Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Mỹ Thuật 4 (Vn Time)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.49 KB, 85 trang )

Tuần 1: Ngày soạn:
Bài 1: Vẽ trang trí
màu sắc và cách pha màu
I- Mục tiêu:
+ Giúp học sinh:
- Biết thêm cách pha màu: Da cam, xanh lục (xanh lá cây) và tím.
- Nhận biết đợc các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. Học sinh
pha đợc màu theo hớng dẫn.
- Yêu thích màu sắc và ham thích.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu
- Hình giới thiệu 3 màu cơ bản (màu gốc) và hình hớng dẫn cách pha các
màu: Da cam, xanh lục, tím.
- Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
2- Học sinh:
- SGK
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ
- Hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu bảng màu sắc để các em nhận biết đợc 3 màu cơ bản
và các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
Hoạt động 1: H ớng dẫn quan sát nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu cách pha màu:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên 3 màu cơ bản (đỏ,vàng, xanh lam).


- Giáo viên giới thiệu hình 2, trang 3 Sgk và giải thích cách pha màu từ 3
màu cơ bản để có đợc các màu da cam, xanh lục, tím.
+ Màu đỏ pha với màu vàng đợc màu da cam.
1
+ Màu xanh lam pha với màu vàng đợc màu xanh lục
+ Màu đỏ pha với màu xanh đợc màu tím.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ về màu sắc ở ĐDDH,
sau đó quan sát hình 2 trang 3 Sgk để các em thấy đợc rõ hơn.
- Giáo viên giới thiệu các cặp màu bổ túc:
- Giáo viên nêu tóm tắt: Nh vậy từ ba màu cơ bản: Đỏ, vàng, xanh lam, bằng
cách pha hai màu với nhau để tạo ra màu mới sẽ đợc thêm ba màu khác là da cam,
xanh lục, tím. Các màu pha đợc từ hai màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại
thành những cặp màu bổ túc. Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau
tạo ra sắc độ tơng phản, tôn nhau lên rực rỡ hơn.
+ Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngợc lại (H.3, Tr 4 Sgk)
+ Lam bổ túc cho da cam và ngợc lại (H.3; Tr 4 Sgk)
+ Vàng bổ túc cho tím và ngợc lại (H.3. Tr 4 Sgk).
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình 3, trang 4 Sgk để các em nhận ra các
cặp màu bổ túc (các màu đợc sắp xếp đối xứng nhau theo chiều mũi tên).
- Giáo viên giới thiệu màu nóng, màu lạnh:
- Giáo viên cho học sinh xem tiếp các màu nóng và màu lạnh ở hình 4, 5
trang 4 Sgk để học sinh nhận biết:
+ Màu nóng là những màu gây cảm giác ấm, nóng.
+ Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát, lạnh.
- Giáo viên có thể đặt câu hỏi, yêu cầu các em kể tên một số đồ vật, cây, hoa,
quả cho biết chúng có màu gì? Là màu nóng hay màu lạnh?
- Giáo viên cần nhấn mạnh các nội dung chính ở phần quan sát, nhận xét:
+ Pha lần lợt hai màu cơ bản với nhau, sẽ đợc các màu: Da cam, xanh lục,
tím.
+ Ba cặp màu bổ túc: Đỏ và xanh lá cây, xanh lam và da cam, vàng và tím.

+ Phân biệt các màu nóng và màu lạnh.
Hoạt động 2: H ớng dẫn cách pha màu:
- Giáo viên làm mẫu cách pha màu bột, màu nớc hoặc sáp màu, bút dạ trên
giấy khổ lớn treo trên bảng để học sinh nhìn thấy rõ. Giáo viên vừa thao tác pha
màu, vừa giải thích về cách pha màu để học sinh nắm đợc và nhận ra hiệu quả pha
màu.
- Giáo viên có thể giới thiệu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ để các em nhận
ra: Các màu da cam, xanh lục, tím ở các loại màu trên đã đợc pha chế sẵn nh cách
pha màu vừa giới thiệu.
Hoạt động 3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập:
2
* Yêu cầu:
+ Học sinh tập pha màu: Da cam, xanh lục, tím trên giấy nháp bằng màu vẽ
của mình.
- Giáo viên hớng dẫn trực tiếp để học sinh biết sử dụng chất liệu và cách pha
màu: Tuỳ theo lợng màu ít hay nhiều của hai màu dùng để pha mà có màu thứ ba
nhạt hay đậm.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh pha màu để vẽ vào phần bài tập ở vở thực
hành (nếu có) hoặc cho học sinh vẽ một số hình đơn giản và dùng các màu có sẵn ở
hộp sáp, bút chì, bút dạ để vẽ (quả, lá, cây ).
- Giáo viên làm mẫu cách vẽ màu để học sinh quan sát.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài và gợi ý để học sinh nhận xét, xếp
loại: đạt yêu cầu, cha đạt yêu cầu, cần bổ sung.
- Khen ngợi những học sinh vẽ màu đúng và đẹp.
* Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng.
- Quan sát hoa, lá và chuẩn bị một số bông hoa, chiếc lá thật để làm mẫu vẽ
cho bài học sau.

