Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 57,58 - Bài 20 Mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.04 KB, 4 trang )

Giáo án Tin học lớp 10
Tiết 57, 58 theo PPCT
Ngày soạn: 12 / 04 / 2008
Đ20. mạng máy tính
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết đợc khái niệm mạng máy tính, nhu cầu kết nối mạng máy tính và lợi ích của
mạng máy tính.
- Biết tên các thiết bị sử dụng để kết nối các mạng máy tính.
- Biết phân loại, các mô hình mạng và ứng dụng của nó trong thực tế.
2. Về kĩ năng
- Nhận biết và phân biệt các loại mạng qua hình vẽ và trong thực tế.
B. Đồ dùng dạy học
- Giáo án, máy tính, máy chiếu.
- Một số thiết bị mạng đã tháo rời (vỉ mạng, cáp mạng, đầu RJ45).
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
và hình minh họa
Hoạt động 1: Cung cấp cái nhìn tổng
quan về mạng máy tính bao gồm: Các
tiện ích của việc kết nối và các thành phần
của mạng máy tính.
- Phát vấn học sinh: Tại sao phải kết nối
các máy tính?.
- Trình chiếu hình ảnh mô phỏng đã thiết kế
trong giáo án để gợi ý cho học sinh trả lời.
Kết nối mạng máy tính nhằm:
- Sao chép, truyền dữ liệu.
- Chia sẻ tài nguyên (thông tin, thiết bị);
- Tạo thành hệ thống tính toán lớn.
Mạng máy tính


- Giáo viên đặt câu hỏi phát vấn tạo tình
huống: Các máy tính đợc nối với nhau về
mặt vật lí đã trở thành một mạng máy tính
cha?
- Giáo viên phân tích để học sinh thấy rằng
một mạng máy tính phải bao gồm ba thành
phần:
+ Các máy tính.
+ Các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối các
máy tính với nhau.
+Phần mềm cho phép thực hiện việc giao
tiếp giữa các máy tính.
- Trong quá trình phân tích giáo viên nên
Học sinh trả lời
- Trao đổi thông tin
- Truyền dữ liệu
Học sinh: có, cha
Trần Anh Trúc Tổ Toán Tin THPT Việt Bắc
1
Giáo án Tin học lớp 10
giải thích thêm cho học sinh: Các thực thể
tham gia vào mạng ngoài máy tính còn có
thể có một số thiết bị khác nh: Máy in, máy
fax, điện thoại di động
Hoạt động 2: Giới thiệu các phơng tiện và
giao thức truyền thông của mạng máy
tính.
- GV trình chiếu hình ảnh của các phơng tiện
truyền thông và các ví dụ về giao thức tuyền
thông và giải thích:

+ Phơng tiện truyền thông: Là môi trờng vật
lí sử dụng để kết nối các máy tính.
+ Giao thức truyền thông: Là bộ các quy tắc
cần tuân thủ khi trao đổi thông tin.
Phơng tiện truyền thông
Gồm 2 loại:
- Kết nối có dây.
- Kết nối không dây.
Với mỗi loại kết nối, giáo viên nêu tên các
thiết bị kết nối (vỉ mạng, cáp mạng, bộ
chuyển mạch Switch, bộ tập trung
Hub, bộ định tuyến Router) và bổ sung
thông tin về công dụng của từng thiết bị.
Qua đó, nên chỉ ra các yếu tố cần tính đến
khi thiết kế những mạng trên nh số lợng máy
tính tham gia mạng, tốc độ truyền thông
trong mạng, địa điểm lắp đặt, khả năng tài
chính.
Giao thức tryền thông
- GV đa ra những ví dụ nh trao đổi thông tin
bằng điện thoại, gửi th qua đờng bu điện
Qua đó phân tích để học sinh hiểu rằng khi
trao đổi thông tin bằng các hình thức trên
cần tuân thủ những quy tắc nhất định đợc gọi
là giao thức.
- Trình chiếu khái niệm giao thức truyền
thông của mạng máy tính.
Hoạt động 3: Giới thiệu các loại máy tính
dựa trên ba tiêu chí: Góc độ địa lí, kiểu bố
trí các máy tính trong mạng, chức năng

của các máy tính trong mạng.
- Giáo viên giải thích các tiêu chí để phân
loại mạng máy tính và trình chiếu từng loại
mạng cụ thể:
Học sinh quan sát nhận biết các loại
phơng tiện truyền thông của mạng.
Mạng máy tính
Truy cập Internet không dây
Học sinh kể tên các thao tác cần để
gửi một bức th cho một ngời bạn.
Trần Anh Trúc Tổ Toán Tin THPT Việt Bắc
2
Giáo án Tin học lớp 10
Theo phân bố vị trí địa lí
+ Mạng cục bộ (LAN).
+ Mạng diện rộng (WAN): là mạng kết nối
các mạng LAN. Giáo viên có thể phát vấn và
gợi ý học sinh về nơi ứng dụng của mỗi loại
mạng trên.
Theo kiểu bố trí máy tính
+ Mạng đờng thẳng.
+ Mạng vòng.
+ Mạng hình sao.
GV nên giải thích để học sinh biết mỗi loại
mạng có u nhợc điểm khác nhau do đó cần
các thiết bị mạng khác nhau, nên chi phí xây
dựng, sự phát triển mạng, cách thức quản lí
mạng cũng khác nhau. Vì vậy khi thiết kế
mạng cần tính đến nhiều yếu tố: số lợng
máy, tốc độ truyền, địa điểm, tài chính

Theo chức năng của các máy tính trong
mạng
+ Mô hình ngang hàng.
+ Mô hình khách chủ.
GV nên nêu thêm những ứng dụng của từng
mô hình trong thực tế đời sống.
Ví dụ:
- Mô hình ngang hàng: có thể ứng dụng
tại phòng máy tính ở các trờng học,
cửa hàng truy cập Internet
- Mô hình khách chủ: ứng dụng tại
các đơn vị hành chính sự nghiệp,
doanh nghiệp.
Học sinh trả lời
- Mạng LAN ứng dụng trong các tr-
ờng học, các cơ quan nhỏ
- Mạng WAN ứng dụng ở các cơ quan
lớn nh ngân hàng (mỗi chi nhánh là
một mạng LAN), các công ti lớn có
chi nhánh trên toàn quốc
Mạng hình sao đợc sử dụng phổ biến.
Mô hình khách chủ
d. củng cố
1. Những nội dung đã học:
- Biết đợc khái niệm mạng máy tính, nhu cầu kết nối mạng máy tính và lợi ích của
mạng máy tính.
- Biết tên các thiết bị sử dụng để kết nối các mạng máy tính.
- Biết phân loại, các mô hình mạng và ứng dụng của nó trong thực tế.
- Nhận biết và phân biệt các loại mạng qua hình vẽ và trong thực tế.
2. Câu hỏi và bài tập về nhà:

- Môi trờng truyền thông có những loại nào.
- Phân tích một số đặc điểm cũa các môi trờng truyền thông. (Theo nhóm)
Trần Anh Trúc Tổ Toán Tin THPT Việt Bắc
3
Cli
ent
Cli
ent

Se
rv
er
Gi¸o ¸n Tin häc líp 10
- Hs th¶o luËn.
TrÇn Anh Tróc Tæ To¸n Tin – THPT ViÖt B¾c
4

×