Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

may bien ap ba pha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 26 trang )



Bài 25
I. Khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện
xoay chiều ba pha

I. Khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện xoay
chiều ba pha
Máy
điện
xoay
chiều
ba pha
là gì ?
Máy
điện
xoay
chiều
ba pha
là máy
điện
làm
việc
với
dòng
điện
xoay
chiều
ba pha.
Theo nguyên lí hoạt động máy điện xoay chiều ba
pha được phân làm mấy loại ?


Biến đổi thông số
điện năng
Theo nguyên lí hoạt động máy điện xoay chiều ba
pha được phân làm hai loại :
Biến đổi cơ năng
thành điện năng
Biến đổi điện năng
thành cơ năng

Bài 25
I. Khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện
xoay chiều ba pha
(SGK)
II. Máy biến áp ba pha
1. Khái niệm và công dụng

1. Khái niệm và công dụng
Thế nào là máy biến
áp ba pha ?
Máy biến áp ba pha là
thiết bị điện từ tĩnh
dùng để biến đổi điện
áp của nguồn điện xoay
chiều ba pha nhưng giữ
nguyên tần số.

1. Khái niệm và công dụng
Máy biến áp ba pha
được sử dụng chủ yếu ở
lĩnh vực nào?


Bài 25
I. Khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện
xoay chiều ba pha
(SGK)
II. Máy biến áp ba pha
1. Khái niệm và công dụng (SGK)
2. Cấu tạo

Cấu tạo máy biến áp 3 pha
Dây
quấn
cao áp
(sơ
câp)
Dây
quấn
hạ áp
(thứ
câp)
Trụ từ

gông
từ (Lõi
thép)

A
X
B
Y

Lõi thép
C
Z
Cuộn

cấp
x
a
y
b
c
z
Cuộn
thứ
cấp

Bài 25
I. Khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện
xoay chiều ba pha
(SGK)
II. Máy biến áp ba pha
1. Khái niệm và công dụng (SGK)
2. Cấu tạo gồm hai bộ phận chính là lõi thép và
dây quấn.
Dây quấn của máy biến áp ba pha được đấu
với nhau như thế nào ?

B
Y
C

Z
x
a
y
b
c
z
A
X

Kí hiệu của máy biến áp ba pha
A B C
X Y Z
x y z
a b c
Lõi thép
Cuộn sơ cấp
Đầu cuộn dây :
A, B,
c
Cuối cuộn dây :
X, Y, Z
Cuộn thứ cấp
Đầu cuộn dây :
a, b,
C
Cuối cuộn dây :
x, y, z








Các kiểu nối dây của máy biến áp ba pha
Nối sao – sao
Y/Y
0
o
A B C
X Y Z
x y z
a b c
Nối sao – tam giác
Y/∆



• •

A B C
X Y Z
x y z
a b c







Nối tam giác - sao
∆/Y
0
A B C
X Y Z
x y z
a b c






o



Tại sao ở các máy biến áp cung cấp điện cho các hộ
tiêu thụ, dây quấn thứ cấp thường nối hình sao có dây
trung tính ?

Vì tải của mỗi hộ tiêu thụ khác nhau.
Đồ dùng điện của hộ tiêu thụ có U
đm
= U
p

Bài 25
I. Khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện

xoay chiều ba pha
(SGK)
II. Máy biến áp ba pha
1. Khái niệm và công dụng (SGK)
2. Cấu tạo gồm hai bộ phận chính là lõi thép và
dây quấn.
3. Nguyên lí làm việc.

A B C
X Y Z
x y z
a b c






0
3. Nguyên lí làm việc
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
U
d1
U
p1
U
d2
U
p2


Hệ số biến áp pha
K
p
=
U
p1
U
p2
=
N
1
N
2

Hệ số biến áp dây
K
d
=
U
d1
U
d2
K
p
và K
d
có liên hệ với nhau như thế nào ?

