Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tiết 113: Lao xao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.25 KB, 20 trang )


Tiết 113: Lao xao


Nêu vài nét về nhà văn
Duy Khán và văn bản
LAO XAO ?
1. Tác giả: sgk
2. Tác phẩm
(Duy Khán)
I. Đọc, hiểu chú thích

I. Đọc, hiểu chú thích
(Duy Khán)
Vẻ đẹp của bức tranh làng quê vào hè được
gợi tả như thế nào?
II. Đọc, hiểu văn bản.

1. Khung canh la ng quờ va o nga y
he
a.Các loài hoa:
- Hoa lan : Trắng xoá
- Hoa giẻ: Mảnh dẻ
- Hoa móng rồng: Bụ bẫm, thơm
b. Các loài vật:
- Ong: Đánh lộn, hút mật.
- B%ớm : Hiền lành
c. âm thanh :
Lao xao của đất trời, của ong b%
ớm, trẻ em nô đùa râm ran
=> Cảnh thiờn nhiờn đẹp, thơ


mộng. Chi tiết chọn lọc, nghệ
thuật so sánh, bức tranh sinh
động khi vào hè.

Chµo mõng
c¸c thÇy c« vÒ dù tiÕt
häc !

2.Thế giới caùc loaøi chim:
a.Nhoùm chim laønh:
-
Chim sa o, tu hú ́

Mang đến niềm vui cho trời đất và
con người
-
Chim chèo bẻo
Đánh lại các loài chim ác, chim xấu
Tác giả ca ngợi hành động dũng
cảm của chèo bẻo.
Hãy kể tên những loài
chim lành?

Chèo bẻo

a.Nhóm chim lành:
Nhóm chim ác được tác giả
gợi tả bằng những chi tiết,
hình ảnh nào?
b.Nhóm chim ác:

- Chim diều hâu: chim ăn cướp
-
Quạ: chim ăn trợm
-
C t: chim quýă ̉
S dung nghử ̣ ệ tḥt nhân hoá, thành
ngữ, đờng dao…
 Cách gọi có kèm theo thái đợ u
ghét của dân gian, chỉ các loại đợng vật
ăn thịt hung dữ.
2.Thế giới các loài chim

Bỡm bũp: Keõu bũp
bũp; suoỏt ủeõm chui ruực
trong buùi caõy


 Diều hâu: có cái mũi
khoằm, đánh hơi tinh lắm,
kêu chéc chéc, lao như
mũi tên


Quaï: quaï ñen, quaï khoang…


 Chim cắt: Cánh nhọn như dao bầu chọc tiết lợn ï


-Tác giả có vốn hiểu biết phong

phú.
-Tác giả là người yêu mến thiên
nhiên, gắn bó với làng quê.
-Có cái nhìn và cảm xúc hồn
nhiên về tuổi thơ.
Nhận xét về tài quan
sát và tình cảm của
tác giả với thiên
nhiên, làng quê qua
việc miêu tả các loài
chim ?

Chất liệu văn hóa dân gian được sử
dụng trong văn bản LAO XAO là:

Cả A, B và C đều đúng. D.D
A. Sử dụng thành ngữ.A. Sử dụng thành ngữ.
B. Sử dụng đồng dao.B. Sử dụng đồng dao.
C. Truyện cổ tích.C. Truyện cổ tích.
Dây mơ, rễ má; Kẻ cắp gặp bà già; Lia
lia láu láu như quạ vào chuồng lợn.

Chất liệu văn hóa dân gian được sử
dụng trong văn bản LAO XAO là:

Cả A, B và C đều đúng. D.D
A. Sử dụng thành ngữ.A. Sử dụng thành ngữ.
B. Sử dụng đồng dao.B. Sử dụng đồng dao.
C. Truyện cổ tích.C. Truyện cổ tích.
Bồ các là bác chim ri. Chim ri là dì sáo

sậu. Sáo sậu là cậu sáo đen. Sáo đen là em
tu hú. Tu hú lại là chú bồ các, …

Chất liệu văn hóa dân gian được sử
dụng trong văn bản LAO XAO là:

Cả A, B và C đều đúng. D.D
A. Sử dụng thành ngữ.A. Sử dụng thành ngữ.
B. Sử dụng đồng dao.B. Sử dụng đồng dao.
C. Truyện cổ tích.C. Truyện cổ tích.
Truyện cổ tích: Sự tích chim bìm bòp, Sự
tích chim chèo bẻo.


Nét đặc sắc: Thể hiện sự hồn nhiên,
chất phác.
Hạn chế: Cách nhìn mang tính đònh
kiến, thiếu căn cứ khoa học.
Theo em cách cảm
nhận đậm chất dân
gian về các loài chim
trong văn bản tạo nên
nét đặc sắc gì và có
điều gì chưa xác đáng?

Phiếu học tập: Nên hiểu
từ LAO XAO trong nhan
đề của văn bản như thế
nào?
Lao xao là từ gợi những âm thanh

hoặc tiếng động nhỏ rộn lên xen lẫn
vào nhau không đều. Trong văn bản
này, lao xao là âm thanh của ong,
bướm, tiếng trẻ em nô đùa, tiếng
chim hót,…Tất cả tạo nên một bức
tranh quê sinh động, nhiều màu sắc.

HƯỚNG
DẪN
T
T


HỌC
HỌC
 BÀI VỪA HỌC:
- Vẻ đẹp của bức tranh làng quê
chớm hè.
- Nghệ thuật miêu tả các loài chim.
- Chất văn hóa dân gian trong
miêu tả các loài chim.

 BÀI SẮP HỌC:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
- Ôn tập các biện pháp tu từ đã học: so sánh,
nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
- Ôn tập các thành phần chính của câu: chủ
ngữ, vò ngữ.
- Ôn tập kiểu câu trần thuật đơn và câu trần
thuật đơn có từ “là”.

- Rèn kó năng viết đoạn văn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×