Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phân Tích Hệ Thống Hướng Đối Tượng, Ngôn Ngữ UML - Phạm Thị Xuân Lộc phần 5 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.4 KB, 6 trang )

Chuỗi hành vi:
- Mô tả tổng quát chuỗi: Use case này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào Hệ
thống đăng ký học phần.
- Điều kiện đầu (pre-cond) : không có.
- Chuỗi liên kết các thông báo (messages) :
1. Hệ thống yêu cầu actor nhập tên và mật khẩu.
2. Actor nhập tên và mật khẩu.
3. Hệ thống kiểm chứng tên và mật khẩu được nhập và cho phép actor đăng nhập
vào hệ thống.
- Điều kiện cuối (post-cond) : Nếu use case thành công, actor lúc này đã đăng nhập vào
hệ thống. Nếu không trạng thái hệ thống không thay đổi.

- Xử lý ngoại lệ:
Nếu actor nhập sai tên hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Actor có
thể chọn trở về đăng nhập lại hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use case kết thúc.
Nếu actor nhập sai :
+ Username : sẽ hiển thị thông báo không tồn tại username.
+ Password : sẽ hiển thị thông báo yêu cầu nhập đúng mật khẩu.

Ví dụ 2: use case « Quản lý s
ố lượng hàng tồn kho 1 ngành hàng”:
a.
Định danh:
- Tên: Quản lý số lượng hàng tồn kho 1 ngành hàng.
- Mục tiêu (tóm tắt): Tránh thất thoát, giải phóng hàng tồn.
- Các tác nhân (chính + phụ): Nhân viên quản lý kho (phụ), Nhân viên quản lý ngành
hàng (chính).
- Ngày tạo và ngày cập nhật mới nhất: 21/11/2008
- Người tạo: Nhóm 5: Hồ Bửu Thiện, Nguyễn Phương Bình, Trần Duy Phương, lớp
Tin học Cần thơ 2004
- Phiên bản (version): 1.0


b.
Chuỗi hành vi:
- Mô tả tổng quát chuỗi: kiểm tra số lượng xuất hàng, nhập hàng.
- Điều kiện đầu (pre-cond) : có bảng thống kê hàng tồn của định kỳ trước, phiếu nhập,
phiếu xuất, danh sách hàng thất thoát do hư hao (tất cả lưu trên cơ sở dữ liệu), danh
mục ngành hàng.
- Chuỗi liên kết các thông báo (messages) :
+ Hệ thống hiển thị danh mục ngành hàng
+ Nhân viên quản lý kho chọn ngành hàng (mã)
+ Nhân viên quả
n lý kho ghi ngày, giờ kiểm tra hàng tồn theo định kỳ.
+ Nhân viên quản lý kho truy xuất mã ngành hàng, mặt hàng để kiểm tra theo
từng mặt hàng.
+ Hệ thống (hoặc do phương thức của một lớp) tính số lượng tồn cuối cho từng
mặt hàng từ bảng thống kê hàng tồn của định kỳ trước, phiếu nhập, phiếu xuất, danh sách
hàng thất thoát do hư hao, và lưu kết quả bảng vào cơ sở dữ liệu. Công thức tinh:
TỒN CUỐI=TỒN ĐẦU+ NHẬP - XUẤT
+ Nhân viên quản lý kho kiểm tra số lượng hiện t
ại trong kho.
+ Nhân viên quản lý kho đối chiếu số lượng hàng tồn trên thực tế và số liệu tồn
cuối tính được.
+ Nhân viên quản lý kho nhập số lượng hàng tồn trên thực tế, số lượng chênh
lệch, lưu vào CSDL và in ra.
+ Nhân viên quản lý kho in bảng thống kê số lượng hàng tồn theo định kỳ.
- Điều kiện cuối (post-cond) : Lưu vào cơ sở dữ liệu và in ra:
o bảng thống kê số l
ượng hàng tồn của từng mặt hàng,
o bảng thống kê số lượng chênh lệch của từng mặt hàng
- Xử lý các ngoại lệ :
o Nếu có mặt hàng chưa có phiếu xuất: đổi công thức thành:

