãn , CTPT C
3
H
6
O
2
có 2 CTCT( HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
).
Thử KOH (0,14 mol) phản ứng hết khối lượng muối không thỏa mãn. Nên KOH dư:
C
3
H
6
O
2
+ KOH → RCOOH + R’OH ( R’ là CH
3
hoặc C
2
H
5
OH), x là số mol ese( x < 0,14 ).
Áp dụng ĐLBTKL: m
este
+ m
KOH
= m
Rắn
+ m
R’OH
⇔
74x + 0,2*0,7 * 56 = 12,88 + (R’ + 17)x.
⇔
3
2 5
'( ) 15 0,12
57 ' 5,04
'( ) 29 0,18 ( )
R CH x
x R x
R C H x sai
− = ⇒ =
− =
− = ⇒ =
. Vậy m = 0,12*74 = 8,88 (g)
II. PHẦN RIÊNG (10 câu) - Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
4 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011
Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
Câu 41: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. CO
2
. B. SO
2
. C. N
2
O. D. NO
2
.
SO
2
có tính tẩy màu được ứng dụng làm chất tẩy màu trong công nghiệp giấy vải.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol
HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO
2
, x mol H
2
O và y mol N
2
. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Số nhóm –NH
2
= n
HCl
/n
X
= 2/2 = 1. Vậy amin đơn chức, aminoaxit có một nhóm –NH
2
.
Số nhóm –COOH của amino axit = n
NaOH
/1 = 2/1 = 2. Vậy aminoaxit có hai nhóm –COOH.
CTPT TB của 2 chất là
2
6
. 3
2
CO
n y z t
hh
n
C H O N n
n
⇒ = = =
; Ta dùng
n
=3 cho cả amin và aminoaxit để giải toán.
2 2 2 2 2 3 7 2 2 2 2
min : ( ) 3 2,5 0,5 ; min : 3 4,5 0,5
1 3 2,5 0,5 1 3 4,5 0,5
a oaxit NH CH COOH CO H O N a C H NH CO H O N
→ + + → + +
− −− − − −− − → → → − − −− − − → → →
x = 2,5 + 4,5 = 7; y = 0,5 + 0,5 = 1,0
Câu 43: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a
gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch
NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 80%. B. 10%. C. 90%. D. 20%.
Với 0,1a gam: n
glucozơ
= 0,1(mol); n
NaOH
=0, 144 (mol). C
6
H
12
O
6
→ 2C
2
H
5
OH → 2CH
3
COOH + 2NaOH ( a là H% cần tìm)
0, 1mol → 0,8* 0,2mol → 0,8*a*0,2
0,8*2*a = 0,144
⇒
a = 0,9 hay H% = 90(%)
Câu 44: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO
3
là:
A. CuO, Al, Mg. B. Zn, Cu, Fe. C. MgO, Na, Ba. D. Zn, Ni, Sn.
Tác dụng với AgNO
3
thì là kim loại, loại A, C vì CuO, MgO.Tác dụng với HCl nên KL trước H loại B vì Cu sau H.
Câu 45: Trong phản ứng: K
2
Cr
2
O
7
+ HCl → CrCl
3
+ Cl
2
+ KCl + H
2
O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 4/7. B. 1/7. C. 3/14. D. 3/7.
Phản ứng: K
2
Cr
2
O
7
+ 14HCl
→
2CrCl
3
+ 3Cl
2
+ 2KCl + 7H
2
O. Tổng n
HCl
= 14
n
HCl
đóng vai trò chất khử là 3Cl
2
→
6HCl . Vậy k = 6/14 = 3/7.
Câu 46: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na
2
CO
3
0,2M và NaHCO
3
0,2M,
sau phản ứng thu được số mol CO
2
là
A. 0,030. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,015.
H
+
+ CO
3
2-
→
HCO
3
-
. HCO
3
-
+ H
+
→
H
2
O + CO
2
.
