Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tập viết trọn năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.56 KB, 44 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 02 PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 1
BÀI: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Tô được các nét cơ bản theo Vở Tập viết 1, tập một.
Kó năng:
- HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
Thái độ:
- Cẩn thận khi viết, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 1, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới: Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hướng dẫn:
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài
viết các nét cơ bản và gợi ý để học sinh
nhận xét các nét trên giống những nét
gì các em đã học.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nêu lại nội dung bài
viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các
nét.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng
tròn khép kín.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.


GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết
cho học sinh thực hành.
3. Thực hành:
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết
HS theo dõi ở bảng lớp.
Nêu nhận xét.
Các nét cơ bản: nét ngang, nét
đứng, nét xiên phải, nét xiên
trái, nét sổ thăûng hất lên, nét
móc, nét móc hất, nét cong phải,
cong trái, nét vòng trong khép
kín, ….
Học sinh viết bảng con.
Thực hành bài viết.
HS khá
giỏi
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức, kó năng bài. Gọi học sinh nêu lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 02 PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 2
BÀI: TẬP TÔ E – B – BÉ
I. Mục đích yêu cầu:

Kiến thức:
- Tô và viết được các chữ: e, l, bé theo vở Tập viết 1, tập một.
Kó năng:
- Hoàn thành được bài tập
Thái độ:
- Cẩn thận khi viết, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng viết.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, 2 học sinh lên bảng viết: các nét cơ bản.
Học sinh viết bảng con các nét trên.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hướng dẫn:
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở
bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết
cho học sinh thực hành.
3. Thực hành:
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số

em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết
HS theo dõi ở bảng lớp.
e, b, bé.
Học sinh nêu: các con chữ được
viết cao 5 dòng kẻ là: b (bé). Con
chữ viết cao 2 dòng kẻ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS khá
giỏi
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức, kó năng bài.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 04 PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 3
BÀI: LỄ – CỌ – BỜ – HỔ – BI VE.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1,
tập một.
Kó năng:
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy đònh trong vở Tập viết 1, tập một.
Thái độ:
- Cẩn thận khi viết, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, 4 học sinh lên bảng viết: e, b, bé
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở
bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết
cho học sinh thực hành.
3. Thực hành:
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết
Học sinh nêu: các con chữ được
viết cao 5 dòng kẻ là: l, b, h (lễ,
bờ, hổ, còn lại các nguyên âm
viết cao 2 dòng kẻ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1

vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
Thực hành bài viết.
HS khá
giỏi
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức, kó năng bài. Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 04 PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 4
BÀI: MƠ – DO – TA – THƠ – TH MỎ.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Viết đúng các chữ: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập
viết 1, tập một.
Kó năng:
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy đònh trong vở Tập viết 1, tập một.
Thái độ:
- Cẩn thận khi viết, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 4, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, 4 học sinh lên bảng viết: lễ, cọ, bờ, hổ
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở
bài viết
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết
cho học sinh thực hành.
3. Thực hành:
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết
HS theo dõi ở bảng lớp.
mơ, do, ta, thơ.
Học sinh nêu: các con chữ được
viết cao 5 dòng kẻ là: h (thơ).
Các con chữ được viết cao 4 dòng
kẻ là: d (do). Các con chữ được
viết cao 3 dòng kẻ là: t (thơ), còn
lại các nguyên âm viết cao 2
dòng kẻ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.

HS khá
giỏi
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức, kó năng bài. Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 07 PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 5
BÀI: CỬ TẠ – TH XẺ – CHỮ SỐ – CÁ RÔ – PHÁ CỖ.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo
vở Tập viết 1, tập một.
Kó năng:
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy đònh trong vở Tập viết 1, tập một.
Thái độ:
- Cẩn thận khi viết, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 4, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
Gọi 4 học sinh lên bảng viết. 4 học sinh lên bảng viết: mơ, do, ta, thơ.
Lớp viết bảng con: mơ, do, ta, thơ. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa

bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở
bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết
cho học sinh thực hành.
3. Thực hành:
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết
HS theo dõi ở bảng lớp.
Theo dõi lắng nghe.
cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
Học sinh nêu: các con chữ được
viết cao 5 dòng kẻ là: h (thợ,
chữ). Các con chữ được viết cao 3
dòng kẻ là: t (tạ), còn lại các
nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ,
riêng âm r viết cao hơn 2 dòng
kẻ một chút.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS khá

