Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 23: Tư vấn sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 18 trang )



015 - 034 – 077 (alo vera) hỗ trợ tổng
thể cung cấp dinh dưỡng,giải độc phòng
ngừa ung thư.
027 kháng viêm
025 bổ dưỡng
026 kém ăn
196 hỗ trợ các bệnh
về khớp


074 (viên kids): chống còi
xương,hỗ trợ triệu chứng kém ăn
của trẻ em và người già,đặc biệt
có tác dụng sổ lải
188 (B12): tạo hồng huyết cầu,hỗ
trợ cho phụ nữ có thai,đặt biệt cho
người mới phẫu thuật
073 (Ginkgo plus):hỗ trợ thần
kinh ,mất ngủ,ngăn ngừa tai biến
mạch máu não
222 (Active Probiotic):gồm 6 vi
khuẩn có lợi cho cơ thể,hỗ trợ cho
người ăn không tiêu sình bụng,rối
loạn tiêu hoá

036: bổ thận tăng cường sinh lực
039: giúp sáng mắt bổ não tăng
cường chỉ số IQ giảm cholesterol
trong máu.Giúp cho hệ thần kinh cải


thiện tình trạng mất trí nhớ.
037 :(khoáng): bổ sung cho người
loãng xương,rụng tóc
065 :(viên tỏi): hỗ trợ tim
mạch,huyết áp cao,ngăn ngừa ung
thư.

214 (Echinacea Supreme): hỗ trợ
cho người tuyến tiền liệt,các bệnh
về phổi,viêm gan siêu vi B
206 :cung cấp canxi cho người
loãng xương,hỗ trợ cho người vôi hoá
cột sống)
264 :hỗ trợ cho người bò khớp tạo
lớp bôi trơn và phục hồi phần sụn
048 (viên C): tăng sức đề kháng
cho cơ thể,chống oxyhoá ,cải
thiện làn da khoẻ mạnh,giải
stress

068 (viên rau xanh): giải độc nhuận
tràng,mát gan tăng cường chất
sơ,giúp đẹp da.
054 (A-beta-care): ngăn ngừa ung
thư,làm lành niêm mạc,tái tạo tế
bào bao tử,chống lão hoá ,hỗ trợ
viêm xoang,đặt biệt hỗ trợ về
mắt ,yếu sinh lý
047 (nhân sâm): hỗ trợ tổng
thể,bổ sung cho người tăng

cân,đặt biệt cho người tiểu
đường tuýp 3
019(hương vani)
021(hương shocola)
hỗ trỡ cho người tăng hoặc giảm cân.


Béo phì là một loại bệnh,nó có thể biến
chứng ra rất nhiều loại bệnh khác như:
bệnh tim,huyết áp,khớp,tiểu đường,gan
nhiễm mỡ,máu nhiễm mỡ và đặt biệt là
ung thư.
Hiện nay bệnh béo phì ngày càng gia
tăng

Béo phì có nhiều loại:
Béo do sau khi sanh con
Béo do dư thừa mỡ
Béo do thừa nước(sưng nước hoặc
phù)
Béo do không thường xuyên vận
động
Chúng ta phải tìm hiểu
nguyên nhân gây Béo
15% Béo do bẩm sinh
85% Béo do bệnh gây ra
Ít vận động
Áp lực công việc trong cuộc sống
Thói quen ăn uống không bình
thường,hay ăn vặt


Nếu uống thuốc,uống trà giảm Béo,hút
mỡ,phẫu thuật,hay đến trung tâm giảm
Béo rất đắt tiền,nhưng rủi ro rất cao
Nếu uống thuốc,uống trà giảm Béo,hút
mỡ,phẫu thuật,hay đến trung tâm giảm
Béo rất đắt tiền,nhưng rủi ro rất cao
Cơ thể mỗi con người điều chứa rất nhiều
độc tố do bò ô nhiễm bởi(khói,bụi,nguồn
nước,thực phẩm)
Gan và các cơ quan trong cơ thể có nhiệm
vụ bài tiết chất độc ra khỏi cơ thể

Nhưng…đối với người Mập, gan và các cơ
quan của họ rất khó bài tiết chất độc ra
khỏi cơ thể
Vì vậy trước khi giảm Béo ta phải bài tiết
chất độc ra khỏi cơ thể
015 sẻ giúp chúng ta làm chuyện đó…đào
thải chất độc đồng thời giúp cơ thể hấp
thu tốt các chất dinh dưỡng
039 (dầu cá ) đốt tan lượng mỡ dư thừa

026 (phấn hoa) đối với người thở hổn
hển thì mỗi viên chia làm 4 lần
056 dùng mát xa làm cơ thòt nóng
lên,máu sẻ lưu thông tốt hơn đánh tan
mỡ dư thừa,sau đó uống 015
057 xoa lên vùng cơ thể muốn
quấn,quấn sau 1h30 thì tháo ra ,không

được tắm ngay vì các lỗ chân lông đang
giãn ra nếu tắm sẻ bệnh,có thể đi xong
hơi thì quá tốt nhưng phải sau 5h

Lưu ý :phải duy trì tập thể dục (đi bộ),vận
động 30’ mỗi ngày,hít thở điều để đưa oxy
vào máu giúp cơ thể đốt cháy lượng mỡ
trong cơ thể

Tiểu đường type I: tuyến t vẫn
có khả năng tiết ra chất
Isulin,người bệnh thường không
Mập.
015 – 039 – 065
Type II: thường là người Mập,tuyến
t vẫn sản sinh ra Isulin,cơ thể ít
vận động
015 – 071 – 047 - 068

Khớp:do lão hoá cơ thể,ăn uống kém,hấp
thu yếu vì vậy cơ thể thiếu chất khoáng và
canxi,phần sụn bò khô,độ bôi trơn không
còn. Triệu chứng (sưng ,nóng,đỏ ,đau)
077-196-039-048-037 (068) (tháng
đầu)
077-196-264-206-054 (068) (tháng
hai)
Bệnh khớp do hoạt động nặng,ăn không
đủ(người bò khớp thường đau bao tử)
Mập quá củng dễ mắt bệnh khớp(nên cho

giảm cân trước.
Vừa khớp vừa bao tử uống 034,nếu cao
huyết áp thay thế 077

Mất ngủ:
015-068-036
Cao huyết áp:
015(077)-039-065-068
Huyết áp thấp:
034(077)-036-068
Táo bón:
034(077)-072-036-068
Bệnh tim:
034(077)-039-065-072
Yếu sinh lý:
015-054-036-068

Bệnh nấm da đầu:
015-027-048-068-054
Rụng tóc:
015-037-264-068-073
Phong thấp:
015-065-068
Bệnh tró:
015-027-068
Hen suyễn:
015-027-068-214-054
Gai cột sống:
015-196-039-048


Vảy nến:
034(077)-039-036
(bôi ngoài) 061-051
Tim mạch:
015-039-065
(thiếu máu cơ tim thêm 188)
Viêm họng:
015-027-048

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×