Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

giáo án ngữ văn 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.06 KB, 148 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng: Tuần 16 - Bài 17
Tiết 70:
Ôn tập tiếng việt
Chơng trình địa phơng tiếng việt
A- Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh ôn lại có hệ thống, có trọng điểm các kiến thức phần IV ->
giúp các em nắm đợc kiến thức cơ bản.
- Nhận diện và vận dụng đúng vào việc giải quyết các bài tập đã học
B- Chuẩn bị của thầy và trò.
- Thầy: + Đọc SGK, TLTK, soạn giáo án
+ Bảng phụ tranh ảnh
- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C- Tiến trình lên lớp.
Hoạt động 1
Khởi động
* 1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Bài soạn của học sinh
3- Bài mới: (gt bài)
Hoạt động 2
Câu 1: Ôn tập về từ Phức
Sử dụng bảng phụ vẽ sơ đồ về các
loại từ Phức
Từ Phức
Từ ghép Từ láy
Từ ghép CP từ ghép ĐL Từ láy toàn bộ Láy bộ phận
Đầu Vần
Từ Phức là gì ? Cho ví dụ - Từ Phức: Là những từ gồm 2 tiếng trở lên kết
hợp với nhau
VD: Xăng dầu, đẹp đẽ, xe cộ, xinh xắn, ban giám
hiệu


- Từ Phức có 2 loại: Từ ghép và từ lấy
VD; Từ ghép: Núi đồi, cá rô
1
Từ láy; Lao đao, đìu hiu
? Các tiểu loại của từ ghép và từ
láy ? VD ?
Từ ghép: CP: Có tiếng chính, tiếng phụ
ĐL: Các tiếng bình đẳng với nhau
Từ láy: - Láy toàn bộ: Tiếng láy láy lại nguyên
vẹn tiếng gốc (có biến đổi về thanh điệu và phụ
âm cuối).
VD: Xanh xanh, đèm đẹp, sau sát, lấy bộ phận .
Láy phụ âm đâu
Láy phần vần.
? Làm thế nào để phân biệt từ láy và
từ ghép
* VG chốt.
Trong từ Phức, các tiếng có quan hệ với nhau về
mặt ý nghĩa thì gọi là từ ghép, các tiếng có quan
hệ với nhau về mặt âm thì gọi là từ láy.
Câu 2: ôn tập về đại từ
(GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ các loài
ĐT)
Đại từ
ĐT trỏ ĐT để hỏi
Trỏ trỏ trỏ Hỏi Hỏi Hỏi
SV Slợng H/đ tc S. vật slg hđ t/c
? ĐT là gì ? VD ĐT: Là những từ dùng để trỏ ngời SV, hđ, t/c
hoặc dùng để hỏi ngời, sự vật, hoạt động, t/c.
VD; Nó, ấy, nọ, đâu, gì, nào

? Có mấy loại ĐT ? VD - Các loại ĐT
+ Đồng từ dùng để trỏ: Trỏ ngời, SV, Số lợng, trỏ
hoạt động, tổ chức.
+ ĐT dùng để hỏi; hỏi ngời, SV, số lợng, hỏi hoạt
động, t/c
? Chức vụ ND của ĐT trong câu là gì ? VD - Chức vụ NP làm CN, VN, điệp ngữ, bổ ngữ.
VD: Chúng tôi/ đi tham quan
CN (ĐN) VN
Dạo này/anh ấy/ vẫn thế
TN CN VN
Em bé hỏi tôi luôn miệng
2
Bổ ngữ
Câu 3; Ôn tập về quan hệ từ
? Quan hệ từ là gì ? QHT: Những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa:
Quan hệ, sở hữu, so sánh, nhân quả, giữa các bộ
phận của câu hay giữ câu với câu trong đoạn văn.
VD; Và, nh, của, vì nên, do nên
? Nêu vai trò và tính chất của quan
hệ từ ?
- VT, T/c quan hệ tự; + Quan hệ từ có số lợng
không lớn nhng tần số sd rất cao -> nó là 1 trong
những công cụ quan trọng cho diễn đạt.
+ Nhờ quan hệ từ mà lời nói, câu văn đợc diễn đạt
chặt chẽ hơn, chính xác hơn, giảm bớt sự đa
nghĩa của câu văn lời nói.
VD; Nếu nói: Đây là th của Lan, sẽ có rất nhiều
cách hiểu -> nếu có 1 QHT câu chỉ đơn nghĩa
Lập bảng so sánh QHT với DT, ĐT
TT về ý nghĩa và chức năng

Từ loại DT, ĐT, TT QHT
ý nghĩa chức năng
ý nghĩa Biểu thị ngời Biểu thị ý ngời
SV, Hoạt độngđộng, t/c quan hệ
Chức năng Có kh năng làm thành
Phần của cụm từ câu, Lk các thành
phần của cụm từ, của câu

- Hoạt động 3:
Củng cố - dặn dò
4- Củng cố
- Giáo viên củng cố nội dung tiết học
5- Dặn dò
- VN xem lại bài
- Chuẩn bị tiết sau
3
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tuần 16 - Bài 17
Tiết 70:
Ôn tập tiếng việt
Chơng trình địa phơng tiếng việt (tiếp)
A- Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh ôn lại có hệ thống, có trọng điểm các kiến thức phần IV ->
giúp các em nắm đợc kiến thức cơ bản.
- Nhận diện và vận dụng đúng vào việc giải quyết các bài tập đã học
B- Chuẩn bị của thầy và trò.
- Thầy: + Đọc SGK, TLTK, soạn giáo án
- Bảng phụ
- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C- Tiến trình lên lớp.