Quan hệ K
p

và K
d
phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.
1. Trường hợp 1 : Máy biến áp nối sao – sao. (Y/Yo)
Biến áp có dây quấn
Cuộn sơ cấp nối sao : U
d1
=
3U
p1
Cuộn thứ cấp nối sao : U
d2
=
3U
p2
K
d
=
U
d1
U
d2
=
3U
p1
3U
p2
=
U
p1

U
p2
= K
p
⇒ K
d
= K
p
A B C
X Y Z
x y z
a b c






0

Quan hệ K
p
và K
d
phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.
2. Trường hợp 2 : Máy biến áp nối sao – tam giác. (Y/∆)
Biến áp có dây quấn :
Cuộn sơ cấp nối sao : U
d1
=

3U
p1
Cuộn thứ cấp nối tam giác : U
d2
= U
p2
K
d
=
U
d1
U
d2
=
3U
p1
U
p2
=
=
U
p1
U
p2
3
K
p
3
⇒ K
d

= K
p
3
A B C
X Y Z
x y z
a b c



• •


Quan hệ K
p
và K
d
phụ thuộc vào cách nối dây của máy biến áp.
3.Trường hợp 3 : Máy biến áp nối tam giác – sao. (∆/Y)
Biến áp có dây quấn :
Cuộn thứ cấp nối sao : U
d2
=
3U
p2
Cuộn sơ cấp nối tam giác : U
d1
= U
p1
K

d
=
U
d1
U
d2
=
3U
p2
U
p1
=
=
U
p1
U
p2
K
p
A B C
X Y Z
x y z
a b c






o


3
1
3
1
⇒ K
d
= K
p
3
1

Bài 25
I. Khái niệm, phân loại và công dụng của máy điện xoay chiều ba pha
(SGK)
II. Máy biến áp ba pha
1. Khái niệm và công dụng
(SGK)
2. Cấu tạo : gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn.
3. Nguyên lí làm việc :
K
p
=
U
p1
U
p2
=
N
1

N
2
K
d
=
U
d1
U
d2
Hệ số biến áp pha
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hệ số biến áp dây
4. Bài tập vận dụng

4. BÀI TẬP VẬN DỤNG
(Bài 3 trang 102 – SGK)
Tóm tắt :
N
1
= 11000 vòng
N
2
= 200 vòng
Dây quấn nối ∆/Yo
U
d1
= 22kV
a. Vẽ sơ đồ đấu dây
b. Tính K
p

; K
d
c. Tính U
p2
; U
d2
a. Vẽ sơ đồ đấu dây
∆/Y
0
A B C
X Y Z
x y z
a b c






o


4. BÀI TẬP VẬN DỤNG
(Bài 3 trang 102 – SGK)
Tóm tắt :
N
1
= 11000 vòng
N
2

= 200 vòng
Dây quấn nối ∆/Yo
U
d1
= 22kV
a. Vẽ sơ đồ đấu dây
b. Tính K
p
; K
d
c. Tính U
p2
; U
d2
Ta có hệ số biến áp pha :
b. Tính K
p
; K
d
K
p
=
N
1
N
2
K
p
=
11000

200
=
55
Vì dây quấn của biến áp nối ∆/Yo nên:
K
d
= K
p
1
3
⇒ K
d
=
55
3

4. BÀI TẬP VẬN DỤNG
(Bài 3 trang 102 – SGK)
Tóm tắt :
N
1
= 11000 vòng
N
2
= 200 vòng
Dây quấn nối ∆/Yo
U
d1
= 22kV = 22000V
a. Vẽ sơ đồ đấu dây

b. Tính K
p
; K
d
c. Tính U
p2
; U
d2
Ta có hệ số biến áp dây :
K
d
=
U
d1
U
d2
c. Tính U
p2
; U
d2
⇒ U
d2
=
U
d1
K
d
22000
55
3

U
d2
=
=
U
d2
=
55
3
22000
400
3
(V)
Vì dây quấn thứ cấp của biến áp nối
Yo nên: U
d2
=
3 U
p2
⇒ U
p2
=
3
U
d2
=
3
400 3
=
400

(V)

Củng cố

Nêu công dụng và phân loại máy điện
xoay chiều ba pha.

Nêu công dụng và cấu tạo máy biến áp ba
pha.

Nêu nguyên lý làm việc của máy biến áp
ba pha.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×