Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 7 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.92 KB, 6 trang )

Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 37 -
+ filename đường dẫn và tên file tạo ra.
+ OverWrite true: ghi đè lên một file đã tồn tại, ngược lại False.
ð OpenTextFile: mở một file văn bản đã tồn tại, có thể sử dụng để đọc file
hoặc thêm dữ liệu vào file
Cú pháp: [Object.]OpenTextFile(Filename[,iomode[,create]])
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ Filename: đường dẫn và tên file cần mở
+ Iomode: dùng để đọc hoặc thêm dữ liệu, mặc định là đọc.
+ Create: true: tạo một file mới, false: file đã tồn tại.
ð BuildPath: Thêm một tên file hay thư mục vào đường dẫn thư mục hiện
hành
Cú pháp: object.BuildPath(path, name)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ path: Đường dẫn đến file cần kết nối thêm.
+ name: tên file cần kết nối
ð CopyFile: Sao chép file
Cú pháp: object.BuildPath(path, name)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ path: Đường dẫn đến file cần kết nối thêm.
+ name: tên file cần kết nối
ð CopyFolder: Sao chép thư mục
Cú pháp: Object.CopyFolder source, destination, overwrite
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ Source: Thư mục cần sao chép.
+ destination: Nơi đến của thư mục cần sao chép .
+ Overwrite: đây là mục chọn, thiết lập một file tồn tại có được phép chép đè
hay không. True: cho phép thư mục được chép đè, ngược lại, faulse: không cho
phép. True là mặc định.
ð CreateFolder: Tạo thư mục


Cú pháp: Object.CreateFolder(name)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ name: Tên của thư mục tạo
ð DeleteFile: Xóa file
Cú pháp: object.DeleteFile filename, force
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ filename: Tên của file cần xóa
+ force: đây là mục chọn, thiết lập cho các file chỉ đọc (read-only) có bị
xóa hay không. True cho phép các file chỉ đọc xóa, ngược lại faulse không cho phép
xóa. Faulse là mặc định.
ð DeleteFolder: Xóa thư mục
Cú pháp: object.DeleteFolder foldername, force
Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 38 -
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ foldername: Tên của thư mục cần xóa
+ force: đây là mục chọn, thiết lập cho các thư mục chỉ đọc (read-only) có bị
xóa hay không. True cho phép các thư mục chỉ đọc xóa, ngược lại faulse không cho
phép xóa. Faulse là mặc định
ð DriveExists: Kiểm tra sự tồn tại của ổ đĩa
Cú pháp: object.DriveExists(drive)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ drive: Tên ổ đĩa hoặc đường dẫn đầy đủ.
ð FileExists: Kiểm tra sự tồn tại của file
Cú pháp: object.FileExists(filename)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ filename: Tên file bạn muốn kiểm tra sự tồn tại
ð FolderExists: Kiểm tra sự tồn tại của thư mục
Cú pháp: object.FolderExists(foldername)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject

+ foldername: Tên thư mục bạn muốn kiểm tra sự tồn tại
ð GetAbsolutePathName: Trả lại đường dẫn tuyệt đối của file hoặc thư mục.
Cú pháp: object.GetAbsolutePathName(pathspec)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ pathspec: Chỉ định đường dẫn đầy đủ.
ð GetBaseName: Trả về đường dẫn cơ sở của file hoặc thư mục
Cú pháp: object.GetBaseName(path)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ path: đường dẫn của tên file hoặc thư mục được trả về
ð GetDrive: Trả về đối tượng xử lý ổ đĩa
Cú pháp: Object.GetDrive(drivespec)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ drivespec: có thể là đĩa C, hoặc C:, hoặc C:\ hoặc \\coputer2\share1
ð GetDriveName: Trả về tên ổ đĩa
Cú pháp: Object.GetDriveName(path)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ path: đường dẫn mà tên của ổ đĩa sẽ được trả về
ð GetExtensionName: Trả về phần mở rộng của file
Cú pháp: object.GetExtensionName(path)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ path: đường dẫn mà tên của phần mở rộng sẽ được trả về
ð GetFile: Trả về đối tượng File
Cú pháp: object.GetFile(path)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 39 -
+ path: đường dẫn đến file
ð GetFileName: Trả về tên file
Cú pháp: object.GetFile(path)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject

