Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bduong HSG tieng viet lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.14 KB, 17 trang )


1.Sắp xếp các từ d ới đây vào nhóm từ đồng nghĩa,
xác định từ loại của mỗi nhóm:
chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên, tàu hoả, xe hoả, máy bay, xe lửa, phi cơ,
tàu bay, vùng trời, ăn, xơi, không phận, hải phận, mời , tọng, vùng biển,
xinh, bé, ngốn , đớp, đẹp, nhỏ, loắt choắt, đàn bà, kháu khỉnh, rộng rãi,
đẹp, phụ nữ, hiu quạnh, lung linh, hiu hắt, lấp loáng, vắng ngắt, long
lanh.

Đáp án
Nhóm 1 Chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên.
Nhóm 2 Tàu hoả, xe hoả, xe lửa.
Nhóm 3 Máy bay, phi cơ, tàu bay.
Nhóm 4 Vùng trời, không phận,
Nhóm 5 Hải phận, vùng biển.
Nhóm 6 ăn, xơi, mời, tọng, ngốn, đớp
Nhóm 7 Xinh, đẹp, kháu khỉnh
Nhóm 8 đàn bà, phụ nữ
Nhóm 9 Hiu quạnh, hiu hắt, vắng ngắt
Nhóm 10 Lấp lánh, lung linh, long lanh

danh tõ
Nhãm 2; 3 ; 4; 5; 8
®éng tõ
Nhãm 1; 6
tÝnh tõ
Nhãm 7; 9; 10
§¸p ¸n

2.Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm rồi
chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm


a, chọn, lựa
b, diễn đạt, biểu đạt,
c, đông đúc, tấp nập,
( lựa chọn, chọn lọc, kén chọn, kén, tuyển chọn, sàng lọc)
Tìm lấy cái đúng tiêu chuẩn nhất trong nhiêù vật cùng loại.
*Nghĩa chung:
( biểu thị, diễn tả, bày tỏ, trình bày, giãi bày,)
Nói rõ ý kiến của mình bằng lời nói hoặc chữ viết.
*Nghĩa chung:
Nhiều ng ời hay vật ở một chỗ.
*Nghĩa chung:
( nhộn nhịp, sầm uất, ồn ào , náo nhiệt, xôn xao,)

3.Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ
chấm trong đoạn văn sau:
a)Cây rơm giống nh một túp lều không cửa, nh ng với tuổi thơ có thể
mở cửa ở bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé có
thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình nh đóng cánh cửa lại.
(tinh quái, tinh t ớng, tinh nghịch, tinh ma, tinh khôn, tinh nhanh, tinh ranh)
b) Cây rơm nh một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ
mùa gặt này đén mùa gạt tiếp sau. Cây rơm .dần thịt mình cho lửa
đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét m ớt của trâu bò
(dâng, hiến, cho, nộp)
c)Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung s
ớng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp
ngay, vì sự .của rơm, vì h ơng đồng cỏ nội đã sẵn vỗ về giấc ngủ của
bạn.
(êm ái, êm đềm, êm dịu, êm ấm)

đáp án :

a, tinh quái, tinh t ớng, tinh nghịch, tinh ma, tinh khôn, tinh nhanh, tinh
ranh
b, dâng, hiến, cho, nộp
c, êm ái, êm đềm, êm dịu, êm ấm
a, tinh ranh: nghĩa là ranh mãnh và khôn ngoan. Dùng chữ tinh ranh là
chính xác nhất để tả những đứa trẻ ranh mãnh và khôn ngoan trong trò
chơi chạy đuổi , trốn tìm.
b, dâng: nghĩa là biếu tặng một cách cung kính. Ngọn lửa , căn bếp gợi
nhớ đến Thần Lửa, Thần Bếp. Viết cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa
đỏ hồng căn bếp là một cách viết độc đáo, có hình ảnh, đồng thời tạo ra
phong cách trang trọng. Dùng từ dâng trong văn cảnh này là hay, là có
tính biểu cảm.
c, êm đềm: Nghĩa là yên tĩnh và dịu dàng. Đó là cảm giác của ng ời nhà
quê sau những giờ lao động vất vả đ ợc ngả mình trên ổ rơm đánh một
giấc ngủ ngon lành. Cách chọn từ êm đềm trong tr ờng hợp này rất
chính xác.