Hoạt động 1
Khởi động
* 1- Tổ chức
2- Kiểm tra:
3- Bài mới: (gt bài)
Hoạt động 2
Câu 4: Ôn tập về Hán Việt
? Những từ NTN đợc gọi là từ HV - Từ HV: Có nguồn gốc từ TQ
+ Tiếng để cấu tạo từ HV gọi là yêu tố HV
+ Phần lớn các từ HV đợc dùng để cấu tạo từ
ghép 1 số yếu tố HV có thể dùng độc lập nh 1 từ
(hoa, quả)
+ Nhiều yếu tố HV đồng âm nhng ngời, xa nhau.
VD; Thiên
? Giải nghĩa từ HV bằng cách nào ? - Giải nghĩa từ HV
+ Dựa vào ngữ cảnh
+ Dựa vào cách dịch nghĩa
+ Tra từ điển
- BTVD: Giải nghĩa các yếu tố HV (BT3, - 184)
4
? Thế nào là từ đồng nghĩa ? trái
nghĩa ? đồng âm ? VD ?
Câu 5: Ôn tập từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và từ
đồng âm.
Từ đồng nghĩa: Những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
VD: Chết, mất, hy sinh, toi, về trầu tiên tổ
Từ trái nghĩa: Những từ có nghĩa trái ngợc nhau
dựa trên 1 cơ số chung nào đó.
VD; Xấu, tốt (P/c con ngời)

- Từ đồng âm: Những từ phát âm giống nhau nh-
ng nghĩa khác xa nhau
VD; Lồng (ngựa lồng cái lồng lồng chẵn
Phân biệt từ đồng âm với từ đồng nghĩa và
1 số từ nhiều nghĩa
'"Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ
trái nghãi với các từ: Bé, thắng,
chăm chỉ.
Bé -> nhỏ thắng -> đợc
-> To, lớn -> Thua
Chăm chỉ: Siêng năng
Lời biếng
Câu 6: Ôn tập thành ngữ
''Thé nào là thành ngữ
? Thành ngữ giữ vị trí, chức vụ gì
trong câu ?
KN: Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa
hoàn chỉnh < nghĩa, b nguồn từ nghĩa đen và
thông qua phép chuyển nghĩa.
- Chức vụ NP: Làm CN, VN hoặc phục ngữ trong
cụm DT, ĐT
? Tìm các thành ngữ Thành Việt
đồng nghĩa với thành ngữ HV
- Bách chiến bách thắng - Trăm trận trăm thắng
- Bán tín bán nghi - Nửa tin nửa ngờ
- Kim chỉ ngọc diệp - Cành vàng lá ngọc
- Khẩu phật tâm xà - Mặt ngời da thú
Câu 7: ôn tập điệp ngũ và chơi chữ
Điệp ngữ là gì ? VD ? Có mấy dạng
điệp ngữ ?

* Điệp ngữ: những từ, ngữ câu đợc lặp đi lặp lại
để nhấn mạnh ý nghĩa, tạo sắc thái biểu cảm.
VD: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công
Hồ Chí Minh
- 3 dạng điệp ngữ
5
- ĐN cách quảng (từ ngữ lặp lại đứng cách xa
nhau, gây ấn tợng nổi bật).
VD: Nhớ cảnh Sơn Lâm, bóng cả, cây già
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng buồn thét núi
Với khi kết thúc trờng ca dữ dội
Ta bớc chân lên, dõng dạc, đờng hoàng
* ĐN: Vòng tròn (ĐN chuyển tiếp) (Thế Lữ)
(Chữ cuối láy lại thành chữ đầu câu sau -> làm
câu thơ, văn liền nhau nh đợt sóng -> diễn tả 1
cảm giác liên miên).
VD: ''Cùng hơn ai (ĐT Điểm)
+ ĐN nối tiếp (ĐN kéo dài nh đợt sóng làm cho
lý luận có sức thuyết phcụ mạnh -> nêu bật đợc ý
nghĩa).
VD: Bây giờ toàn dân ta ai cũng muốn xây dựng,
muốn xây dựng CNXH ta phải làm gì ? (HCM)
* Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm nghĩa của từ
ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc.
- ? Chơi chữ là gì ? VD Cái lối chơi chữ : Chơi chữ đồng âm
Dùng lối nói gần âm
Dùng cách điệp âm
Nói lái
Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa

- Hoạt động 3:
Củng cố - dặn dò
4- Củng cố
- Giáo viên củng cố nội dung tiết học
5- Dặn dò
- VN xem lại bài
- Chuẩn bị tiết sau
6
Học kỳ II
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tuần 19 - Bài 18
Tiết 73:
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
A- Mục tiêu cần đạt
- Học sinh hiểu thế nào là tục ngữ, nắm đợc nội dung, nghệ thuật và ý
nghĩa của những câu tục ngữ.
- Học thuộc những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
B- Chuẩn bị của thầy và trò.
- Thầy: + Đọc SGK, TLTK, soạn giáo án
- Bảng phụ tranh ảnh
- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C- Tiến trình lên lớp.
Hoạt động 1
Khởi động
* 1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Bài soạn của học sinh
3- Bài mới: (gt bài)
Hoạt động 2
Đọc - hiểu văn bản
I- Tiếp xúc văn bản

- Chú ý cách ngắt, nghỉ đúng dấu câu
1- Đọc văn bản
Đọc chú thích *
2- Tìm hiểu chú thích
- Chú thích * (Tục ngữ):
Nêu những đặc điểm của tục ngữ? + Hình thức: là 1 câu nói, ngắn gọn, hàm súc, có
vần, nhịp điệu, liên kết chặt chẽ.
+ Nội dung: - diễn đạt 1 ý trọn vẹn
(Giải thích các chú thích khác) - có lớp nghĩa đen, nghĩa bóng.
7
+ Sử dụng: ở mọi hoàn cảnh trong đời sống
- Chú ý: 1,2,4,6,8
- Tám câu tục ngữ thuộc mấy đề tài? 3- Bố cục: 2 nhóm
Đó là những đề tài nào ? + Từ ngữ về thiên nhiên: - Thời gian
- Thời tiết
- Những đề tài ấy đợc nhân dân rút
kinh nghiệm từ những hiện tợng
nào?
+ Tục ngữ về lao động sản xuất:
- Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi: 5,6,7,8
II- Phân tích văn bản
1- Những câu tục ngữ về thiên nhiên
Đọc câu tục ngữ a- Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng mời cha c ời đã tối
- Câu tục ngữ đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật gì?
gồm 2 vế tạo thành phép đối xứng, cách nói
quá (cha nằm đã sáng, cha cời đã tối)
Tác dụng của nó?
Làm nổi bật sự trái ngợc tính chất đêm và

ngày giữa mùa hạ với mùa đông (ngắn)
- Từ ý nghĩa của câu tục ngữ em thấy
bài học rút ra là gì?
Bài học về cách sử dụng thời gian trong cuộc
sống.
b- Mau sao thì nắng, vắng sao thì ma
- Giải nghĩa các từ mau? vắng? sao? (Sao đêm dày thì hôm sau nắng
Sao đêm ít, tha thì hôm sau ma)
- Từ đó em cho biết kinh nghiệm đợc
đúc kết từ câu tục ngữ là gì?
Sử dụng các từ trái nghĩa trông sao đoán
thời tiết nhấn mạnh sự khách biệt về sao sự
khác biệt về ma nắng.
c- Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
- Thế nào là "ráng mỡ gà"?
Nếu diễn đạt đầy đủ câu tục ngữ phải
viết nh thế nào?
Khi chân trời xuất hiện màu vàng nh mỡ gà, ai
có nhà cửa phải lo giữ gìn, bảo vệ.
- Nh vậy câu tục ngữ đã lợc bỏ 1 số
thành phần, điều đó có ý nghĩa gì?
Ngắn gọn, thông tin nhanh, dễ nhớ
Quan sát tự nhiên, dự báo bão
- Kinh nghiệm rút ra từ "ráng mỡ
gà"?
(Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão)
8
1,2,3,4
d- Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt
- Từ việc quan sát hiện tợng kiến bò

vào tháng 7 âm mà nhân dân đã rút
ra kinh nghiệm gì?
- Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch thì sẽ còn
lụt nữa.
Quan sát tỉ mỉ từ biểu hiện nhỏ rút ra nhận xét
lớn
- Câu tục ngữ này còn có dị bản? (Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ)
2- Tục ngữ về lao động sản xuất
- Nghệ thuật diễn đạt của câu tục
ngữ
a- Tấc đất - tấc vàng phép đối xứng
Hình thức so sánh (nhỏ) (lớn) khẳng định
giá trị của đất đai: "đất quý hơn vàng"
- Bài học thực tế từ kinh nghiệm này
là gì?
Cần sử dụng đất có hiệu quả
(Đất là vàng, một loại vàng sinh sôi. Vàng ăn mãi
cũng hết "miệng ăn núi lở", còn "chất vàng" của
đất khai thác mãi cũng không cạn).
- Chuyển lời câu tục ngữ sang Tiếng
Việt?
b- Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền
(Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vờn, thứ ba làm
ruộng)
- Các thứ tự nhất, nhị, tam nói lên
điều gì?
Từ liên hệ thực tế ở nớc ta hiện nay
em thấy câu tục ngữ có ý nghĩa gì?
Giá trị kinh tế về thứ tự của các nghề: nuôi cá,
làm vờn, làm ruộng.

Biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự
nhiên để tạo ra của cải vật chất.
c- Nhất nớc, nhì phân, tam cần, tứ giống
- Các chữ nhất, nhì, tam, tứ có ý
nghĩa ntn? (thứ tự)
Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử
dụng trong câu tục ngữ? Nó có tác
dụng nh thế nào?
Phép liệt kê : - Nêu rõ thứ tự
- Nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố
Và mối quan hệ của chúng (đối với nghề trồng
lúa)
- Tìm những câu tục ngữ gần gũi với
kinh nghiệm này?
(Một lợt tát, một bát cơm
Ngời đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân)
d- Nhất thì, nhì thục
- Giải nghĩa "thì" và "thục"? Từ đó
cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ?
Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh tác
Hình thức ngắn gọn (câu rút gọn), đối xứng
9
- Về hình thức câu tục ngữ có gì đặc
biệt?
Tầm quan trọng của thời vụ và đất đai trong
trồng trọt
- Từ việc phân tích ý nghĩa của các
câu tục ngữ em rút ra nhận xét gì về
nội dung và hình thức của văn bản?
* Hình thức: - ngắn gọn, dễ thuộc, cách nói quá

- các vế đối nhau (phép đối xứng)
- có vần, nhịp (vần lng)
- lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh
- Giải thích tại sao các câu tục ngữ đ-
ợc xếp chung vào 1 văn bản?
+ Nội dung: ý nghĩa của các câu tục ngữ gần gũi
nhau.
- Hoạt động 3 III- Tổng kết - ghi nhớ (SGK 5)
IV- Luyện tập
- Đọc các câu tục ngữ về thiên nhiên và lđsx
- Đọc thêm trang 5
- Hoạt động 4
Củng cố dặn dò
4- Củng cố
- Khái quát phần ghi nhớ
- Đọc bài
5- HDVN
- Học thuộc VB + ghi nhớ
- Su tầm các câu tục ngữ theo chủ đề
- Viết đoạn văn nêu ý kiến của em về "Tấc đất -
tấc vàng"
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 74:
Chơng trình địa phơng
(Phần văn và tập làm văn)
10
A- Mục tiêu cần đạt
- Học sinh biết cách su tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề, bớc đầu chọn lọc
sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.

- Bồi dỡng tình cảm với quê hơng.
B- Chuẩn bị của thầy và trò.
- Thầy: + Đọc SGK, TLTK, soạn giáo án
+ Bảng phụ
- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C- Tiến trình lên lớp.
Hoạt động 1
Khởi động
* 1- Tổ chức
2- Kiểm tra:
3- Bài mới: (gt bài)
Hoạt động 2
Hình thành khái niệm
I- Yêu cầu bài học
GV nêu yêu cầu bài học:
- Su tầm những câu ca dao lu hành ở
địa phơng? nói về địa phơng ?
- Su tầm ca dao, tục ngữ, dân ca ở địa phơng (Phú
Thọ, Việt Trì)
+ Lu hành ở địa phơng
+ Nói về địa phơng
- Sắp xếp theo trật tự A, B, C?
Giải thích rõ vì sao?
- Sắp xếp ca dao, tục ngữ (riêng biệt) theo trật tự
A, B, C
Ví dụ: Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng 10 tháng 3
(Chữ cái D xếp sau chữ C)
- Hớng dẫn các nguồn su tầm? - Nguồn su tầm:
+ Hỏi ông bà, cha mẹ, những ngời địa phơng

11
+ Tìm trong sách, báo, nghe đài
+ Tìm trong các cuốn su tầm về tục ngữ, ca dao
- Hoạt động 3 II- Chuẩn bị ở nhà
- Yêu cầu các nội dung chuẩn bị? - Nội dung: Theo yêu cầu nội dung ở mục I
- Hình thức: - Ghi chép vào vở bài tập
- Trình bày ở giờ học sau
(Yêu cầu: Mỗi học sinh su tầm đợc ít
nhất là 20 câu)
- Thực hiện tở ngoài giờ lên lớp để trình bày kết
qủa sa tầm của mình vào 1 tiết học trên lớp.
- Hoạt động 4
Củng cố dặn dò
4- Củng cố:
- Khái quát các yêu cầu đã hớng dẫn.
- Đọc 1 số câu ca dao, từ ngữ đã tìm đợc
5- Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo yêu cầu
- Chuẩn bị nội dung su tầm.
12
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 75:
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
(Tiết 1)
A- Mục tiêu cần đạt
- Học sinh thấy đợc nhu cầu nghị luận trong đời sống (phát biểu trả lời câu
hỏi, tình bày ý kiến).
- Hiểu đợc đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
B- Chuẩn bị của thầy và trò.