3
Bài 2: Vẽ theo mẫu
vẽ hoa, lá
I- Mục tiêu:
+ Giúp học sinh:
- Nhận biết đợc hình dáng, đặc điểm và cảm nhận đợc vẻ đẹp của hoa, lá.
- Biết cách vẽ và vẽ đợc bông hoa, chiếc lá theo mẫu. Vẽ màu theo mẫu hoặc
theo ý thích.
- Yêu thích vẻ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên; có ý thức chăm sóc bảo vệ
cây cối.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh một số loại hoa có hình dáng, màu sắp đẹp.
- Một số bông hoa, cành lá đẹp để làm mẫu vẽ.
- Hình gợi ý cách vẽ hoa, lá trong bộ ĐDDH hoặc giáo viên tự làm.
- Bài vẽ của học sinh các lớp trớc.
2- Học sinh:
- SGK
- Một số hoa, lá thật hoặc ảnh (nếu có điều kiện chuẩn bị)
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh, hoa lá thật để các em nhận biết đợc đặc
điểm hình dáng, màu sắc của các loại hoa lá.

Hoạt động 1: H ớng dẫn quan sát nhận xét:
- Giáo viên dùng tranh, ảnh hoặc hoa, lá thật cho học sinh xem và gợi ý bằng
các câu hỏi để các em nhận biết về:
+ Tên của bông hoa, chiếc lá.
+ Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa, lá.
+ Màu sắc của mỗi loại hoa, lá.
+ Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc giữa một số bông hoa, chiếc lá.
+ Kể tên, hình dáng, màu sắc của một số loại hoa, lá khác mà em biết.
- Giáo viên bổ sung và giải thích rõ hơn về hình dáng, đặc điểm, màu sắc, sự
phong phú, đa dạng và vẻ đẹp của các loại hoa, lá.
Hoạt động 2: H ớng dẫn cách vẽ hoa, lá:
4
- Giáo viên cho học sinh xem bài vẽ hoa, lá của học sinh các lớp trớc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kỹ hoa, lá trớc khi vẽ.
- Giáo viên giới thiệu hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ lên bảng cách vẽ hoa, lá
theo từng bớc để học sinh nhận ra:
+ Vẽ khung hình chung của hoa, lá (hình vuông, tròn, chữ nhật, tam giác ).
- Ước lợng tỷ lệ và vẽ phác các nét chính của hoa, lá.
+ Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu.
- Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá.
+ Có thể vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.
- Giáo viên cho quan sát một số bài vẽ theo mẫu hoa lá lớp trớc để các em học
tập và rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập: Vẽ theo mẫu vẽ hoa, lá.
* Lu ý:
- Học sinh nhìn mẫu chung hoặc mẫu riêng để vẽ.
+ Quan sát kỹ mẫu hoa, lá trớc khi vẽ.
- Sắp xếp hình vẽ hoa, lá cho cân đối với tờ giấy.
+ Vẽ theo trình tự các bớc đã hớng dẫn. Có thể vẽ màu theo ý thích.

- Giáo viên đến từng bàn để quan sát và gợi ý, hớng dẫn bổ sung thêm.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài có u điểm, nhợc điểm rõ nét để
nhận xét về:
+ Cách sắp xếp hình vẽ trong tờ giấy
+ Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình vẽ so với mẫu
- Giáo viên gợi ý học sinh xếp loại các bài vẽ và khen ngợi những học sinh
có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò:
Quan sát các con vật và tranh, ảnh về các con vật.
5
Bài 3: Vẽ tranh
đề tài các con vật quen thuộc
I- Mục tiêu:
+ Giúp học sinh:
- Nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận đợc vẻ đẹp của một số con vật
quen thuộc.
- Biết cách vẽ và vẽ đợc tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích.
- Yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Chuẩn bị tranh, ảnh một số con vật.
- Hình gợi ý cách vẽ( ở bộ ĐDDH hoặc giáo viên tự làm).
- Bài vẽ con vật của học sinh các lớp trớc.
2- Học sinh:
- SGK
- Tranh, ảnh các con vật
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.

III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về đề tài các con vật quen thuộc để các em
nhận biết đợc đặc điểm, hình dáng, màu sắc của các con vật.
Hoạt động 1: H ớng dẫn tìm chọn nội dung đề tài:
- Giáo viên cho học sinh xem tranh, ảnh, đồng thời gợi ý để học sinh suy
nghĩ và trả lời về:
+ Tên con vật.
+ Hình dáng màu sắc của con vật.
6
+ Đặc điểm nổi bật của con vật.
+ Các bộ phận chính của con vật.
+ Ngoài các con vật trong tranh, ảnh em còn biết những con vật nào nữa?
Em tích con vật nào nhất? Vì sao?
+ Em sẽ vẽ con vật nào?
+ Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của con vật em định vẽ.
Hoạt động 2: H ớng dẫn cách vẽ con vật:
- Giáo viên vẽ trực tiếp lên bảng để gợi ý học sinh cách vẽ con vật theo
các bớc:
+ Vẽ phác hình dáng chúng của con vật
+ Vẽ các bộ phận, các chi tiết cho rõ đặc điểm.
+ Sữa chữa hoàn chỉnh hình vẽ và vẽ màu cho đẹp.
- Giáo viên lu ý học sinh: Để vẽ đợc bức tranh đẹp và sinh động về con vật,
có thể vẽ thêm những hình ảnh khác nh: Mèo mẹ, mèo con, gà mẹ, gà con hoặc
cảnh vật nh cây, nhà
- Giáo viên cho quan sát tranh đề tài các con vật quen thuộc để các em học