giỏi
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức, kó năng bài. Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 07 PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 3
BÀI: NHO KHÔ, NGHÉ Ọ, CHÚ Ý, CÁ TRÊ, LÁ MÍA.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường, cỡ vừa
theo vở Tập viết 1, tập một.
Kó năng:
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy đònh trong vở Tập viết 1, tập một.
Thái độ:
- Cẩn thận khi viết, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 6, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 1HS nêu tên bài viết tuần trước,
Gọi 4 HS lên bảng viết. Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
Lớp viết chữ số. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
GV viết mẫu trên bảng lớp các từ: nho

khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ
nho khô.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ
nghé ọ.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ
chú ý.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ
cá trê.
HS viết bảng con.
3. Thực hành:
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
nho khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê.
Các con chữ: n, o, e: viết trong 1
dòng kẻ (2 ô ly), h, k: cao 5 ô ly.
Nho khô
HS tự phân tích
Nghé ọ
HS tự phân tích
Chú ý

HS tự phân tích
Cá trê
HS thực hành bài viết
HS khá
giỏi
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức, kó năng bài. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 09 PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 07 BÀI: XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo
vở Tập viết 1, tập một.
Kó năng:
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy đònh trong vở Tập viết 1, tập một.
Thái độ:
- Cẩn thận khi viết, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu tên bài viết tuần trước, Gọi 4 HS lên bảng viết. Nho khô, nghé ọ,
chú ý, cá trê, lá mía. Lớp viết chữ số. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.

GV viết mẫu trên bảng:
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ xưa kia
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ mùa
dưa.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngà
voi
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ gà
mái.
3. Thực hành:
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
HS phân tích Viết bảng con
HS phân tích Viết bảng con
HS phân tích Viết bảng con
gà mái Viết bảng con
Thực hành bài viết. HS khá,
giỏi: viết
được đủ
số dòng
quy đònh
trong vở
Tập viết 1,
tập một.
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức, kó năng bài. Gọi học sinh nêu lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. - Nhận xét tiết học.

Điều chỉnh bổ sung:

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 09 PHÂN MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 08 BÀI: ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẺ.
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo
vở Tập viết 1, tập một.
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy đònh trong vở Tập viết 1, tập một.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu tên bài viết tuần trước, Gọi 4 HS lên bảng viết. Xưa kia, mùa
dưa, ngà voi, gà máiâ. Lớp viết chữ số. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp:
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ đồ
chơi.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ tươi
cười.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngày
hội.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ vui vẻ
3. Thực hành:
Cho HS viết bài vào tập.

GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
đồ chơi, tươi cười, ngày hội,
vui vẽ.
HS nêu. đồ chơi. HS viết
bảng con.
HS phân tích. tươi cười. HS
viết bảng con.
HS phân tích. ngày hội HS
viết bảng con.
HS phân tích vui vẻ HS viết
bảng con.
HS thực hành bài viết
HS khá,
giỏi: viết
được đủ
số dòng
quy đònh
trong vở
Tập viết 1,
tập một.
4. Củng cố: Hệ thống kiến thức, kó năng bài. Gọi học sinh nêu lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 11 MÔN: TẬP VIẾT

TIẾT: 9 BÀI: CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO, HIỂU BÀI,YÊU CẦU
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, … kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo
vở Tập viết 1, tập một.
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy đònh trong vở Tập viết 1, tập một.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 9, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ.: Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cái
kéo.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ trái
đào.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ sáo
sậu.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ líu lo.

HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ hiểu
bài.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ yêu
cầu.
HS viết bảng con.
Thực hành:
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu
lo, hiểu bài, yêu cầu.
HS phân tích.
cái kéo.
HS phân tích.
trái đào.
HS phân tích.
sáo sậu.
HS phân tích.
líu lo.
HS phân tích.
hiểu bài.
HS phân tích.
yêu cầu.
HS thực hành bài viết.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.

5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 11 MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 10 BÀI: CHÚ CỪU, RAU NON, TH HÀN, DẶN DÒ, KHÔN LỚN, CƠN MƯA.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Viết đúng các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, … kiểu chữ viết thường, cỡ vừa
theo vở Tập viết 1, tập một.
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy đònh trong vở Tập viết 1, tập một.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 10, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài
viết.
HS viết bảng con.