- Thầy: + Đọc SGK, TLTK, soạn giáo án
+ Bảng phụ tranh ảnh
- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C- Tiến trình lên lớp.
Hoạt động 1
Khởi động
* 1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Bài soạn của học sinh
3- Bài mới: (gt bài)
Hoạt động 2
Hình thành khái niệm
1- Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu I- Bài học
- Trong đời sống em có thể gặp
những câu hỏi nh:
2- Kết luận
* NL1: ? Tại sao phải học ngoại ngữ
? Tại sao phải chống tệ nạn ma tuý
? Hút thuộc lá có hại nh thế nào
a- Nhu cầu nghị luận
- Gặp những câu hỏi nh vậy em phải
trả lời bằng cách nào ?
- Văn nghị luận rất quan trọng và cần thiết trong
đời sống hàng ngày.
=> Trả lời trên cơ sở của các lý lẽ, - Đựa ra những nhận định, suy nghĩ, quan điểm,
13
dẫn chứng, sử dụng những kỷ
niệm=> văn nghị luận
thái độ trớc một vấn đề.
- Trên đài báo, truyền hình em thờng
gặp những bài văn nào trả lời những

câu hỏi đó ?
- Bảo vệ môi trờng, bình luận thể
thao, hỏi đáp pháp luật, cách chăm
sóc cây cảnh
- Trong đời sống hàng ngày văn nghị
luận có vai trò nh thế nào ?
* NL1: Văn bản ''chống nạn thất
học'' (Hồ Chí Minh) đọc văn bản
- Bài văn B viết nhằm mục đích gì ?
để thực hiện đợc mục đích ấy bài viết
đã nêu ra những ý kiến nào ?
+ Mục đích: Muốn mọi ngời Việt
Nam phải biết chữ có kiến thức mà
xây dựng nớc nhà.
+ Các ý kiến: Thực dân Pháp ''Ngu
dân, để cai trị''.
- Hầu hết ngời Việt Nam mù chữ
- Những cách thức để chống nạn thất
học.
- Những ý kiến của Bác nêu ra đợc
diễn đạt ở những câu văn nào ?
+ Diễn đạt: ''Một trong những công
việc phải thực hiện''.
''Mọi ngời Việt Nam phải hiểu
biết ''
b- Thế nào là văn nghị luận.
- Thực chất là xác lập 1 t tởng, 1 quan điểm nào
đó.
- Phải có luận điểm (nội dung trong bài viết) rõ
ràng.

- Có lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
14
- Phải hớng tới giải quyết những vấn đề trong đời
sống.
=> Luận điểm của bài viết (ý kiến
bày tỏ quan điểm của ngời viết).
- Để ý kiến có sức thuyết phục bài
viết đa ra các lý lẽ nào ?
+ Lý lẽ: - Tình trạng thất học trớc
CM tháng 8.
- Những điều kiện để ngời dân tham
gia xây dựng nớc nhà.
- Những điều kiện thuận lợi cho việc
học chữ quốc ngữ.
- Với mục đích nh trên bài văn có thể
dùng kiểu văn bản miêu tả ? biểu
cảm ? tự sự không ? vì sao ?
* Ghi nhớ (SGK 9)
- Thế nào là văn nghị luận ?
- Hoạt động 3
II- Luyện tập:
Giáo viên nêu câu hỏi -> học sinh tự
trả lời
1- Nêu các ví dụ về các vấn đề cần giải quyết
bằng văn nghị luận ?
VD: Vì sao phải học ngoại ngữ
- Làm thế nào trở thành trò giỏi con ngoan ?
- Hoạt động 4:
Củng cố dặn dò
4- Củng cố

- Khái quát phần ghi nhớ
5- H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc và ghi nhớ
- Chuẩn bị cho phần luyện tập
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 77:
15
Tục ngữ về con ngời và xã hội
(Tiết 2)
A- Mục tiêu cần đạt
- Hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ )
của những câu tục ngữ trong bài học.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
B- Chuẩn bị của thầy và trò.
- Thầy: + Đọc SGK, TLTK, soạn giáo án
+ Bảng phụ tranh ảnh
- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C- Tiến trình lên lớp.
Hoạt động 1
Khởi động
* 1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Bài soạn của học sinh
3- Bài mới: (gt bài)
Hoạt động 2
Hình thành khái niệm
- Đọc lại phần ghi nhớ (SGK 9)
I- Tiếp xúc văn bản
- Chú ý: Cách ngắt nhịp, về câu gieo
vần (vần lng)

1- Đọc văn bản
Đọc chú thích 1, 2
2- Tìm hiểu chú thích
- Chú thích 1, 2 (SGK 12)
- Chín câu tục ngữ có thể chia làm
mấy nhóm ? Nội dung của từng nhóm ?
- Vì sao chúng đợc sắp xếp trong 1
trang văn bản
3- Bố cục: 3 nhóm
- Phản ánh kinh nghiệm và bài học về phẩm chất
con ngời: 1, 2, 3
- Phản ánh kinh nghiệm và bài học về việc học
tập tu dỡng 4, 5, 6.
Phản ánh kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng
xử 7, 8, 9.
=> Đề cập đến những vấn đề trong đời sống xã hội
II- Phân tích văn bản:
1- Những kinh nghiệm và bài học về phẩm
chất con ngời
Đọc câu tục ngữ
a- Một mặt ngời bằng mời mặt của
- Câu tục ngữ sử dụng những phép tu tù ?
- ý nghĩa của câu tục ngữ ?
- Hình thức so sánh, hoán dự => đề cao giá trị của
ngời so với của cải.
16
-> Con ngời là thứ của cái quý nhất -> phơng
pháp biết yêu quý tôn trọng con ngời.
- Em hiểu thế nào là răng ? tóc ? góc
con ngời ?

