Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 6 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.92 KB, 6 trang )

Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 31 -
• Chuyen.asp là trang sẽ chuyển đến khi người sử dụng kích chọn vào hình ảnh
quảng cáo. Nội dung:
<html>
<head>
<title>Trang chuyen</title>
</head>
<%
url=Request.QueryString("url")
If url<>"" then Response.Redirect(url)
%>
<body>
</body>
</html>
2. Thành phần Browser Capabilities
Khi người dùng gõ một địa chỉ URL gọi đến trang .asp, phía trình chủ bạn có
thể kiểm tra loại trình duyệt mà trình khách đang sử dụng. Công việc này được thực
hiện thông qua đối tượng tượng tiện ích BrowserCap. Đối tượng này sẽ cho biết
thông tin: hệ điều hành mà trình khách đang sử dụng, tên trình duyệt, phiên bản của
trình duyệt
a. Cú pháp
<% Set MyBrow = Server.CreateObject("MSWC.BrowserType") %>
b. Một số thuộc tính tuỳ biến thông dụng:
Thuộc tính Mô tả
Beta Xem xét trình duyệt có phải là phiên bản Beta hay không?
Browser Tên của trình duyệt
Cookies Xem xét trình duyệt có hỗ trợ việc sử dụng Cookie hay không?
Frame Xem xét trình duyệt có hỗ trợ các khung hay không?
JavaApplets


Xem xét trình duyệt có hỗ trợ việc sử dụng JavaApplets hay
không?
JavaScript Xem xét trình duyệt có hỗ trợ việc sử dụng JavaScript hay không?
Platform Nền mà khách hàng đang chạy trình duyệt
Tables Xem xét trình duyệt có hỗ trợ việc sử dụng bảng HTML hay
không?
VBScript Xem xét trình duyệt có hỗ trợ việc sử dụng VBScript hay không?
Version Số hiệu phiên bản của trình duyệt
Ví dụ: Trang browser.asp hiển thị một số thông tin máy khách.
<html>
<head>
<title>BrowserCap</title>
</head>
<body>
<%
Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 32 -
‘ Tạo đối tượng BrowserCap
Set myBrow=Server.CreateObject("MSWC.BrowserType")
%>
<table border="1" width="100%">
<tr>
<td width="20%">Nền máy khách đang sử dụng</td>
<td width="50%"><%=myBrow.platform%></td>
</tr>
<tr>
<td width="20%">Ten trinh duyet</td>
<td width="50%"><%=myBrow.browser%></td>
</tr>
<tr>

<td width="20%">Phien ban trinh duyet</td>
<td width="50%"><%=myBrow.version%></td>
</tr>
<tr>
<td width="20%">Ho tro frame?</td>
<td width="50%"><%=myBrow.frames%></td>
</tr>
</table>
</body></html>
Kết quả hiển thị:

3. Thành phần Content Linking
Thành phần Content Linking được sử dụng để tạo liên kết giữa các trang trong
một ứng dụng. Mỗi trang sẽ kết nối với trang trước (nếu có) và kết nối với trang sau
(nếu có). Cách hoạt động: Khi kích hoạt đối tượng NextLink từ thành phần Content
Linking trong ứng dụng ASP, đối tượng NextLink này duy trì các tài liệu hiện thời,
trước đó và sau đó trong chuỗi tài liệu, bằng cách đọc mỗi mục của trang đó từ một
file văn bản đặc biệt có tên file Content Linking. File này phải nằm trong thư mục
chính của Website của bạn và có thể truy cập từ trang chứa đối tượng NextLink
được kích hoạt. File Content Linking bao gồm danh sách URL của các trang Web
với phần mô tả ở dạng văn bản cho mỗi trang. Để bỏ một trang trong chuỗi các
trang Web, chỉ cần bỏ mục chập của trang khỏi file Content Linking. Để thay đổi
một trang, chỉ cần mở file Content Linking và thay đổi url của trang đó.
Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 33 -
a. Cú pháp
<% Set nextlink = Server.CreateObject( "MSWC.NextLink" %>
Để thực hiện việc liên kết giữa các trang, bạn phải thao tác như sau:
- Đầu tiên, bạn phải tạo một file .txt, file này chứa danh sách các trang đã có
sự điều hướng. Danh sách các trang được sắp xếp đúng với yêu cầu của

