Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

đề thi hsg môn hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.46 KB, 2 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HOÁ LỚP 11
CÂU 1:
1. Do nhiều nguồn ô nhiễm, trong khí quyển thường tồn tại các khí SO
2
, NO và CO
2
; có một phần SO
2
và NO bị Oxi hoá, Đó là nguyên nhân chủ yếu làm cho nước mưa có pH thấp hơn nhiều so với nước
nguyên chất.
Viết phương trình phản ứng diễn tả những biến đổi hoá học đã xảy ra.
2. Thêm từ từ nước Brom cho đến dư vào 100 ml nước có hoà tan 0,672 lít SO
2
ở (đktc).
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. Hãy chỉ chất oxi hoá, chất khử và các cặp oxi hoá khử liên
quan đến phản ứng.
b, Sục khí Nitơ vào dung dịch đến khi đuổi hết Brom dư. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,48M cần để
trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được.
CÂU 2:
1. Hoà tan ở nhiệt độ phòng 0,963(g) NHCl vào 100 ml dung dịch BA(OH)
2
0,165M. Tính nồng độ
mol/lít của các chất trong hỗn hợp (coi thể tích dung dịch không thay đổi khi hoà tan chất rắn). Dung
dịch thu được có phản ứng axit hay bazơ?
2. Hoà tan hoàn toàn 49,6(g) hỗn hợp X gồm Fe,FeO,Fe
2
O
3
,Fe
3
O


4
bằng H
2
SO
4
đặc nóng thu được
dung dịch Y và 8,96 lít SO
2
ở đktc. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y?
3. Dung dịch HCl và dung dịch CH
3
COOH có cùng nồng độ mol/lít pH của 2 dung dịch tương ứng là x
và y. Tìm quan hệ giữa x và y (giả thiết, cứ 100 phân tử CH
3
COOH thì có 1 phân tử điện ly).
CÂU 3:
Viết phương trình theo các dữ kiện sau :
1. Hỗn hợp Fe
3
O
4
và Cu có thể tan hết trong H
2
SO
4
loãng, dư.
2. Cho Zn vào dung dịch hỗn hợp NaOH và KNO
3
thu được chất khí làm quỳ tím hoá xanh.
3. Cho Cu kim lọi vào dung dịch HCl và NaNO

3
.
4. Cho Fe vào dung dịch AgNO
3
dư.
5. Dẫn khí SO
2
vào dung dịch KMnO
4
.
6. Cho từ từ HCl vào dung dịch NaAlO
2
.
7. Dung dịch FeSO
4
đổ vào dung dịch K
2
Cr
2
O
7
/H
2
SO
4
(loãng).
8. Hỗn hợp Na, Al cho vào H
2
O dư.
CÂU 4:

1. Hiđro cácbon(RH) là gì? gốc RH là gì? Tolulen và mêtylxiclohexan thuộc RH nào? Mỗi chất đó có
thể cho bao nhiêu gốc RH hóa trị I?
2. Cho clo hóa RH Y(C
6
H
14
) thấy sinh ra tối đa 3 dẫn xuất mono clo(C
6
H
13
Cl) và 7 dẫn xuất đi
clo(C
6
H
12
Cl
2
).
a, Tìm công thức cấu tạo và nêu tên Y. Viết công thức cấu tạo các dẫn xuất?
b, Viết sơ đồ chuyển hóa một dẫn xuất mono clo C
6
H
13
Cl thành RH tương ứng C
6
H
14
?
CÂU 5:
Cho 7,02(g) hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu vào bình A chứa dung dịch HCl dư, còn lại chất rắn

B. Lượng khí thoát ra dẫn qua ống chứa CuO nung nóng, thấy làm giảm khối lượng của ống đi
2,27(g). Thêm vào bình A một lượng dư một muối Nitrat của Natri, đun nóng nhẹ thu được 0,896 lít
khí ở đktc một chất khí không màu, hóa nâu trong không khí.
1. Viết phương trình phản ứng?
2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
CÂU 6:
Đốt cháy 6,6(g) 2 RH là đồng đẳng kế tiếp. Sau khi PH cháy hoàn toàn hấp thụ sản phẩm vào bình
đựng Ca(OH)
2
0,5M có 20(g) kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được đem cô cạn lại có
30(g) kết tủa nữa.
1. Tìm công thưc 2 RH này?
2. Tính V Ca(OH)
2
; 0,5M?
3. Thực hiện biến đổi RH
x
-> RH
y
và RH
y
-> RH
x
.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×