- Vậy từ việc ''Răng, tóc, nhân dân ta
muốn khuyên răn điều gì ?
b- Cái răng, cái tóc là góc con ngời
=> Sử dụng các từ nhiều nghĩa
=> 2 lớp nghĩa:
- Nghĩa đen: Răng, tóc, thể hiện vẻ đẹp con ngời
- Nghĩa bóng: Răng, tóc là 1 hần hình thức t cách
cin ngời -> biết hoàn thiện mình từ những biểu
hiện nhỏ nhất.
- Hình thức câu tục ngữ này có gì
đặc biệt ?
- ý nghĩa của câu tục ngữ
- Lời khuyên nào đợc đa ra từ câu tục
ngữ ?
c- Đói cho sạch, rách cho thơm
=> Đối xứng (2 vế): đói, rách >< sạch, thơm.
-> Từ nhiều nghĩa
=> 2 lớp nghĩa
- Nghĩa đen: Dù đói, rách phải ăn mặc sạch sẽ.
- Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải
sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm diều
xấu xa.
(biết giữ gìn nhân phẩm ''Chết trong còn hơn
sống độc''
Đọc các câu 4,5,6
- Em có nhận xét gì về ngôn từ trong
câu tục ngữ ?
- ý nghĩa của câu tục ngữ ? tìm những
câu tục ngữ có ý nghĩa tơng tự ?
2- Những kinh nghiệm và bài học về việc học

tập tu dỡng
a- Học ăn học nói, học gói, học mở.
=> Lặp (học 4 lần) -> nhấn mạnh việc học toàn diện.
-> Từ nhiều nghĩa.
-> Họ biết làm mọi thứ -> học phải toàn diện tỉ mỉ
Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? tác dụng của nó ?
- Giải nghĩa các từ học thầy ? học bạn ?
- Nghĩa của cả câu tục ngữ ?
(Cho học sinh làm bài 3)
b- Không thầy đó mày làm nên
=> So sánh
-> Đề cao ý nghĩa vai trò của ''học bạn''
(Con ngời cần học hỏi -> chọn bạn mà chơi)
Em hiểu thế nào là thơng ngời ? th-
3- Kinh nghiệm về bài học quan hệ ứng xử
a- Thơng ngời nh thể thơng thân.
=> So sánh.
17
ơng thân ?
- Biện pháp so sánh có tác dụng gì
trong việc thể hiện ý nghĩa của câu
tục ngữ ?
=> Bài học triết lý về cách sống, cách ứng xử
trong quan hệ con ngời với con ngời. (coi trọng
ngời khác nh chính bản thân mình) => Hãy sống
bằng lòng nhân ái, vị tha.
- Làm rõ nghĩa các từ quả ? cây ? kẻ trồng ?
- Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử
dụng ? ý nghĩa ?

b- ăn quả nhớ kẻ trồng cây
=> ẩn dụ.
-> Cần trân trọng sức lao động của mọi ngời
(khi đợc hởng thành quả, phải nhớ đến công của
ngời gây dựng nên, biết ơn ngời đã giúp mình,
không nên sống ích kỷ )
- Các từ một cây ? ba cây có ý nghĩa gì ?
- ý nghĩa của câu tục ngũ ? kinh
nghiệm sống nào đợc đúc kết từ câu
tục ngữ ?
c- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
=> ẩn dụ, đối lập (2 vế).
-> Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết (VD
trong tập thể lớp)
- Hoạt động 3 III- Tổng kết - ghi nhớ (SGK)
Đọc ghi nhớ ?
IV- Luyện tập:
- Hớng dẫn làm bài tập trắc nghiệm.
- Hoạt động 4:
Củng cố dặn dò
4- Củng cố
- Khái quát bài
- Đọc những câu tục ngữ có chủ đề trên
5- Hớng dẫn về nhà
- Học bài theo yêu cầu bài học.
- Hoàn thành bài tập
- Su tầm tục ngữ theo chủ đề
- Viết đoạn văn nêu ý kiến của em về câu tục ngữ
''Thơng ngời nh thể thơng thân''

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 78:
Rút gọn câu
(Tiết 2)
A- Mục tiêu cần đạt
- Hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ )
của những câu tục ngữ trong bài học.
18
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
B- Chuẩn bị của thầy và trò.
- Thầy: + Đọc SGK, TLTK, soạn giáo án
+ Bảng phụ tranh ảnh
- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C- Tiến trình lên lớp.
Hoạt động 1
Khởi động
* 1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Bài soạn của học sinh
3- Bài mới: (gt bài)
Hoạt động 2
Hình thành khái niệm
- Đọc lại phần ghi nhớ (SGK 9)
I- Tiếp xúc văn bản
- Chú ý: Cách ngắt nhịp, về câu gieo
vần (vần lng)
1- Đọc văn bản
Đọc chú thích 1, 2
2- Tìm hiểu chú thích
- Chú thích 1, 2 (SGK 12)