a, Tính tình anh ấy rất hiền lành, nh ng khi ra trận đánh giặc thì
táo tợn vô cùng.
b, Chúng ta cần tố cáo những khuyết điểm của bạn để giúp nhau
cùng tiến bộ.
4.Tìm từ dùng sai trong các câu d ới đây rồi sửa lại cho phù hợp:

*Từ dùng sai là:
a, - táo tợn ( táo tợn chỉ sự mạnh dạn một cách liều lĩnh, bất chấp)
-
Nguyên nhân sai: chọn từ trong nhóm từ đồng nghĩa ch a thích
hợp đúng với văn cảnh.
- Sửa lại: Thay bằng từ dũng cảm (hoặc dũng mãnh ).
b, - tố cáo: Vạch trần hành động xấu sa hoặc tội ác cho mọi ng ời

biết nhằm lên án, ngăn chặn.
-
Nguyên nhân sai: chọn từ trong nhóm từ đồng nghĩa ch a thích
hợp đúng với văn cảnh.
- Sửa lại: Thay từ tố cáo bằng từ phê phán ( hoặc chỉ ra), cho phù
hợp với sắc thái và tình cảm của bạn bè.

5.Tìm những từ trái nghĩa nhau theo yêu cầu sau. Đặt
1 câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm đ ợc ứng
với mỗi phần.

a- Tả hình dáng:
b- Tả hành động:
c- Tả trạng thái:
d- Tả phẩm chất:
Cao/thấp; béo/gầy; to lớn/ bé nhỏ; vạm vỡ/ gầy còm;
Ngủ / thức; học / chơi; quỳ/ đứng; ngẩng mặt/ cúi đầu; bò/ chạy;
Cởi mở/ kín đáo; vội vã/ từ tốn; nhanh nhẹn/ chậm chạp; nghiêm trang/
sỗ sàng;
Thông minh/ dốt nát; cần cù/ l ời biếng; dũng cảm/ nhát gan;
sạch sẽ/ bẩn thỉu; ngăn nắp/ bừa bộn;

6.Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu thơ d
ới đây. Em hiểu cái hay trong việc sử dụng
cặp từ trái nghĩa của tác giả thế nào?
Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam
(D ơng H ơng Li)

*Cặp từ trái nghĩa là: tối - sáng


Cái hay: Chữ tối ở đây đ ợc hiểu theo nghĩa gốc, chữ sáng hiểu theo
nghĩa chuyển. Nơi những căn hầm tối tăm, thiếu ánh sáng tự nhiên lại là
nơi toả ra ánh sáng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng, của lòng yêu n ớc,
của tinh thần bất khuất kiên c ờng- cái đã làm nên sức mạnh Việt
Nam

7.§Æt c©u ®Ó ph©n biÖt c¸c tõ ®ång ©m sau:
bµn, cê, n íc.
a, bµn
b, Cê
+ Cê ®á sao vµng
+ Cê vua, cê t íng…
+ cao cê
c, N íc
+ n íc hå
+ ®Êt n íc
+ n íc cê
+ bµn ghÕ
+ bµn b¹c
+ bµn tay vµng

8.Nối câu ở cột A với nghĩa ở cột B sao cho phù
hợp với nghĩa của từ đánh.
A B
a, Đánh mấy roi.
b, Đánh trống khua
chiêng.
c, Đánh cây non đi trồng.
d, Đánh mất sách vở.

e, Đánh bạn với nhau.
g, Đánh một giấc ngủ.
h, Đánh thuế hàng hoá.
i, Đánh giá kết quả học
tập.
1- Dùng một vật tác động vào vật khác để tạo
ra âm thanh.
2- Đào cây lên để di chuyển đi nơi khác.
3- Dùng roi để làm đau.
4- Làm cho cơ thể đ ợc hoàn toàn nghỉ ngơi,
th thái.
5- Làm xảy ra việc không hay do sơ xuất.
6- Định giá trị cho kết quả học tập.
7- Đặt ra từng hạng ngạch để thu tiền.
8- Kết làm bạn với ng ời khác.