tập cách vẽ.
Hoạt động 3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập: Vẽ tranh đề tài các con vật.
- Giáo viên yêu cầu học sinh:
+ Nhớ lại đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con vật định vẽ.
+ Suy nghĩ cách sắp xếp hình vẽ cho cân đối với tờ giấy.
+ Vẽ theo cách đã đợc hớng dẫn.
+ Có thể vẽ một con vật hoặc vẽ nhiều con vật và vẽ thêm cảnh vật cho tranh
tơi vui, sinh động hơn.
Chú ý cách vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài có u điểm, nhợc điểm rõ nét để
nhận xét về:
+ Cách chọn con vật (phù hợp với khả năng).
+ Cách sắp xếp hình vẽ (bố cục).
+ Hình dáng con vật (rõ đặc điểm, sinh động).
+ Các hình ảnh phụ (phù hợp với nội dung).
+ Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm, có nhạt).
- Khen ngợi động viên những học sinh có bài vẽ tốt.
7
- Gợi ý học sinh xếp loại các bài vẽ đã nhận xét.
* Dặn dò:
- Quan sát các con vật trong cuộc sống hằng ngày và tìm ra đặc điểm về hình
dáng, màu sắc của chúng.
- Su tầm hoạ tiết trang trí dân tộc.
8
Bài 4: Vẽ trang trí
chép hoạ tiết trang trí dân tộc
I- Mục tiêu:
+ Giúp học sinh:

- Tìm hiểu và cảm nhận đợc vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc
- Biết cách chép và chép đợc một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Su tầm một số mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc. Nếu có điều kiện, giáo viên có
thể su tầm thêm một số hình ành về hoạ tiết trang trí dân tộc trên trang phục, đồ
gốm hoặc trang trí ở đình, chùa
- Hình gợi ý cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Bài vẽ của học sinh các lớp trớc.
2- Học sinh:
- SGK
- Su tầm hoạ tiết trang trí dân tộc
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu một số hoạ tiết trang trí dân tộc để các em nhận biết đ-
ợc đặc điểm màu sắc của các hoạ tiết đó.
Hoạt động 1: H ớng dẫn quan sát nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc ở bộ ĐDDH hoặc
hình 1, trang 11 Sgk, gợi ý để học sinh quan sát, nhận biết.
+ Các hoạ tiết trang trí là những hình gì? (hình hoa, lá, con vật).
+ Hình hoa, lá, con vật ở các hoạ tiết trang trí có đặc điểm gì? (đã đợc đơn
giản và cách điệu)

+ Đờng nét, cách sắp xếp hoạ tiết trang trí nh thế nào? (đờng nét hài hoá,
cách sắp xếp cân đối, chặt chẽ).
+ Hoạ tiết đợc dùng để trang trí ở đâu?(đình, chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm,
vải, khăn, áo ).
9
- Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh:Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn hoá
quý báu của ông cha ta để lại, chúng ta cần phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di sản
ấy.
Hoạt động 2: H ớng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc:
- Giáo viên chọn một vài hình hoạ tiết trang trí đơn giản để hớng dẫn học
sinh cách vẽ theo từng bớc:
+ Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ tiết
+ Vẽ các đờng trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần của hoạ tiết
+ Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng
+ Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho giống mẫu
+ Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
- Giáo viên cho quan sát bài vẽ trang trí: Chép hoạ tiết trang trí dân tộc của
lớp trớc để các em học tập cách vẽ.
Hoạt động 3: H ớng dẫn thực hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn và chép hình hoạ tiết trang trí dân tộc ở Sgk.
- Yêu cầu học sinh quan sát kỹ hình hoạ tiết trớc khi vẽ.
- Vẽ theo các bớc đã hớng dẫn, chú ý xác định hình dáng chung của hoạ tiết
cho cân đối với phần giấy(không to, nhỏ quá).
- Gợi ý học sinh vẽ màu theo ý thích tạo cho hình vẽ sinh động
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài có u điểm, nhợc điểm rõ nét để
nhận xét về:
+ Cách vẽ hình (giống mẫu hay cha giống mẫu)
+ Cách vẽ nét (mền mại, sinh động)
+ Cách vẽ hình (tơi sáng, hài hoà)

- Giáo viên gợi ý để học sinh xếp loại các bài đã nhận xét.
* Dặn dò:
Chuẩn bị tranh ảnh về phong cảnh.
10
Bài 5: Thờng thức mĩ thuật
xem tranh phong cảnh
I- Mục tiêu:
+ Giúp học sinh:
- Thấy đợc sự phong phú của tranh phong cảnh
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh
và màu sắc
- Yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trờng thiên nhiên
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- SGK.
- Su tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác
- Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nớc (nếu có).
2- Học sinh:
- SGK
- Su tầm tranh, ảnh phong cảnh.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu một vài bức tranh phong cảnh đã chuẩn bị và yêu cầu
học sinh xem tranh cần chú ý:
+ Tên trang
+ Tên tác giả