- Chín câu tục ngữ có thể chia làm
mấy nhóm ? Nội dung của từng nhóm ?
- Vì sao chúng đợc sắp xếp trong 1
trang văn bản
3- Bố cục: 3 nhóm
- Phản ánh kinh nghiệm và bài học về phẩm chất
con ngời: 1, 2, 3
- Phản ánh kinh nghiệm và bài học về việc học
tập tu dỡng 4, 5, 6.
Phản ánh kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng
xử 7, 8, 9.
=> Đề cập đến những vấn đề trong đời sống xã hội
II- Phân tích văn bản:
1- Những kinh nghiệm và bài học về phẩm
chất con ngời
Đọc câu tục ngữ
a- Một mặt ngời bằng mời mặt của
19
- Câu tục ngữ sử dụng những phép tu tù ?
- ý nghĩa của câu tục ngữ ?
- Hình thức so sánh, hoán dụ => đề cao giá trị của
ngời so với của cải.
-> Con ngời là thứ của cái quý nhất -> phơng
pháp biết yêu quý tôn trọng con ngời.
- Em hiểu thế nào là răng ? tóc ? góc
con ngời ?
- Vậy từ việc ''Răng, tóc, nhân dân ta
muốn khuyên răn điều gì ?
b- Cái răng, cái tóc là góc con ngời
=> Sử dụng các từ nhiều nghĩa

=> 2 lớp nghĩa:
- Nghĩa đen: Răng, tóc, thể hiện vẻ đẹp con ngời
- Nghĩa bóng: Răng, tóc là 1 phần hình thức t
cách con ngời -> biết hoàn thiện mình từ những
biểu hiện nhỏ nhất.
- Hình thức câu tục ngữ này có gì
đặc biệt ?
- ý nghĩa của câu tục ngữ
- Lời khuyên nào đợc đa ra từ câu tục
ngữ ?
c- Đói cho sạch, rách cho thơm
=> Đối xứng (2 vế): đói, rách >< sạch, thơm.
-> Từ nhiều nghĩa
=> 2 lớp nghĩa
- Nghĩa đen: Dù đói, rách phải ăn mặc sạch sẽ.
- Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải
sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm diều
xấu xa.
(biết giữ gìn nhân phẩm ''Chết trong còn hơn
sống đục''
Đọc các câu 4,5,6
- Em có nhận xét gì về ngôn từ trong
câu tục ngữ ?
- ý nghĩa của câu tục ngữ ? tìm những
câu tục ngữ có ý nghĩa tơng tự ?
2- Những kinh nghiệm và bài học về việc học
tập tu dỡng
a- Học ăn học nói, học gói, học mở.
=> Lặp (học 4 lần) -> nhấn mạnh việc học toàn
diện.

-> Từ nhiều nghĩa.
-> Họ biết làm mọi thứ -> học phải toàn diện tỉ mỉ
20
Câu tục ngữ sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? tác dụng của nó ?
- Giải nghĩa các từ học thầy ? học bạn ?
- Nghĩa của cả câu tục ngữ ?
(Cho học sinh làm bài 3*)
b- Không thầy đố mày làm nên
=> So sánh
-> Đề cao ý nghĩa vai trò của ''học bạn''
(Con ngời cần học hỏi -> chọn bạn mà chơi)
Em hiểu thế nào là thơng ngời ? th-
ơng thân ?
- Biện pháp so sánh có tác dụng gì
trong việc thể hiện ý nghĩa của câu
tục ngữ ?
3- Kinh nghiệm về bài học quan hệ ứng xử
a- Thơng ngời nh thể thơng thân.
=> So sánh.
=> Bài học triết lý về cách sống, cách ứng xử
trong quan hệ con ngời với con ngời. (coi trọng
ngời khác nh chính bản thân mình) => Hãy sống
bằng lòng nhân ái, vị tha.
- Làm rõ nghĩa các từ quả ? cây ? kẻ
trồng ?
- Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử
dụng ? ý nghĩa ?
b- ăn quả nhớ kẻ trồng cây
=> ẩn dụ.