0,03 0,02
→
0,02 . dư H
+
= 0,01 mol 0,01
→
0,01
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được
43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,9. B. 14,3. C. 10,2. D. 9,5.
n
Ag
=0,4 (mol) Pứ:
3 3 2 4 4 3
2 3 2 2R CHO AgNO NH H O R COONH Ag NH NO
− + + + → − + +
ĐLBTKL: m = m
muối amoni
+ m
Ag
+ m
NH4NO3
– m
H2O
– m
NH3
– m
AgNO3
.
= 17,5 + 43,2 + 0,4*80 - 0,2*18 - 0,6*17 – 0,4*170 = 10,9 (g)
Câu 48: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kềm có tổng khối lượng
là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic. B. axit metanoic. C. axit etanoic. D. axit butanoic.
Axit RCOOH, muối RCOOM: 0,1(R+45) + 0,1(R + M + 44) = 15,8
⇒
0,2R + 0,1M = 6,9.
R = 1
⇒
M = 67 (loại); R = 15
⇒
M = 39 (K); R = 29
⇒
M = 11(loại) . Vậy axit là CH
3
COOH (axit etanoic)
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)
2
(dư) tạo ra
29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)
2
ban đầu. Công thức
phân tử của X là
A. C
3
H
4
. B. C
2
H
6
. C. C
3
H
6
. D. C
3
H
8
.
n
CO2
= n↓= 0,15 (mol). m
Giảm
= m
tủa
- (m
CO2
+ m
H2O
)
⇒
m
H2O
= m
tủa
–m
CO2
- m
giảm
= 29,55 – 0,15*44 – 19,35 = 3,6(g).
n
H2O
= 0,2 (mol) > n
CO2
⇒
ankan. C
n
H
2n+2
với n = n
CO2
/n
X
= 0,15/(0,2-0,15) = 3. CTPT C
3
H
8
.
Câu 50: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO
4
có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí
thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là
A. khí Cl
2
và O
2
. B. khí H
2
và O
2
. C. chỉ có khí Cl
2
. D. khí Cl
2
và H
2
.
PT điện phân: 2NaCl + CuSO
4
dpdd
→
Na
2
SO
4
+ Cu + Cl
2
. CuSO
4
(dư) + H
2
O
dpdd
→
Cu + H
2
SO
4
+ 1/2O
2
.
Vậy 2 khí là Cl
2
và O
2
.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-
6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (1), (3), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5).
Có (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6 là các polime của phản ứng trùng ngưng
nNH
2
-(CH
2
)
6
-COOH
→
nH
2
O + [-NH-(CH
2
)
6
-CO-]
n
(nilon -7);
5 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011
Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
nHO-CH
2
-CH
2
OH + nHOOC-C
6
H
4
-COOH →2 nH
2
O + [-O-CH
2
-CH
2
OOC-C
6
H
4
-CO-]
n
(poli(etylen-terephtalat) hay tơ lapsan)
nNH
2
-(CH
2
)
6
-NH
2
+ nHOOC-(CH
2
)
4
-COOH
→
2nH
2
O + [-NH-(CH
2
)
6
-NHCO-(CH
2
)
4
-CO-]
n
(nilon -6,6)
Câu 52: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO
4
và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể
tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.
Áp dụng định luật Faraday
64*2*9650
6,4.( ) 0,1( )
2*96500
Cu Cu
m g n mol
= = ⇒ =
2NaCl + CuSO
4
dpdd
→
Na
2
SO
4
+ Cu + Cl
2
. CuSO
4
(dư) + H
2
O
dpdd
→
Cu + H
2
SO
4
+ 1/2O
2
.
0,12 →0,06 → 0,06 →0,06 lượng Cu còn lại do 0,04 → 0,02
Vậy V khí = (0,06 +0,02)*22,4 = 1,972 (lít)
Câu 53: Cho 0,448 lít khí NH
3
(đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy
ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 12,37%. B. 87,63%. C. 14,12%. D. 85,88%.
n
NH3
= 0,02 (mol) ; n
CuO
= 0,2 (mol). 3CuO + 2NH
3
dpdd
→
N
2
+ 3Cu + 3H
2
O.