+ Các hỉnh ảnh có trong tranh
+ Màu sắc
+ Chất liệu dùng để vẽ tranh
- Giáo viên nêu lên đặc điểm của tranh phong cảnh:
+ Tranh phong cảnh là loại tranh vẽ về cảnh vật, có thể vẽ thêm ngời và các
con vật cho sinh động, nhng cảnh vẫn là chính (ngôi nhà, hàng cây, sông núi , bản
làng ).
11
+ Tranh phong cảnh có thể đợc vẽ bằng nhiều chất liệu khác nhau (sơn dầu,
màu bột, màu nớc, chì màu, sáp màu )
+ Tranh phong cảnh thờng đợc treo ở phòng làm việc, ở nhà để trang trí và
thởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên.
Hoạt động 1: H ớng dẫn xem tranh:
- Phong cảnh Sài Sơn: Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung
(1913 - 1976):
- Giáo viên chia nhóm 4 cho học sinh học, thảo luận và trình bày ý kiến của
nhóm mình.
- Giáo viên cho học sinh xem trang ở trang 13 Sgk và đặt câu hỏi gợi ý:
+ Trong bức tranh có những hình ảnh nào? (ngời, cây, nhà, ao làng, đống
rơm, dãy núi ).
+ Tranh vẽ về đề tài gì? (nông thôn).
+ Màu sắc trong bức tranh nh thế nào? (màu sắc trong tranh tơi sáng, nhẹ
nhàng). Có những màu gì? (có màu vàng của đống rơm, mái nhà tranh, màu đỏ của
mái ngói; màu xanh lam của dãy núi ).
+ Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? (phong cảnh làng quê).
+ Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa? (các cô gái ở bên ao làng).
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét về đờng nét của bức tranh (đơn
giản, sinh động và thay phù hợp với từng hình ảnh nh: Dãy núi, dáng ngời, cây
cối ).
+ Tranh khắc gỗ Phong cảnh Sài Sơn thể hiện vẻ đẹp của miền trung du

thuộc huyện Quốc Oai (Hà Tây), nơi có thẳng cảnh Chùa Thầy nổi tiếng. Đây là
vùng quê trù phú và tơi đẹp.
+ Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về màu, đờng nét khoẻ khoắn, sinh
động mang nét đặc trng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên một vẻ đẹp bình dị và
trong sáng.
- Phố cổ:Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái (1920 - 1988).
- Giáo viên cung cấp một số t liệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái để các em hiểu
biết hơn. Ví dụ:
+ Quê hơng của hoạ sĩ (huyện Quốc Oai, tỉnh Hà Tây).
+ Ông say mê vẽ về phố cổ Hà Nội và rất thành công ở đề tài này.
+ Phong cách thể hiện của hoạ sĩ (có cách nhìn, cách cảm và cách thể hiện
rất riêng).
+ Ông đợc Nhà nớc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học - nghệ thuật
năm 1996.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bức tranh và đặt các câu hỏi gợi ý:
+ Bức trang vẽ những hình ảnh gì? (đờng phố có những ngôi nhà ).
12
+ Dáng vẻ của các ngôi nhà? (nhấp nhô, cổ kính).
+ màu sắc của bức tranh? (trầm ấm, giản dị).
- Giáo viên bổ sung: Bức tranh đợc vẽ với hoà sắc những màu ghi (xám), nâu
trầm, vàng nhẹ, đã thể hiện sinh động các hình ảnh: Những mảng tờng nhà rêu
phong, những mái ngói đỏ đã chuyển thành nâu sẫm, những ô cửa xanh đã bạc màu
những hình ảnh này cho ta thấy dấu ấn thời gian in đậm nét trong phố cổ. Cách
vẽ khoẻ khoắn, khoáng đạt của hoạ sĩ đã diễn tả rất sinh động dáng vẻ của những
ngôi nhà cổ đã có hàng trăm năm tuổi. Những hình ảnh khác nh ngời phụ nữ, em bé
gợi cho ta cảm nhận về cuộc sống bình yên diễn ra trong lòng phố cổ.
- Cầu Thê Húc: Tranh màu bột của Tạ Kim Chi (học sinh tiểu học)
- Giáo viên có thể cho học sinh xem tranh, ảnh về Hồ Gơm để các
em hình dung đợc vẻ đẹp của Hồ Gơm, không chỉ ở dáng vẻ mà còn ở ý
nghĩa lịch sử.