-> Cần trân trọng sức lao động của mọi ngời
(khi đợc hởng thành quả, phải nhớ đến công của
ngời gây dựng nên, biết ơn ngời đã giúp mình,
không nên sống ích kỷ )
- Các từ một cây ? ba cây có ý nghĩa gì ?
- ý nghĩa của câu tục ngũ ? kinh
nghiệm sống nào đợc đúc kết từ câu
tục ngữ ?
c- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
=> ẩn dụ, đối lập (2 vế).
-> Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết (VD
trong tập thể lớp)
- Hoạt động 3: III- Tổng kết - ghi nhớ (SGK)
Đọc ghi nhớ ?
IV- Luyện tập:
- Hớng dẫn làm bài tập trắc nghiệm.
- Hoạt động 4:
Củng cố dặn dò
4- Củng cố
- Khái quát bài
21
- Đọc những câu tục ngữ có chủ đề trên
5- Hớng dẫn về nhà
- Học bài theo yêu cầu bài học.
- Hoàn thành bài tập
- Su tầm tục ngữ theo chủ đề
- Viết đoạn văn nêu ý kiến của em về câu tục ngữ
''Thơng ngời nh thể thơng thân'''
22

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 78:
Rút gọn câu
(Tiết 2)
A- Mục tiêu cần đạt
- Học sinh hiểu thế nào là rút gọn câu, cách rút gọn câu và tác dụng của
câu rút gọn
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập Tiếng việt.
B- Chuẩn bị của thầy và trò.
- Thầy: + Đọc SGK, TLTK, soạn giáo án
+ Bảng phụ tranh ảnh
- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C- Tiến trình lên lớp.
Hoạt động 1
Khởi động
* 1- Tổ chức
2- Kiểm tra: Bài soạn của học sinh
3- Bài mới: (gt bài)
Hoạt động 2
Hình thành khái niệm
1- Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
I- Bài học
* Ngữ liệu 1:
2- Những kết luận.
a- Học ăn, học nói, học gói, học mở
Vắng chủ ngữ
b- Chúng ta/học ăn, học nói, học gói
C V
- Xác định chủ ngữ và vị ngữ ở mỗi câu.

- Ngoài từ "chúng ta" những từ nào có thể
làm chủ ngữ trong câu trên ?
23
chúng ta, chúng em, em, ngời Việt Nam

- Vì sao câu (a) có thể lợc CN ?
là câu tục ngữ đa ra 1 lời khuyên cho
mọi ngời.
* NL 2: a Rồi 3, 4 ngời, 6, 7 ngời
vắng vị ngữ
a- Thế nào là câu rút gọn ?
b ngày mai - Có thể lợc bỏ thành phần câu.
vắng cả CN và Việt Nam câu rút gọn
câu ngắn gọn, đủ thông tin.
- Tác dụng: Câu ngắn gọn.
- Tìm các thành phân câu bị lợc bỏ ? - Tránh trùng lặp.
- Tại sao lại có thể lợc bỏ đợc nh vậy ? - Thông tin nhanh.
- Dựa vào các NL đã phân tích em hãy rút
ra những kết luận về rút gọn câu ?
- Ngụ ý hành động - Kq chung.
* Ghi nhớ 1 (SGK 15)
* NL 3: Đọc VD
a chạy loăng quang. Nhảy dây, chơi kéo
cò.
Lợc CN (thêm chúng em )
b- Bài kiểm tra toán b-Cách dùng câu rút gọn
Lợc CN (thêm tha mẹ, bà )
- Không làm cho ngời đọc hiểu sai, hiểu
không đầy đủ.
Không nên rút gọn câu cộc lốc, khó

hiểu
- Những câu trên bị lợc các thành phần
nào? Có nên lợc nh vậy không vì sao, vì
sao?
- Không làm cho câu cộc lốc, khiếm nhã
* Ghi nhớ 2 (SGK 16)
- Hoạt động 3:
II- Luyện tập
Bài 1 (SGK 16)
- Những thành phần nào của câu đợc rút
gọn? Tác dụng?
- Câu b: rút gọn CN
ngắn gọn, nê quy tắc ứng xử chung
- Câu c: rút gọn CN
ngắn gọn nên nhận định, đánh giá
24
kết quả chung
- Tìm các câu rút gọn ? Bài 2 (16)
(Học sinh lên bảng tự tìm)
- Vì sao trong thơ, ca dao thờng rút gọn nh
vậy?
- Trong thơ, ca dao. Ngôn ngữ ngắn gọn,
hàm súc, số chữ dùng hạn chế theo thể thơ
Cho ví dụ khác
Bài 3 (17)
- Cậu bé đã dùng câu rút gọn nào? Có tác
dụng gì không?
- Cậu bé và ngời khách hiểu lầm vì khi trả
lời cậu bé đã dùng câu rút gọn
Tác hại? Bài học rút ra

+ Mất rồi
+ Tha tối hôm qua
+ Cháy ạ.
Bài học: phải cẩn thận khi dùng câu rút
gọn tránh để hiểu lầm
Bài 14 (17)
- Chi tiết nào trong truyện gây cời? ý
nghĩa?
- Việc dùng câu rút gọn của anh chàng
phàm ăn đều có tác dụng gây cời và phê
phán.
Không hiểu đợc nội dunhg, khiếm nhã,
cộc lốc
- Hoạt động 4:
Củng cố dặn dò
4- Củng cố
- Đọc ghi nhớ
- Khái quát bài
5- HDVN
- Học bài theo ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập
- Su tầm các bài thơ sử dụng câu rút gọn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 79:
Đặc điểm của văn bản nghị luận
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×