Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

tac dung su no vi nhiet cua chat khi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.69 KB, 13 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI: Em hãy nêu kết luận của sự nở vì
CÂU HỎI: Em hãy nêu kết luận của sự nở vì
nhiệt của chất lỏng?
nhiệt của chất lỏng?
TRẢ LỜI:
TRẢ LỜI:
- Các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi
- Các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.
lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau.
nhau.

BT: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun
BT: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun
nóng một lượng chất lỏng?
nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng, khối lượng
C. Thể tích của chất lỏng tăng, khối lượng
riêng
của chất lỏng
của chất lỏng giam


.
.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của
chất lỏng đều tăng
chất lỏng đều tăng
.
.
C

TIẾT 23 - BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA
CHẤT KHÍ
CHẤT KHÍ

1. Thí nghiệm
B1. Nhúng một đầu
ống thuỷ tinh vào
cốc nước màu
B2. Dùng ngón tay
bịt chặt một đầu
rồi rút ra
B3. Lắp chặt nút
cao su gắn
vào bình
B4. Dùng tay áp vào bình
B5. Thả tay ra
Quan sát hiện tượng xảy ra với
giọt nước màu


Hiện tượng:
Giọt nước màu đi
xuống
Thể tích không khí
trong bình
2. Trả lời câu hỏi


C1:
Khi áp bàn tay
nóng vào bình
Thể tích không khí
trong bình
Tại sao?
C3:
Hiện tượng:
Giọt nước màu
đi lên
tăng
C2:
Khi thôi áp bàn
tay vào bình
Tại sao?
C4:
giảm
Không khí trong bình nở ra khi nóng lên
Không khí trong bình co lại khi lạnh đi

2. Trả lời câu hỏi



Chất
Chất
kh
kh
í
í
Không khí
Không khí


183
183
cm
cm
3
3
Hơi
Hơi


nước
nước




183
183

cm
cm
3
3
Kh
Kh
í ôxi
í ôxi
183
183
cm
cm
3
3
Chất
Chất
lỏng
lỏng
R
R
ượu
ượu
58 cm
58 cm
3
3
Ê-te
Ê-te
80 cm
80 cm

3
3
Nước
Nước
12 cm
12 cm
3
3
C5:
Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của
Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của
1000 c
1000 cm
3
(1 lít) một số chất, khi nhiệt độ
của nó tăng thêm 50
0
C và rút ra nhận xét.
Chất
Chất
rắn
rắn
Nhôm
Nhôm
3,4 cm
3,4 cm
3
3
Đồng
Đồng

2,5 cm
2,5 cm
3
3
Sắt
Sắt
1,8 cm
1,8 cm
3
3
+ Các chất lỏng và rắn khác nhau thì nở vì nhiệt (1)
+ Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất (2)
+ Chất (3) nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt (4)
khác nhau
.
rắn
khí
giống nhau.

3. Rút ra kết luận
3. Rút ra kết luận
C6:
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của
các câu sau
a,Thể tích khí trong bình ………khi khí
nóng lên.
b,Thể tích khí trong bình giảm khi khí
……….
c,Chất rắn nở ra vì nhiệt ….…………….Chất

khí nở ra vì nhiệt ……………………
nóng lên
lạnh đi
tăng
giảm
nhiều nhất
ít nhất

4. Vận dụng
C7:
Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào
nước nóng lại có thể phồng lên?
Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra, đẩy
thành quả bóng về hình dạng cũ.

4. Vận dụng
C8:
Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không
khí lạnh?
V
m10
V
p
d ==
Khi nhiệt độ tăng, thể
tích không khí tăng
nhưng khối lượng
không thay đổi nên
trọng lượng riêng giảm.
Do đó, không khí nóng

nhẹ hơn không khí
lạnh.

“Khinh khí cầu”

“Đèn trời”

4. Vận dụng
C9:
Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của nhà bác học Galilê sáng chế
Dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, ta có thể biết thời tiết nóng hay
lạnh.
Trời nóng,
không khí
trong bình
nở ra, thể
tích tăng,
mức nước
bị đẩy
xuống dưới
Trời lạnh,
không khí
trong bình
co lại, thể
tích giảm
mức nước
lại dâng lên
trong ống.
C
a

b

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÁC EM HỌC SINH TRƯỜNG THCS QUẢNG MINH

×