- Giáo viên gợi ý học sinh tìm hiểu bức tranh:
+ Các hình ảnh trong bức tranh (cầu Thê Húc, cây Phợng, hai em bé, Hồ G-
ơm và đàn cá).
+ Màu sắc (tơi sáng, rực rỡ )
+ Chất liệu (màu bột).
+ Cách thể hiện (ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng)
- Giáo viên cho học sinh xem một vài bức trang khác (nếu còn thời gian).
Giáo viên kết luận: Phong cảnh đẹp thờng gắn với môi trờng xanh - sạch -
đẹp, không chỉ giúp cho con ngờu có sức khoẻ tốt, mà còn là nguồn cảm hứng để
vẽ tranh. Các em cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và cố gắng vẽ
nhiều bức tranh đẹp về quê hơng mình.
Lu ý:
Trong quá trình hớng dẫn học sinh xem tranh, giáo viên có thể chủ động che
một vài hình ảnh có trong tranh và đặt câu hỏi gợi ý:
+ Nếu thiếu những hình ảnh màu, bức tranh sẽ nh thế nào? (nhằm giúp
học sinh có ý thức về cách sắp xếp những hình ảnh trong tranh và nhận ra sự phong
phú của bố cục).
+ Giáo viên gợi ý để học sinh tự nhận xét về màu sắc trong bức tranh.
+ Ngoài những bức tranh đã có trong Sgk, giáo viên đặt câu hỏi để học sinh tìm
thêm các tranh phong cảnh khác của hoạ sĩ và thiếu nhi mà các em biết.
Hoạt động 2: N hận xét, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét chung tiết học, khen ngợi những học sinh có nhiều ý
kiến đóng góp cho bài học.
* Dặn dò:
Quan sát các loại quả dạng hình cầu.
13
14
Bài 6: Vẽ theo mẫu
vẽ quả dạng hình cầu
I- Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận đợc vẻ đẹp của một
số loại quả dạng hình cầu.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo
mẫu hoặc theo ý thích.
- Học sinh yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh một số loại quả dạng hình cầu
- Một vài quả dạng hình cầu có màu sắc, đậm nhạt
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
2- Học sinh:
- SGK
- Một số quả dạng hình cầu
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giáo viên bắt cái cho học sinh hát một bài hát về quả và yêu cầu các em kể
các loại quả có trong bài hát.
Hoạt động 1: H ớng dẫn quan sát nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu một số quả đã chuẩn bị và tranh, ảnh về quả có dạng
hình cầu hoặc hình 1 Sgk , đồng thời đặt câu hỏi gợi ý.
+ Đây là những quả gì?
+ Hình dáng, đặc điểm màu sắc từng loại quả nh thế nào?
+ So sánh hình dáng, màu sắc giữa các loại quả.

+ Tìm thêm các quả có dạng hình cầu mà em biết, miêu tả về hình dáng, đặc
điểm và màu sắc của chúng?
Giáo viên tóm tắt: Quả dạng hình cầu có rất nhiều loại rất đa dạng và phong
phú. Trong đó mỗi loại đều có hình dáng, đặc điểm màu sắc khác nhau và có vẻ
đẹp riêng.
Hoạt động 2: H ớng dẫn cách vẽ quả dạng hình cầu:
- Giáo viên hớng dẫn vẽ quả theo bớc sau:
+ So sánh ớc lợng tỷ lệ chiều ngang, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng
chung cho cân đối với trang giấy.
15
- Giáo viên cho các em xem các tranh có bố cục to, nhỏ khác để các em nhận
biết đợc thế nào là một bố cục đẹp.
=> Giáo viên nhắc lại:
- Để vẽ đợc một bài vẽ đẹp các em phải vẽ hình cân đối vừa phải với trang
giấy, nếu vẽ to hoặc nhỏ quá bài sẽ xấu.
- Các bớc vẽ:
+ So sánh chiều ngang, chiều dài vẽ khung hình chung.
- Vẽ phác hình quả thành các nét thẳng rồi sửa lại bằng các nét cong cho đẹp.
- Vẽ lá cuống lá, hoàn chỉnh rồi tô màu.
=> Hớng dẫn xong giáo viên cho học sinh trực tiếp lên bảng vẽ sau đó cho
các em nhận xét bài của bạn.
Hoạt động 3: H ớng dẫn thực hành:
- Vẽ theo yêu cầu: Vẽ quả dạng hình cầu.
+ Yêu cầu:
- Quan sát kỹ mẫu vật để nhận ra đặc điểm của mẫu trớc khi vẽ.
- Vẽ hình bao quát chung
- Vẽ bằng các nét thẳng dựa trên hình quả.
- Dựa trên các nét thẳng vẽ thành các nét cong của quả.
- Vẽ màu.
+ Giáo viên cho các em xem bài vẽ quả của các bạn năm trớc để các em

nhận biết thêm cách vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh thu một số bài có u điểm rõ nét để nhận xét về:
+ Bố cục
+ Cách vẽ hình ( hình ở bài vẽ so với mẫu).
+ Những nhợc điểm cần khắc phục về bố cục
+ Những u điểm cần phát huy.
- Giáo viên cùng học sinh xếp loại bài vẽ đã nhận xét.
- Yêu cầu học sinh chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích của mình.
* Dặn dò:
- Quan sát hình dáng các loại quả và màu sắc của chúng.
- Chuẩn bị tranh, ảnh về đề tài phong phú cảnh quê hơng cho bài học sau.
16
Bài 7: Vẽ tranh
Đề tài phong cảnh quê hơng
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê
hơng.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng
- Học sinh yêu mến quê hơng.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Một số tranh, ảnh phong cảnh
- Bài vẽ của học sinh.
2- Học sinh:
- SGK
- Tranh, ảnh phong cảnh
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ
- Bút chì, tẩy màu.