0,03
←
0,02
→
0,03
64*0,03
% *100 12,37(%).
64*0,03 80(0, 2 0,03)
Cu
= =
+ −
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí
nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải
phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH
2
=CH-NH-CH
3
. B. CH
3
-CH
2
-NH-CH
3
. C. CH
3
-CH
2
-CH
2
-NH
2
. D. CH
2
=CH-CH
2
-NH
2
.
Khi tác dụng với HNO
2
tạo khí N
2
nên X là amin bậc I. Loại A,B.
Thử với 1 đáp án C. C
3
H
7
NH
2
→
3CO
2
+ 4,5H
2
O + 0,5 N
2
V khí = 3 + 4,5 + 0,5 = 8 (đúng)
Câu 55: Hiđro hóa chất hữu cơ X thu được (CH
3
)
2
CHCH(OH)CH
3
. Chất X có tên thay thế là
A. metyl isopropyl xetol. B. 3-metylbutan-2-on.
C. 3-metylbutan-2-ol. D. 2-metylbutan-3-on.
X cộng H nên không no, loại A,C. Chọn D.
Câu 56: Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch; những nguồn năng lượng sạch là:
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Năng lượng Hóa thạch (chủ yếu là than đá, dầu mỏ) gây ô nhiễm môi trường và nhiều vấn đề khác( loại)
Câu 57: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng
hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H
2
(đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn
hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit
trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH
3
COOH. B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. C
2
H
7
COOH và C
4
H
9
COOH.
N
hh
= 2n
H2
= 0,6 (mol). Do axit tác dụng đủ với CH
3
OH nên n
2 axit
= n
CH3OH
. = 0,3 (mol).
3 3 2
R COOH CH OH R COOCH H O
− + → − +
.
3
R COOCH
M
−
= 25/0,3 = 83,33
⇒
R = 24,33 (CH
3
- và C
2
H
5
-)
Vậy 2 axit là CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
Câu 58: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch
HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H
2
. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn
hợp X tác dụng hoàn toàn với O
2
(dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O
2
(đktc) phản ứng là
A. 2,016 lít. B. 0,672 lít. C. 1,344 lít. D. 1,008 lít.
3 kim loại với HCl loãng nóng đều bị oxi hóa thành số oxi hóa +2. Còn khi tác dụng O
2
, Zn tạo +2, Cr tạo +3, Sn tạo +4.
- Gọi số mol mỗi kim loại là a (mol) thì:
2
65 52 119
3 .( 71) 8,98 0,02
3
MCl
m a a
+ +
= + = => =
.
- Bảo toàn (e) cho quá trình tác dụng O
2
:
2
2.0,02 3.0,02 4.0,02
0,045( ) 1, 008( )
4
O
n mol lit
+ +
= = <=>
=>B.
Câu 59: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước
sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH
3
-CH
2
-CH(OH)-CH
3
. B. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OH.
C. CH
3
-CH
2
-CH
2
-OH. D. CH
3
-CH(OH)-CH
3
.
C
2
H
5
OH → 3 H
2
O nên H
2
O do ancol Y tạo ra là 5 mol
⇒
có 10H vậy ancol là C
4
H
10
O, loại C, D.
Do tách nước chỉ tạo 1 anken nên Y là ancol bậc 1 (đấu mạch) . Chọn B.
Câu 60: Xét cân bằng: N
2
O
4
(k)
€
2NO
2
(k) ở 25
0
C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của
N
2
O
4
tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO
2
A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần.
2
2
2 2 4
2 4
[ ]
[ ] .[ ]
[ ]
C C
NO
K NO K N O a
N O
= => = =
. Khi [N
2
O
4
] tăng 9 lần thì
2 2 4
[ ] .9.[ ]
C
NO K N O
=
=3a => B.
6 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011