TỒN CUỐI=TỒN ĐẦU+ NHẬP
o Nếu có mặt hàng chưa được kiểm kê tồn: đổi công thức thành:
TỒN CUỐI=NHẬP- XUẤT
o Nếu có mặt hàng ch
ưa có phiếu xuất và cũng chưa được kiểm kê tồn: đổi công
thức thành:
TỒN CUỐI=NHẬP
o Nếu số lượng xuất lớn hơn số lượng nhập thì yêu cầu nhập lại.
o Nếu số lượng âm thì yêu cầu nhập lại.
c.
Các mục bổ sung tùy ý :
 Ràng buộc phi chức năng(non-functional constraints) :
- Tính tin cậy (confidentiality): chính xác theo phiếu nhập và phiếu xuất.
- Tính bảo mật (security): Nhân viên quản lý kho, nhân viên quản lý ngành hàng, ban
giám đốc.
- Tính sẵn sàng (disponiblity): giờ đóng cửa siêu thị, hoặc khi có yêu cầu từ lãnh đạo.
- Tính cạnh tranh (concurrence) : không cho phép nhiều người cùng kiểm tra 1 kho.
- Thời gian đáp ứng (response time):
o tính số lượng tồn cuối: <=1’
o tính số liệu chênh lệch: 6 giờ.
II.7 ĐÓNG GÓI CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG:
II.7.1 Ngữ cảnh:
UML cho phép nhóm lại các trường hợp sử dụng trong một gói (paquet, packet,
package).
Có thể đóng gói trên một hoặc nhiều tiêu chí sau:
- Tác nhân: Thủ kho, Kế toán, Thu ngân, …
- Lĩnh vực chức năng: Quản lý kho, Quản lý nhân sự, …
- Đối tượng cần quản lý (thường nhập chung với cách phân chia gói theo lĩnh vực chưc
năng): Hàng, Nhân viên, Cửa hàng
- Vị trí địa lý: Đồng bằng sông Cửu long, Nam Trung bộ, …

- Thời gian thực hiện: Thu mua, Nhập kho, Trưng bày, Bán hàng, Giao hàng, Bảo
hành, …
- Quyền truy xuất: Chỉ đọc, Chỉ thêm, …
Một sơ đồ
hoạt vụ có thể có chứa nhiều gói và một gói có thể được chứa trong gói khác.
Ví dụ: A::B (gói A chứa gói B)
A::B::C (gói A chứa gói B, gói B chứa class C)
II.7.2 Đinh nghĩa:
Một gói cho phép tổ chức các thành phần để mô hình hóa thành nhóm. Một gói có thể
chứa các lớp, các trường hợp sử dụng, các giao diện …

QL KHàng


bao hàm

Hỗ trợ KH

QL Kho

bao hàm













Chương III: Sơ đồ lớp

Chương III: Sơ đồ lớp 1
III.1 MỤC ĐÍCH CỦA SƠ ĐỒ LỚP : 2
III.2 LỚP vÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN: 2
III.2.1 Lớp: 2
III.2.2 Phương thức trừu tượng và lớp trừu tượng: 3
III.2.3 Sự bao gói (encapsulation) và mức độ hiển thị (visibility): 3
III.2.4 Thuộc tính (attribute): 4
III.2.5 Phương thức (method): 5
III.3 GIAO DIỆN (INTERFACE): 5
III.4 QUAN HỆ GIỮA CÁC LỚP: 5
III.4.1 Liên kết (association): 5
III.4.2 Tính bội (multiplicity) : 6
III.4.3 Liên kết có ràng buộc (association with constraint): 6
III.4.4 Lớp-liên kết (association class) : 6
III.4.5 Liên kết do suy diễn: 7
III.4.6 Liên kết có thẩm định (qualified association): 8
III.4.7 Liên kết nhiều chiều: 8
III.4.8 Quan hệ kết tập (aggregation relation) : 10
III.4.9 Quan hệ cấu thành (composition) : 11
III.4.10 Quan hệ phụ thuộc (dependancy): 11
III.4.11 Quan hệ thừa kế : 11
III.5 RÀNG BUỘC : 12
III.6 XÂY DỰNG MỘT SƠ ĐỒ LỚP : 12
III.6.1 Các quan điểm mô hình hóa : 12
III.6.2 Các bước xây dựng : 12