Thực hành:
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
Chú cừu, rau non, thợ hàn,
dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu: các con chữ
được viết cao 5 dòng kẻ là:
h, k, l. Các con chữ được
viết cao 4 dòng kẻ là: d.
Các con chữ được viết cao
3 dòng kẻ là: t, còn lại các
nguyên âm viết cao 2 dòng
kẻ.
Khoảng cách giữa các chữ
bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
5. Dặn dò: Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: 08 – 11 – 2009 Ngày dạy:
TUẦN: 13 MÔN: TẬP VIẾT

TIẾT: 11 BÀI: NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN, YÊN NGỰA,
CUỘN DÂY, VƯỜN NHÃN
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, … kiểu chữ viết thường,
cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy đònh trong vở Tập viết 1, tập một.
Thái độ:
- Có ý thức rèn chữ khi viết.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách
viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các
chữ ở bài viết.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho
học sinh thực hành.
Thực hành:
GV theo dõi nhắc nhở động viên một
số em viết chậm, giúp các em hoàn

thành bài viết
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa,
cuộn dây, vườn nhãn. HS phân tích.
Học sinh nêu: các con chữ được viết
cao 5 dòng kẻ là: h (nhà), b (biển).
Các con chữ được viết cao 4 dòng
kẻ là: d (dây). Các con chữ được
viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng
kẻ là: g (ngựa), y (yên), còn lại các
nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
con chũ o.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS viết bảng con.
HS thực hành bài viết.
HS viết bài vào tập.
HS khá,
giỏi: viết
được đủ
số dòng
quy đònh
trong vở
Tập viết 1,
tập một.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. - Nhận xét tiết học.

Điều chỉnh bổ sung:

Ngày soạn: 08 – 11 – 2009 Ngày dạy:
TUẦN: 13 MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 12 BÀI: CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG, CÂY SUNG,
CỦ GỪNG, CỦ RIỀNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức – Kó năng:
- Viết đúng các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, … kiểu chữ viết
thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy đònh trong vở Tập viết 1, tập một.
Thái độ:
- Có ý thức rèn chữ khi viết.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 2 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách
viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các
chữ ở bài viết.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh.

GV theo dõi giúp các em yếu hoàn
thành bài viết của mình tại lớp.
Thực hành:
GV theo dõi nhắc nhở động viên HS
hoàn thành bài viết
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
Con ong, cây thông, vầng trăng, củ
gừng, củ riềng. HS tự phân tích.
Học sinh nêu: các con chữ được viết
cao 5 dòng kẻ là: h (thông). Các con
chữ được viết cao 3 dòng kẻ là: t
(thông, trăng), các con chữ kéo
xuống tất cả 5 dòng kẻ là: g, y (cây,
ong…), còn lại các nguyên âm viết
cao 2 dòng kẻ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
con chũ o.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS viết bảng con.
HS thực hành bài viết
HS viết bài vào tập.
HS khá,
giỏi: viết
được đủ
số dòng
quy đònh
trong vở

Tập viết 1,
tập một.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:

Ngày soạn: 22 – 11 – 2009 Ngày dạy:
TUẦN: 15 MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 13 BÀI: NHÀ TRƯỜNG, BUÔN LÀNG, HIỀN LÀNH
ĐÌNH LÀNG, BỆNH VIỆN, ĐOM ĐÓM
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, … kiểu chữ viết
thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- HS khá, giỏi: viết được đủ số dòng quy đònh trong vở Tập viết 1, tập một.
II. Chuẩn bò:
- Mẫu viết bài 13, vở viết, bảng ….
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở
bài viết.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi
tiến hành viết vào vở tập viết.

GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành
bài viết của mình tại lớp.
Thực hành:
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Nhà trường, buôn làng, hiền
lành, đình làng, bệnh viện, đom
đóm. HS tự phân tích.
Học sinh nêu: các con chữ
được viết cao 5 dòng kẻ là: h, l,
b. Các con chữ được viết cao
4 dòng kẻ là: đ. Các con chữ
được viết cao 3 dòng kẻ là: t.
Các con chữ kéo xuống tất cả
5 dòng kẻ là: g, còn lại các
nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ.
Khoảng cách giữa các chữ
bằng 1 con chũ o.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS viết bảng con.
HS thực hành bài viết
HS viết bài vào tập.
HS khá,
giỏi: viết
được đủ
số dòng

quy đònh
trong vở
Tập viết 1,
tập một.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà, xem bài mới. - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh bổ sung:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×