+ path: đường dẫn đến file
ð GetFolder: Trả về đối tượng Folder dùng xử lý thư mục
Cú pháp: Object.GetFolder(path)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ path: đường dẫn đến thư mục
ð GetParentFolderName: Trả về tên của thư mục cha
Cú pháp: Object.GetParentFolderName(path)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ path: đường dẫn của thư mục hoặc file có tên thư mục cha được trả
về.
ð GetSpecialFolder: Trả về thư mục được chỉ định
Cú pháp: Object.GetSpecialFolder(foldername)
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ foldername Thư mục được trả về:
¶ 0=WindowsFolder - Chứa các file cài đặt bởi hệ điều hành Windows
¶ 1=SystemFolder - Chứa các thư viện, font, và các thiết bị điều khiển
¶ 2=TemporaryFolder - Được sử dụng để chứa các file tạm
ð MoveFile: Di chuyển hoặc đổi tên file
Cú pháp: Object.MoveFile source,destination
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ source: đường dẫn của file(các file) sẽ được di chuyển, có thể chứa ký
tự đại diện trong thành phần cuối.
+ destination: nơi các file sẽ di chuyển đến, không thể chứa ký tự đại diện.
ð MoveFolder: Di chuyển hoặc đổi tên thư mục
Cú pháp: Object.MoveFolder source,destination
+ Object: Tên của một đối tượng FileSystemObject
+ source: đường dẫn của thư mục sẽ được di chuyển, có thể chứa ký tự
đại diện trong thành phần cuối.
+ destination: nơi thư mục sẽ di chuyển đến, không thể chứa ký tự đại diện.
ð Drives: Trả về danh sách các ổ đĩa

Cú pháp: [drivecoll=]FileSystemObject.Drives
Các Ví dụ:
- Tạo một file mới và ghi dữ liệu vào file .txt
<%
set objFSO=Server.CreateObject(“Scripting.FileSystemObject”)
set objNewFile=obj.CreateTextFile(“C:\myfile\file.txt”,false)

Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 40 -
objNewFile.write(“Hello”)
objNewFile.close
%>
- Thêm thư mục test vào đường dẫn c:\mydocuments
<%
dim fs,path
set fs=Server.CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
path=fs.BuildPath("c:\mydocuments","test")
response.write(path)
set fs=nothing
%>
Kết quả: c:\mydocuments\test
- Sao chép các file
<%
dim fs
set fs=Server.CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
fs.CopyFile "c:\mydocuments\web\*.htm","c:\webpages\"
set fs=nothing
%>
- Xoá thư mục
<%

dim fs
set fs=Server.CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
if fs.FolderExists("c:\temp") then
fs.DeleteFolder("c:\temp")
end if
set fs=nothing
%>
b. Đối tượng TextStream
Đối tượng TextStream cho phép truy cập file văn bản theo thứ tự. Điều này cho
phép bạn đọc, ghi hoặc gán các ký tự hoặc các dòng cào một file văn bản.
Để tạo một trường hợp của đối tượng TextStream, bạn có thể sử dụng phương
thức CreateTextFile hoặc phương thức OpenTextFile của đối tượng
FileSystemObject , hoặc sử dụng phương thức OpenAsTextStream của đối tượng
File.
Đối tượng TextStream có những thuộc tính và phương thức sau:
Thuộc tính Mô tả
AtEndOfLine Một giá trị Boolean chỉ rõ con trỏ có ở cuối dòng hiện thời hay
không. Đây là một thuộc tính chỉ đọc
AtEndOfStream Một giá trị Boolean chỉ rõ bạn đã đến điểm kết thúc file văn bản
hiện thời chưa. Đây là một thuộc tính chỉ đọc
Colunm Một giá trị nguyên chỉ rõ số hiệu cột của vị trí hiện thời trong một
file văn bản
Line Một giá trị nguyên chỉ rõ số hiệu dòng trong một file văn bản
Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 41 -
Phương thức Mô tả
Close Đóng file văn bản hiện thời. Khi đã bị đóng, file này phải được mở
lại trước khi bạn có thể đọc hoặc ghi vào nó.
Read Đọc một số ký tự định tõ từ một file văn bản mở.
ReadAll Đọc tất cả các ký tự từ một file văn bản mở vào một chuỗi