1

III.1 MỤC ĐÍCH CỦA SƠ ĐỒ LỚP :
- Được xem là mô hình quan trọng nhất trong phân tích hệ thống hướng đối
tượng.
- Dùng để mô tả cấu trúc bên trong, tĩnh của hệ thống.
- Không dùng để chỉ ra cách thức làm thế nào sử dung các tác tử (operation).
Trách nhiệm đó sẽ do sơ đồ tương tác.

III.2 LỚP vÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN:
III.2.1 Lớp:
Lớp là một sự mô tả một tập hợp các đối tượng có cùng các đặc tính : cùng
một ngữ nghĩa, có chung các thuộc tính, các phương thức và các quan hệ.
Một đối tượng là một thể hiện của lớp.
Ký hiệu :

Danh sách các phương
thức
Danh sách các thuộc
tính
Tên lớp











-
Tên lớp : phải có nghĩa và bắt đầu bằng chữ hoa. Nếu nó được đóng gói, cần
đặc tả tất cả các gói chứa nó theo thứ tự từ lớn đến nhỏ và cách bởi 2 dấu hai chấm
( :: ).
Ví dụ : java ::lang ::Object
- Mỗi
thuộc tính (attribute) được mô tả bằng tên và kiểu. Tên của thuộc tính
phải duy nhất trong lớp.
- Mỗi
phương thức (method) được mô tả kiểu trả về, danh sách các đối số và
kiểu tương ứng của mỗi đối số.
Ví dụ :

đkýMôn(m: String);
đkýNhóm(): Integer;
họ: String
tên: String
ngày_sinh: Date
phái: {‘M’, ‘F’}
lớp: String
Sinh_viên













2
III.2.2 Phương thức trừu tượng và lớp trừu tượng:
Một phương thức được gọi là trừu tượng nếu người ta biết được phần mô tả
đầu của nó (header / entête / signature ) nhưng không biết cách thức nó có thể được
thực hiện như thế nào.
Một lớp được gọi là trừu tượng nếu nó định nghĩa ít nhất một phương thức
trừu tượng hoặc khi một lớp cha chứa một phương thức trừu tượng chư
a được thực
hiện.
Ví dụ :


GiaiPT();{abstract}
x: Array;
PhươngTrình {abstract}






PhươngTrìnhBacN {abstract}
x: Array;
n: Integer;
a: Array;


PhươngTrìnhBac2
x: Array;
a, b, c: Real;
GiaiPT();















Tên của một lớp trừu tượng sẽ có thêm từ khóa « abstract » đặt giữa dấu móc
{} như trong ví dụ.

III.2.3 Sự bao gói (encapsulation) và mức độ hiển thị (visibility):
Một lớp hoặc thành phần của lớp (chẳng hạn thuộc tính) có nhiều mức độ
được nhìn thấy tùy theo ký tự đứng trước nếu có:
- Có từ khóa public hoặc dấu + đứng trước : được nhìn thấy từ bên ngoài
- Không có ký tự nào đứng trước : chỉ được nhìn thấy từ trong gói chứa
lớp đang xét
- Có từ khóa protected hoặc dấu # đứng trước : được nhìn thấy t

ừ trong
lớp đang xét hoặc các lớp con cháu của lớp đó
- Có từ khóa private hoặc dấu - đứng trước : chỉ được nhìn thấy từ trong
lớp đang xét.






3

×