III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Mỗi chúng ta ai cũng có một quê hơng, quê hơng của chúng ta đều có cảnh
đẹp khác nhau nh: Phong cảnh miền núi, trung du đồng bằng, miền biển, thành thị,
nông thôn cảnh hoàng hôn, cảnh bình minh, cảnh mùa xuân, mùa hè. Mỗi cảnh
đều có các hình cảnh và vẻ đẹp riêng.
Muốn vẽ đợc tranh phong cảnh đẹp, ngời vẽ cần hiểu biết và có cảm xúc trớc
vẻ đẹp của thiên nhiên.
Hoạt động 1: H ớng dẫn tìm, chọn nội dung đề tài:
- Giáo viên dùng tranh, ảnh giới thiệu để học sinh nhận biết:
+Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh đẹp của quê hơng đất nớc.
- Tranh phong cảnh vẽ cảnh vật là chính
- Cảnh vật trong tranh thờng là nhà cửa, phố, phờng, hàng cây, cánh đồng,
đồi núi biển cả.
- Tranh phong cảnh không phải là sự sao chụp,chép lại y nguyên phong cảnh
thực mà đợc sáng tạo dựa trên thực tế thông qua cảm xúc của ngời vẽ.
=> Giáo viên gợi ý để học sinh tiếp cận đề tài.
+ Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào không?
+ Em đã đợc đi tham quan nghỉ hè ở đâu? Phong cảnh đó nh thế nào?
+ Ngoài khu vực em ở và nơi đã tham quan, em đã thấy cảnh đẹp ở đâu nữa?
+ Em tả lại một cảnh mà em thích.
+ Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ? (Hỏi 2 - 3 em).
=> Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh những hình ảnh chính của cảnh đẹp là:
Cây, nhà, con đờng, bầu trời và những phong cảnh còn đẹp bởi màu sắc của
17
không gian chung. Nên chọn cảnh vật quen thuộc, để vẽ phù hợp với khả năng,

tránh chọn cảnh phức tạp để vẽ.
Hoạt động 2: H ớng dẫn cách vẽ tranh phong cảnh:
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết 2 cách vẽ tranh phong cảnh:
+ Quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực tiếp (vẽ ngoài trời: Công viên, sân tr-
ờng, đờng phố )
+ Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã từng đợc quan sát.
* Gợi ý cách vẽ:
+ Nhớ lại các hình ảnh định vẽ
+ Sắp xếp hỉnh ảnh chính, hình ảnh phụ sao cho cân đối, hợp lý, rõ nội dung.
+ Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền. Có thể vẽ nét trớc rồi vẽ màu sau, nh-
ng cũng có thể dùng màu vẽ trực tiếp.
- Giáo viên cho các em xem tranh phong cảnh các lớp trớc để gợi ý các em
cách chọn cảnh và thể hiện.
Hoạt động 3: H ớng dẫn thực hành:
- Giáo viên hớng dẫn các em thực hành.
Bài tập: Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê hơng.
+ Yêu cầu :
- Chọn hình ảnh cảnh trớc khi vẽ, chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy:
- Vẽ hình ảnh chính trớc, hình ảnh phụ sau, luôn nhớ vẽ cảnh là trọng tâm,
có thể vẽ thêm ngời hoặc con vật cho tranh sinh động.
- Khuyến khích học sinh vẽ màu tự do theo ý thích.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ có u điểm, nhợc điểm rõ nét để
nhận xét về:
+ Cách chọn cảnh
+ Cách sắp xếp bố cục (hình ảnh chính, hình ảnh phụ).
+ Cách vẽ hình, vẽ màu.
Bài 8: Tập nặn tạo dáng
nặn con vật quen thuộc
I- Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết hình dáng đặc điểm con vật.
- Học sinh biết cách nặn và nặn đợc con vật theo ý thích
- Học sinh yêu mến các con vật.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc
- Hình gợi ý cách nặn
- Sản phẩm nặn con vật của học sinh
- Đất nặn hoặc giấy màu, hồ dán.
2- Học sinh:
18
- SGK.
- Đất nặn hoặc vở thực hành, giấy màu, hồ dán
- Giấy nháp (để lót bàn khi nặn).
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giáo viên bắt cái cho học sinh hát các bài hát có các con vật quen thuộc.
Yêu cầu các em kể tên các con vật trong bài hát.
Hoạt động 1: H ớng dẫn quan sát nhận xét:
- Giáo viên dùng tranh, ảnh các con vật, đặt câu hỏi để học sinh hiểu nội
dung bài học.
+ Đây là con vật gì?
+ Hình dáng các bộ phận của con vật nh thế nào?
(Giáo viên gọi 2- 3 em trả lời câu hỏi)
+ Nhận xét đặc điểm của con vật.