ReadLine Đọc toàn bộ dòng văn bản từ một file văn bản mở
Skip Nhảy qua một số ký tự được định rõ trong một file văn bản mở. Kết
hợp với phương thức Read, phương thức Skip cho phép bạn đọc
một số ký tự bắt đầu từ một vị trí cụ thể.
SkipLine Nhảy qua dòng tiếp theo khi đọc một file TextStream
Write Ghi một chuỗi được xác định vào một file văn bản mở tại vị trí hiện
thời của con trỏ file
WriteLine Ghi một giá trị của chuỗi vào một file mở ở vị trí con trỏ ngay
trong file. Phương thức này cũng ghi một ký tự xuống dòng vào
điểm kết thúc của chuỗi được thêm.
Ví dụ: Tạo một file (.txt) và viết đoạn văn bản vào file đó
<%
dim fs, f

set fs=Server.CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
set f=fs.CreateTextFile("c:\test.txt",true)
f.WriteLine("Hello World!")
f.Close
set f=nothing
set fs=nothing
%>
Active Server Pages
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 42 -

CHƯƠNG 5
QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỚI ASP

1. Khái niệm về ADO
ADO (ActiveX Data Object ) là một tập hợp các đối tượng cho phép nhà lập
trình ASP nối tới cơ sở dữ liệu. Nhiều ứng dụng của ASP cần một số loại kết nối cơ

sở dữ liệu, trong khi các trang ASP không thể tự chuyển tải dữ liệu trong cơ sở dữ
liệu. ADO hỗ trợ việc truy xuất cơ sở dữ liệu trong các trang ASP một cách nhanh
chóng và dễ dàng.
ADO cung cấp nhiều đặc tính phố biến cần để chuyển đổi các ứng dụng client -
server đang tồn tại thành những ứng dụng trên web. Điểm tiện lợi của ADO là dễ sử
dụng, tốc độ cao, chiếm ít dung lượng đĩa, điều này cho phép đơn giản hoá quá trình
xây dựng một ứng dụng và đẩy nhanh tiến độ xây dựng các trang web có sử dụng
ngôn ngữ ASP.
2. ODBC (Open DataBase Conectivity)
ODBC là giao diện lập trình chuẩn cho các ứng dụng trên Windows do
Microsoft đề xuất. Qua ODBC, các ứng dụng đơn sẽ truy xuất được nhiều kiểu dữ
liệu khác nhau nếu có trình điều khiển tương thích được cài đặt. SQL là ngôn ngữ
chuẩn mà các ứng dụng sẽ sử dụng để truy xuất cơ sở dữ liệu thông qua ODBC.
ODBC cho phép ứng dụng dùng một cách truy xuất duy nhất kết nối đến mọi cơ
sở dữ liệu. Nó được xem là cầu nối giữa ứng dụng và dữ liệu. Sử dụng ODBC,
người lập trình không cần quan tâm đến sự khác biệt của các hệ dữ liệu
Trình điều khiển ODBC thực ra là một thư viện liên kết động, chỉ thị cách gọi
hàm ODBC. Các ứng dụng kích hoạt ODBC để truy xuất dữ liệu tương ứng.
Bạn cần khai báo lên OBDC nguồn dữ liệu mà chương trình sẽ truy xuất và ứng
dụng. Trong ứng dụng Web, phần khai báo này giúp cho việc giao tiếp giữa chương
trình tại các máy trạm làm việc với dữ liệu ở máy chủ.
Khai báo dữ liệu lên ODBC
- Chọn Start à Settings à Control Panel à Đối với Windows98: Chọn ODBC
DataSource , đối với Windows2000: Chọn AdministratorTools à DataSource
- Tại Tab System DSN à Add à Cửa sổ Create New Data Source

×