Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

noi nang va su bien thien noi nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 27 trang )

2
- Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi
là phân tử, nguyên tử. Giữa các nguyên tử, phân tử
có khoảng cách.
- Các phân tử, nguyên tử tương tác với nhau bằng
lực hút và lực đẩy phân tử.
Em hãy nhắc lại những
kiến thức đã học về cấu
tạo chất?
- Các phân tử, nguyên tử chuyển động không
ngừng. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
3
Tổng động năng và thế
năng của một vật gọi
là gì?
?3. Các nguyên tử, phân tử có động
năng, thế năng không? Vì sao?
Động năng, thế năng của các nguyên tử,
phân tử có ý nghĩa gì đối với cuộc sống
con người ???
Vậy chúng ta đặt ra vấn đề?
Tổng động năng và thế
năng của vật gọi là cơ
năng của vật
4
Chương VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC.

Bài 32-Tiết 54: Nội năng và sự biến thiên nội năng.
I. Nội năng:


1/ Nội năng là gì?
Xét các phân tử nước ở
thể rắn và thể lỏng
5
+ Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng động
năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là
nội năng của vật.
+ Kí hiệu nội năng bằng chữ U.
Đơn vị đo nội
năng là gì?
Tại sao?
+ Đơn vị đo nội năng là jun ( J )
6
C1: Hãy chứng tỏ nội năng của một vật
phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của
vật? U = f(T,V)
Trả lời : Động năng của phân tử phụ thuộc
vào vận tốc phân tử, vận tốc này phụ thuộc
nhiệt độ. Thế năng phân tử phụ thuộc khoảng
cách giữa các phân tử, k/cách này phụ thuộc
thể tích khối khí.
=> Nội năng U = f (T,V).
7
C2: Hãy chứng tỏ nội năng của
một lượng khí lý tưởng chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ? U = f(T)
Trả lời: Khí lí tưởng có thể bỏ qua tương
tác phân tử do đó không có thế năng phân tử
nên nội năng chỉ còn động năng phân tử
hay U = f (T).

8
C3: Hãy phân biệt
khái niệm : Nội
năng và Nhiệt
năng.
Nội năng là tổng Động năng và Thế năng phân tử.
Còn Nhiệt năng là năng lượng chuyển động nhiệt,
tức là tổng Động năng các phân tử.
9
 U = U
2
– U
1

 U > 0 → U 
 U < 0 → U 
2/ Độ biến thiên nội năng của vật:
Độ biến thiên nội năng của vật là phần nội
năng tăng thêm lên hay giảm bớt đi trong
một quá trình
10
Nội năng vật tăng vì nhiệt độ
tăng
II. Các cách làm thay đổi nội năng
1. Thực hiện công:
+ Thí nghiệm: Hình 32.1a.
Ta có mấy cách
làm thay đổi nội
năng?
Ta thực hiện

công bằng
cách nào?
Có hai cách làm thay đổi
nội năng: Thực hiện công
và truyền nhiệt
Thực hiện
công bằng
cách cọ xát
Nội năng vật tăng hay
giảm ?
11
A = F.s.cosα
+ Thí nghiệm: Hình 32.1a.
- Tiến hành và kết quả:
Thể tích khí giảm. Khí nóng lên → U thay đổi.
Nội năng khí có
thay đổi không?
Vì sao?
Thực hiện công
bằng cách nào?
Bằng cách thay
đổi thể tích
12
U = f ( T, V ) .
Ví dụ: T  → U

2. Truyền nhiệt:
a) Quá trình truyền nhiệt:
+ Thí nghiệm: Hình 32.2a.
- Tiến hành và kết quả:

U thay đổi
U thay đổi
+ Thí nghiệm: Hình 32.2b.
- Tiến hành và kết quả:
Ví dụ: T  → U

13
* Quá trình ngoại lực tác dụng lên miếng kim loại và
khối khí đã sinh công làm nội năng của miếng kim
loại và khối khí đã thay đổi gọi là quá trình thực
hiện công.
* Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hoá
từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.
Ví dụ: Cơ năng → U
+ Kết luận:
14
+ Kết luận:
* Quá trình làm thay đổi nội năng không có
sự thực hiện công gọi là quá trình truyền
nhiệt.
* Trong quá trình truyền nhiệt không có sự
chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang
dạng khác, chỉ có sự truyền nội năng từ vật
này sang vật khác.
15
 U = U
2
- U
1
= Q

b) Nhiệt lượng:
Số đo độ biến thiên nội năng trong quá
trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng .
 U: Độ biến thiên nội năng (J)
Q: Nhiệt lượng vật nhận được từ vật khác
hay toả ra cho vật khác (J)
16
Q = m.c.t = m.c.( t
2
- t
1
)
m : khối lượng của vật (kg)
Q : nhiệt lượng thu vào hay toả ra (J)
C : nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)
t : Độ biến thiên nhiệt độ (
O
C).
Hãy nêu công
thức tính nhiệt
lượng của một
lượng chất rắn
hoặc chất
lỏng?
* Công thức tính nhiệt lượng
17
* Nhiệt dung riêng của chất khí còn phụ thuộc
vào quá trình truyền nhiệt là
quá trình đẳng tích hay đẳng áp
* Q

toả
= Q
thu
(đúng trong suốt qúa trình
trao đổi nhiệt giữa hai vật)
* t = 0 → Q = 0 : Nhiệt lượng chỉ xuất hiện
trong qúa trình truyền nhiệt
Hãy viết phương
trình cân bằng
nhiệt?
18
* Công là phần năng lượng được truyền từ vật
này sang vật khác trong qúa trình thực hiện công.

Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên của
nội năng trong qúa trình truyền nhiệt .
C3 : Hãy so sánh sự
thực hiện công và sự
truyền nhiệt . So sánh
công và nhiệt lượng.
Giống? Khác nhau ?
C 4 : Hãy mô tả và nêu
tên các hình thức
truyền nhiệt trong các
hiện tượng vẽ ở hình
32. 3
19
Hình 32 . 3 a ) Dẫn nhiệt là chủ yếu .
C 4
Hình ảnh tương tự 32 . 3 a

20
Hình 32 . 3 b ) Bức xạ nhiệt là chủ yếu .
C 4
Hình ảnh tương tự 32 . 3 b
21
Hình 32 . 3 c ) Đối lưu là chủ yếu .
C 4
Hình ảnh tương tự 32 . 3 c
22
* Khi T  → U  →  U = U
2
- U
1
> 0
* Khi T  → U  →  U = U
2
- U
1
< 0
* Trong nhiệt động lực học chúng ta chỉ quan tâm
đến độ biến thiên nội năng U của vật khi vật
chuyển từ trạng thái nhiệt này sang trạng thái nhiệt
khác.
23
* Ứng dụng của độ
biến thiên nội năng
của vật :
* Ghi nhớ :
Trang 172 / SGK.
Động năng, thế năng

của các nguyên tử,
phân tử có ý nghĩa gì
đối với cuộc sống con
người ???
Động cơ đốt trong
24
Câu 1: Nội năng của một vật là :
A. Tổng động năng và thế năng của vật .
B. Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo
nên vật.
C. Tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được
trong qúa trình truyền nhiệt và thực hiện công.
D. Nhiệt lượng vật nhận được trong qúa trình truyền
nhiệt .
Chọn đáp án đúng .
Chọn : B
25
Câu2: Câu nào sau đây không đúng?
A, Nội năng là một dạng năng lwợng
B, Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác.
C, Nội năng là nhiệt lượng.
D, Nội năng có thể tăng lên hoặc giảm đi.
Đáp án C

×