bạn khi hiển thị thứ tự các trang, đồng thời chứa cả phần mô tả của mỗi
trang (Sử dụng phím Tab để ngăn cách giữa tên file và phần mô tả). Chú ý:
Nếu bạn muốn thêm 1 trang vào danh sách hoặc thay đổi một trang nào đó,
bạn chỉ cần thao tác trên file .txt này, sự điều hướng sẽ tự động thay đổi
theo.
Ví dụ 1: Ta có danh sách các trang trong file links.txt như sau:
asp_trang1.asp Mo dau
asp_trang2.asp Gioi thieu
asp_trang3.asp Cu phap
asp_trang4.asp Bien
- Với mỗi trang nằm trong danh sách, bạn cần đặt thêm đoạn mã <!
#include file="code.inc" > , đây là dòng thực hiện việc điều hướng của
các trang trong danh sách (.txt)
Đoạn mã của file: “code.inc”
<%
'Sử dụng thành phần Content Linking
'để điều hướng giữa các trang trong file links.txt
dim nl
Set nl=Server.CreateObject("MSWC.NextLink")
if (nl.GetListIndex("links.txt")>1) then
Response.Write("<a href='" & nl.GetPreviousURL("links.txt"))
Response.Write("'>Trang truoc</a>")
end if
Response.Write("<a href='" & nl.GetNextURL("links.txt"))
Response.Write("'>Trang tiep theo</a>")
%>
b. Phương thức của Content Linking
ð GetListCount(text_file): Truy lục số nguyên biểu thị tổng số chỉ mục nhập
trong danh sách Content Linking
Ví dụ: Sử dụng file links.txt và code.inc của ví dụ 1, hiển thị tổng số trong danh

sách links.txt
<%
dim nl,c
Set nl=Server.CreateObject("MSWC.NextLink")
c=nl.GetListCount("links.txt")
Response.Write("Có ")
Response.Write(c)
Response.Write(" mục trong danh sách")
%>
<! #include file="code.inc" >
Kết quả: Có 4 mục trong danh sách
Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 34 -
ð GetListIndex(text_file): Trả lại số nguyên bao gồm vị trí (Bắt đầu bằng vị
trí 1) của mục hiện thời trong danh sách Content Linking
Ví dụ: Đoạn mã của asp_trang2.asp trong danh sách links.txt
<%
dim nl,c
Set nl=Server.CreateObject("MSWC.NextLink")
c=nl.GetListIndex("links.txt")
Response.Write("Mục thứ ")
Response.Write(c)
%>
<! #include file="code.inc" >
Kết quả: Mục thứ 2
ð GetNextDescription(text_file): Trả lại một chuỗi bao gồm phần mô tả tài
liệu tiếp theo được liệt kê trong danh sách Content Linking
Ví dụ: Đoạn mã của asp_trang3.asp trong danh sách links.txt
<%
dim c

c=nl.GetNextDescription("links.txt")
Response.Write("Trang tiếp theo là trang: ")
Response.Write(c)
%>
<! #include file="code.inc" >
Kết quả: Trang tiếp theo là trang: Cu phap
ð GetNextURL(text_file): Trả lại một chuỗi bao gồm mục nhập URL của tài
liệu kế tiếp được liệt kê trong danh sách Content Linking
Ví dụ: Đoạn mã của asp_trang4.asp trong danh sách links.txt
<%
dim nl,c
Set nl=Server.CreateObject("MSWC.NextLink")
c=nl.GetNextURL("links.txt")
Response.Write("URL tiếp theo là: ")
Response.Write(c)
%>
<! #include file="code.inc" >
Kết quả: URL tiếp theo là: asp_trang1.asp
ð GetNthDescription(text_file, number): Trả lại một chuỗi bao gồm phần
mô tả đối với mục trong vị trí thứ n (ở dòng thứ n)
Ví dụ: Đoạn mã sau cho biết phần mô tả của trang thứ 2 trong danh sách links.txt
<%
dim nl,c
Set nl=Server.CreateObject("MSWC.NextLink")
c=nl.GetNthDescription("links.txt",2)
Response.Write("Phần mô tả của mục thứ 2 là: ")
Response.Write(c)
%>
Kết quả: Phần mô tả của mục thứ 2 là: Gioi thieu
ð GetNthURL(text_file, number): Trả lại một chuỗi bao gồm URL cho mục

ở vị trí thứ n trong danh sách Content Linking.
Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 35 -
Ví dụ: Đoạn mã sau cho biết URL của trang thứ 2 trong danh sách links.txt
<%
dim nl,c
Set nl=Server.CreateObject("MSWC.NextLink")
c=nl.GetNthURL("links.txt",2)
Response.Write("URL của mục thứ 2: ")
Response.Write(c)
%>
Kết quả: URL của mục thứ 2: asp_trang2.asp
ð GetPreviousDescription(text_file): Trả lại một chuỗi chứa thành phần mô
tả tài liệu trước được liệt kê trong danh sách Content Linking
Ví dụ: Đoạn mã của asp_trang3.asp trong danh sách links.txt
<%
dim nl,c
Set nl=Server.CreateObject("MSWC.NextLink")
c=nl.GetPreviousDescription("links.txt")
Response.Write("Phần mô tả của trang trước là: ")
Response.Write(c)
%>
Kết quả: Phần mô tả của trang trước là: Gioi thieu
ð GetPreviousURL(text_file): Trả lại một chuỗi bao gồm mục URL của tài
liệu trước đây được liệt kê trong danh sách Content Linking
Ví dụ: Đoạn mã của asp_trang3.asp trong danh sách links.txt
<%
dim nl,c
Set nl=Server.CreateObject("MSWC.NextLink")
c=nl.GetPreviousURL("links.txt")