=> Giáo viên củng cố lại: Xung quanh chúng ta có rất nhiều con vật khác,
mỗi con vật đều có 1 đặc điểm riêng, con to, nhỏ khác nhau và màu sắc khác.
+ Màu sắc của nó nh thế nào?
+ Hình dáng của con vật khi hoạt động (đi, đứng, chạy ) thay đổi nh thế nào?
- Ngoài hình ảnh những con vật đã xem, giáo viên yêu cầu học sinh kể thêm
những con vật mà em biết, miêu tả hình dáng, đặc điểm của chúng.
Hoạt động 2: H ớng dẫn cách nặn con vật:
- Giáo viên dùng đất nặn mẫu và yêu cầu học sinh chú ý quan sát cách nặn.
+ Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại.
+ Nặn các bộ phận khác (bộ phận chính con vật: Thân, đầu)
+ Nặn các bộ phận khác (Chân, tai, đuôi )
+ Ghép dính các bộ phận
+ Tạo dáng và sữa chữa cho con vật
- Nặn con vật với các bộ phận chính gồm: Thân, đầu, chân từ một thỏi đất
sau đó thêm các chi tiết cho sinh động.
* L u ý:
Nên chọn con vật có đặc điểm dễ nặn và nặn nhanh cho kịp thời gian.
- Chú ý đến các thao tác khó nh: Ghép dính các bộ phận, sửa, nắn để tạo
dáng cho hình con vật sinh động hơn.
- Giáo viên cho các em xem các sản phẩm để học sinh học tập cách nặn,
cách tạo dáng.
Hoạt động 3: H ớng dẫn thực hành:
- Giáo viên hớng dẫn thực hành.
Bài tập: Vẽ hoặc xé, dán con vật.
19
Yêu cầu:
- Chuẩn bị đất nặn, giấy lót để làm bài tập
- Chọn con vật quen thuộc và yêu thích để nặn, vẽ
- Có thể nặn 1 hay 2, nhiều con vật rồi sắp xếp thành "Gia đình con vật"
hoặc thành đàn các con vật

- Nặn giữ vệ sinh cho lớp học.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Yêu cầu học sinh bày sản phẩm lên bàn, hoặc bày theo nhóm, tổ.
- Gợi ý học sinh nhận xét và chọn 1 số tác phẩm đạt yêu cầu và cha đạt yêu
cầu để nhận xét, rút kinh nghiệm chung cho cả lớp.
- Gợi ý học sinh xếp loại 1 số bài và khen ngợi những học sinh có bài đẹp.
* Dặn dò:
- Quan sát hoa, lá.
20
Bài 9: Vẽ trang trí
vẽ đơn giản hoa, lá

I- Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá
đơn giản; nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí.
- Học sinh biết cách vẽ đơn giản và vẽ đơn giản một số bông hoa, chiếc lá.
- Học sinh yên mến vẻ đẹp của thiên nhiên.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Chuẩn bị một số hoa, lá thật (hoa, lá có hình dáng đơn giản, đặc điểm và
màu sắc khác nhau).
- Một số ảnh chụp hoa, lá và hình hoa, lá đã đợc vẽ đơn giản; một số bài vẽ
trang trí có sử dụng hoạ tiết hoa lá.
- Bài vẽ của học sinh các lớp trớc.
2- Học sinh:
- SGK
- Một vài bông hoa, chiếc lá thật (nếu có điều kiện chuẩn bị)
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.

III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổ n định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh hoặc hoa, lá thật để các em nhận biết
đợc đặc điểm hình dáng và màu sắc của hoa, lá đó.
Hoạt động 1: H ớng dẫn quan sát, nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu một số hoa, lá thật hoặc ảnh chụp về hoa, lá và bài
trang trí hình vuông, hình tròn có sử dụng hoạ tiết hoa, lá để học sinh nhận ra.
+ Các loại hoa, lá có nhiều hình dáng, màu sắc đẹp và phong phú.
+ Hình vẽ hoa, lá thờng đợc sử dụng trong trang trí nhng cần vẽ đơn giản cho
đẹp hơn. Ví dụ: Hình hoa, lá trang trí ở khăn, áo, bát, đĩa,
21
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình hoa, lá hình 1, trang 23 SGK hoặc
ảnh chụp và hoa, lá thật đã chuẩn bị. Các nhóm trao đổi để trả lời một số câu hỏi:
+ Cho biết tên gọi của các loại hoa, lá.
+ Hình dáng và màu sắc của chúng có gì khác nhau?
+ Kể tên một số loại hoa, lá mà em biết.
+ Hoa hồng, hoa cúc thờng có những màu gì?
+ So sánh hình dáng của lá hoa hồng và lá hoa cúc.
+ Lá trầu, lá bàng có hình dáng nh thế nào?
- Học sinh nhận xét, giáo viên bổ sung để các em nhận thấy hoa, lá có hình
dáng, màu sắc đẹp và mỗi loại đều có đặc điểm riêng.
- Giáo viên giới thiệu một số hoa, lá thật nh hoa hồng, hoa cúc, lá bởi,
lá trầu không và hình các loại hoa, lá trên đã đợc vẽ đơn giản để học sinh thấy
sự giống nhau, khác nhau giữa hình hoa, lá thật và hình hoa, lá thấy đợc vẽ đơn
giản:
+ Giống nhau về hình dáng, đặc điểm;