8.Nối câu ở cột A với nghĩa ở cột B sao cho phù hợp với nghĩa
của từ đánh.
A B
a, Đánh mấy roi.
b, Đánh trống khua
chiêng.
c, Đánh cây non đi trồng.
d, Đánh mất sách vở.
e, Đánh bạn với nhau.
g, Đánh một giấc ngủ.
h, Đánh thuế hàng hoá.
i, Đánh giá kết quả học
tập.
1- Dùng một vật tác động vào vật khác để tạo

ra âm thanh.
2- Đào cây lên để di chuyển đi nơi khác.
3- Dùng roi để làm đau.
4- Làm cho cơ thể đ ợc hoàn toàn nghỉ ngơi,
th thái.
5- Làm xảy ra việc không hay do sơ xuất.
6- Định giá trị cho kết quả học tập.
7- Đặt ra từng hạng ngạch để thu tiền.
8- Kết làm bạn với ng ời khác.

9.Em hiểu nghĩa của từ bụng trong từng tr
ờng hợp sử dụng d ới đây nh thế nào ? rồi phân
loại các nghĩa khác nhau của từ này.
Bụng no, suy bụng ta ra bụng ng ời, thắt l ng buộc bụng, một bồ chữ
trong bụng, bụng đói, đau bụng, mừng thầm trong bụng, bụng bảo dạ, cá
đầy một bụng trứng, đi guốc trong bụng, ăn cho chắc bụng, sống để bụng
Chết mang đi, tốt bụng, xấu bụng, bụng mang dạ chửa, miệng nam mô
bụng bồ dao găm, mở cờ trong bụng, bụng đói đầu gối phải bò, có gì nói
ngay không để bụng.

đáp án
Từ
bụng
trong
các tr
ờng
hợp
đã
cho


mấy
nghĩa

bản
sau:
* Bộ phận chứa ruột, gantrong cơ thể ng ời hoặc động vật:
Bụng no, bụng đói, đau bụng, cá đầy một bụng trứng, ăn cho
chắc bụng, bụng mang dạ chửa.

Biểu t ợng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín đối với ng ời,
với việc:
Có gì nói ngay không để bụng, suy bụng ta ra bụng ng ời, mừng
thầm trong bụng, bụng bảo dạ, đi guốc trong bụng, sống để bụng
chết mang đi, tốt bụng, xấu bụng, miệng nam mô bụng bồ dao
găm, mở cờ trong bụng.
* Hoàn cảnh sống:
Thắt l ng buộc bụng, bụng đói đầu gối phải bò.
* Biểu t ợng về tài năng, trình độ: Một bồ chữ trong bụng

10.Tìm từ nhiều nghĩa ( và đặt câu) theo
yêu cầu sau:
A, chỉ màu xanh:
C, chỉ màu trắng:
D, chỉ màu đen:
B, chỉ màu đỏ:
Xanh lơ, xanh biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh rì
đỏ t ơi, đỏ ối, đỏ thắm, đỏ rực, đỏ tía, đỏ au.
trắng nõn, trắng bạch, trắng phau, trắng tinh.
đen giòn, đen kịt, đen ngòm, đen thui, đen sì.
VD: Sau cơn m a đầu hạ, cảnh sắc làng quê thật đẹp: bầu trời xanh

trong, cánh đồng lúa xanh rờn, luỹ tre xanh ngắt.
VD: Những chiếc bát trắng phau đang phơi mình trong nắng.
VD: Hè về, hoa ph ợng đỏ rực cả một góc trời.
VD: Mẹ em có làn da đen giòn trông rất khoẻ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×