Response.Write("URL của trang trước là: ")
Response.Write(c)
%>
Kết quả: URL của trang trước là: asp_trang2.asp
4. Thành phần Counter
Đối tượng Counter cho phép bạn đếm số lần người sử dụng triệu gọi trang Web
của ứng dụng. Thường đối tượng Counter chỉ cần tạo ra một lần duy nhất trong file
Global.asa và hoạt động suốt chu kỳ sống của ứng dụng.
a. Tạo đối tượng Counter
Tạo đối tượng Counter bằng thẻ <OBJECT> trong file Global.asa như sau:
<OBJECT ID = “objCounter” RUNAT= “Server”
SCOPE = “Application” PROGID = “MSWC.Counters” >
</OBJECT>
+ objCounter: là tên đối tượng Counter có phạm vi toàn cục (SCOPE =
“Application”).
b. Phương thức
ð Get:Lấy giá trị hiện thời của bất kỳ bộ đếm nào chứa trong thành phần
Counter
Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 36 -
Cú pháp: objCounter.Get (strCounterName)
+ strCounterName: một chuỗi biểu thị tên của biến bộ đếm mà bạn muốn thao
tác. Tên này có thể chứa bất kỳ mã Unicode nào.
ð Increment: Tăng số lượng bộ đếm trong thành phần Counter.
Cú pháp: objCounter.Increment (strCounterName)
ð Remove: Loại bỏ một bộ đếm từ thành phần Counter.
Cú pháp: objCounter.Remove (strCounterName)
ð Set: Tạo một bộ đếm trong thành phần Counter.
Cú pháp: objCounter.Set (strCounterName, intCounterValue)
+ intCounterValue: số nguyên biểu thị giá trị mới của bộ đếm mà bạn muốn

thiết lập.
Ví dụ: Đoạn mã sau hiển thị số đếm tổng cộng các khách hàng đã đến thăm trang
Web bằng đối tượng Counter. Số đếm được tăng dần thông qua phương thức
Increment. Nếu số đếm đã lên đến 1000 thì in ra lời chúc mừng khách hàng đã may
mắn và đặt lại giá trị cho bộ đếm Counter trở về 0.
Bạn là vị khách thứ:
<%=objCounter.Increment(“Visitor”)%>
<%
if (objCounter.Get(“visitor”)=1000) then
response.write “Chúc mừng bạn, bạn là vị khách may mắn
của chúng tôi”
objCounter.Set(“visitor”,0)
end if
%>
5. Thành phần File Access
Ngoài các đối tượng ASP nguyên thủy (như request, response ) và các thành
phần có thể cài đặt khác (như Ad Rotator, Browser Capabilities ), bạn có thể truy
nhập vào nhóm các đối tượng thứ ba. Những đối tượng này được tạo trực tiếp từ
Microsoft Scripting Runtime DLL. Từ DLL lập trình script, bạn có thể tạo ra các
đối tượng cung cấp khả năng tạo file mở rộng cho ứng dụng của mình.
Tất cả những thao tác file do đối tượng FileSystemObject thực hiện. Đối với đối
tượng này, bạn có thể thực hiện một số chức năng cơ bản như: mở và đóng file, tạo
ra các đối tượng thao tác file khác như:drive, folder và file.
a. Đối tượng FileSystemObject
Đối tượng FileSystemObject cho phép xử lý các thao tác trên hệ thống file phía
máy chủ. Có thể thực hiện những tác vụ như xem danh sách hay liệt kê nội dung
của thư mục, sao chép, xoá, tạo file hoặc thư mục mới, Mã ASP sử dụng
FileSystemObject như sau:
Set fs=Server.CreateObject(“Scripting.FileSystemObject”)
FileSystemObject cung cấp cho bạn các phương thức xử lý sau:

ð CreateTextFile: tạo một file văn bản mới hoặc viết đè lên một file văn bản
đã tồn tại.
Cú pháp: [Object.]CreateTextFile(filename[,overwrite])
+ Object: tên của một đối tượng FileSystemObject.

×