+ Khác nhau về các chi tiết.
- Giáo viên tóm tắt:
+ Hoa, lá trong thiên nhiên có hình dáng, màu sắc đẹp.
+ Để vẽ đựơc hình hoa, lá cân đối và đẹp, có thể dùng trong trang trí, khi
vẽ cần lợc bớt những chi tiết rờm rà, gọi là vẽ đơn giản hoa, lá.
Hoạt động 2: H ớng dẫn cách vẽ đơn giản hoa, lá:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hoa, lá thật hoặc ảnh để các em thấy đợc
hình dáng chung của chúng và hớng dẫn cách vẽ.
+ Vẽ hình dáng chung của hoa, lá.
+ Vẽ các nét chính của cánh hoa và lá.
+ Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết.
L u ý:
+ Có thể vẽ theo trục đối xứng.
+ Lợc bớt một số chi tiết rờm rà, phức tạp;
+ Chú ý vào đặc điểm, hình dáng của hoa, lá và vẽ nét cho mềm mại;
+ Vẽ màu theo ý thích.
- Giáo viên cho các em xem các bài vẽ đơn giản hoa, lá đẹp của các bạn học
sinh năm trớc để các em học tập cách vẽ.
Hoạt động 3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập: Chọn một vài bông hoa, chiếc lá mà em thích rồi vẽ đơn giản.
22
- Giáo viên giới thiệu một số hình hoa, lá vẽ đơn giản của giáo viên đã
chuẩn bị và của học sinh các lớp trớc để các em tham khảo.
- Học sinh làm bài theo từng cá nhân.
- Yêu cầu:
+ Nhìn mẫu hoa, lá để vẽ;
+ Vẽ hình dáng chung cân đối với phần giấy.
+ Tìm đặc điểm của hoa, lá với các chi tiết cần đợc vẽ hoặc lợc bỏ.
+ Vẽ hình cho rõ đặc điểm.
+ Vẽ màu theo ý thích.

Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn các bài hoàn thành tốt và cha tốt để treo lên
bảng.
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét về:
+ Hình hoa, lá vẽ đơn giản (đẹp, rõ đặc điểm hoặc cha đẹp, cha rõ đặc
điểm):
+ Màu sắc (hài hoà, đẹp hay cha đẹp).
- Giáo viên yêu cầu học sinh xếp loại bài theo ý thích.
* Dặn dò:
Quan sát đồ vật có dạng hình trụ.
23
Bài 10: Vẽ theo mẫu
đồ vật có dạng hình trụ
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết đợc các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dáng
của chúng.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của đồ vật.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Chuẩn bị một số đồ vật dạng hình trụ để làm mẫu.
- Một số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ của học sinh các lớp trớc.
2- Học sinh:
- SGK
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Mẫu vẽ (để vẽ theo nhóm nếu có điều kiện chuẩn bị)
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- ổ n định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
B- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
Giáo viên giới thiệu các đồ vật có dạng hình trụ để các em nhận biết đợc đặc
điểm hình dáng của các dạng hình trụ đó.
Hoạt động 1: H ớng dẫn quan sát, nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu mẫu có có dạng hình trụ và bày mẫu để học sinh nhận
xét:
+ Hình dáng chung? (cao, thấp, rộng, hẹp).
+ Cấu tạo? (có những bộ phận nào);
+ Giáo viên yêu cầu gọi tên các đồ vật ở hình 1, trang 25 SGK.
+ Hãy tìm ra sự giống nhau, khác nhau của cái chén và cái chai ở hình 1,
trang 25 SGK.
- Giáo viên bổ sung, nêu sự khác nhau của 2 đồ vật đó về:
+ Hình dáng chung.
+ Các bộ phận và tỉ lệ của các bộ phận,
+ Màu sắc và độ đậm nhạt.
Hoạt động 2: H ớng dẫn cách vẽ :
- Giáo viên gợi ý học sinh quan sát và tìm ra cách vẽ.
24
+ Ước lợng và so sánh tỉ lệ: chiều cao, chiều ngang của vật mẫu, kể cả tây
cầm (nếu có) để phác khung hình cho cân đối với khổi giấy, sau đó phác đờng trục
của đồ vật.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận: thân, miệng, đáy của đồ vật (nếu tỉ lệ không đúng,
hình vẽ sẽ sai lệch, không giống nhau).
+ Vẽ nét chính và điều chỉnh tỉ lệ (nếu cần). Phác các nét thẳng, dài; vừa
quan sát mẫu vừa vẽ.
+ Hoàn thiện hình vẽ: Vẽ nét chi tiết (nét cong của miệng hay nắp, tay cầm,
đáy cho đúng với mẫu, tẩy bớt các nét không cần thiết).

+ Vẽ đậm nhật hoặc vẽ mày theo ý thích.
Hoạt động 3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập: Vẽ một hoặc 2 đồ vật dạng hình trụ (tự chọn mẫu).
- Giáo viên có thể cho học sinh vẽ theo nhóm.
+ Yêu cầu:
- Chọn mẫu theo các nhóm của mình.
- Quan sát mầu vật.
- Vẽ khunh hình.
- Phác nét thẳng
- Vẽ chi tiết.
- Vẽ đậm, nhạt.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn một số bài (khoảng 4 - 6 bài) treo lên
bảng để nhận xét và xếp loại.
+ Bố cục (sắp xếp hình vẽ trên tờ giấy).
+ Hình dáng, tỉ lệ của hình vẽ (so với mẫu).
- Yêu cầu học sinh chọn ra bài vẽ đẹp của các bạn mình.
- Động viên khích lệ những HS có bài vẽ hoàn thành tốt.
* Dặn dò:
Su tầm tranh, phiên bản của hoạ sĩ.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×