Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

BÀI 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 31 trang )


LỚP: LÝ – KTCN – K32

Câu 1: Nêu cách
nhận biết thấu
kính phân kì?

Thấu kính phân kì thường dùng có phần
rìa dày hơn phần giữa.
.
Chùm tia tới song song
với trục chính của thấu
kính phân kì cho chùm
tia ló phân kì.
F
F’F’F’

Câu 2: Thấu kính
phân kì có đặc điểm
gì về hình dạng trái
ngược với thấu
kính hội tụ?


Thấu kính phân kì thường dùng có phần
rìa dày hơn phần giữa.

Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa
mỏng hơn phần giữa.

Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã


học qua thấu kính phân kì?
Tia tới song song
với trục chính thì
tia ló kéo dài đi
qua tiêu điểm.
Tia tới đến quang
tâm thì tia ló tiếp tục
truyền thẳng theo
phương của tia tới.
F F’
o
o
F
F’

Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì:
II/ Cách dựng ảnh:
III/ Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
IV/ Vận dụng:


Bạn Đông bị cận thị nặng, Nếu Đông bỏ kính
ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn
khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính?

Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi

thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
Để quan sát ảnh của vật
tạo bởi thấu kính phân kì
ta cần những dụng cụ gì?
Bố trí và tiến hành thí
nghiệm như thế nào?

Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
Cách tiến hành thí nghiệm:

Đặt vật tại vị trí bất kì trên trục chính của
thấu kính và vuông góc với trục chính.

Đặt màn sát thấu kính, từ từ dịch chuyển
màn ra xa thấu kính.Quan sát xem có ảnh
của vật trên màn hay không?

Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của
vật trên trục chính.


Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu
kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
Làm thế nào để quan sát được ảnh của

một vật tạo bởi thấu kính phân kì? Ảnh đó là
ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược
chiều với vật?
-
Muốn quan sát được ảnh của vật tạo bởi
thấu kính phân kì, ta đặt mắt trên đường
truyền của chùm tia ló.
-
Ảnh ta quan sát được là ảnh ảo.
-
Cùng chiều với vật.
C2

Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:

I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
2/ Kết luận:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính
phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ
hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự
của thấu kính.
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ

Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II/ Cách dựng ảnh:

Dựa vào kiến thức đã học ở bài
trước, hãy nêu cách dựng ảnh của
một vật AB qua thấu kính phân kì,
biết AB vuông góc với trục chính, A
nằm trên trục chính.
C3
B
A
o
F
F’

II/ Cách dựng ảnh:

Từ điểm B ta vẽ hai đường truyền của hai tia
sáng đặc biệt, ảnh B’ là giao điểm của chùm tia
ló kéo dài.

Từ điểm B’ hạ đường thẳng vuông góc với trục
chính, cắt trục chính tại A’, A’ chính là ảnh của
A.

A’B’ là ảnh ảo của AB.
A
B
O
F
F’
B’
A’


Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II/ Cách dựng ảnh:
Vật AB được đặt vuông góc với trục chính
của thấu kính phân kì.f=OF=OF’=12cm. Điểm
A nằm trên trục chính và OA=24cm.
Dựng ảnh A’B’ của vật AB.
Dựa vào hình vẽ, hãy lập luận để chứng tỏ
rằng ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự
của thấu kính.
C4
A
B
O
F
F’
Hình 45.2

Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II/ Cách dựng ảnh:
A
B
B’
A’ O
F
F’
I
K
C4


Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
18
0
F’
F
B
A
I
B’
A’
K
II/ Cách dựng ảnh:

Khi di chuyển AB luôn vuông góc với trục chính tại mọi vị trí, tia
BI là không đổi, cho tia ló IK kéo dài luôn đi qua điểm F.

Tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI, chính vì
vậy A’B’ luôn nằm trong khoảng tiêu cự OF.
C4
Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra xa thấu kính thì
hướng của tia khúc xạ của tia tới BI (tia đi song song
với trục chính) có thay đổi không?
Ảnh B’ của điểm B là giao điểm của những tia nào?

Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
III/ Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự

f=12cm. Vật AB cách thấu kính một
khoảng d=8cm, A nằm trên trục chính. Hãy

dựng ảnh A’B’ của AB. Dựa vào hình vẽ để
nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật
trong hai trường hợp:
a) Thấu kính là hội tụ.
b) Thấu kính là phân kì.
C5

Trường hợp 1: Ảnh của thấu kính hội tụ.
Trường hợp 2: Ảnh của thấu kính phân kì

Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C5
F
F’
F’
F
A’
B’
B B’
B
A
A’A
I
I
O
O
Ảnh ảo,
cùng chiều,
lớn hơn vật.
Ảnh ảo,

cùng chiều,
nhỏ hơn vật.

TRÒ CHƠI TRÍ TUỆ:

Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
IV/ Vận dụng:
Từ bài toán trên, hãy cho biết ảnh ảo
của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu
kính phân kì có đặc điểm gì giống nhau,
khác nhau. Từ đó hãy nêu cách nhận biết
nhanh chóng một thấu kính là hội tụ hay
phân kì.
C6

Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ

Giống nhau: ảnh ảo, cùng chiều với vật.

Khác nhau:
TKHT: Ảnh ảo lớn hơn vật và cách xa thấu
kính hơn vật.
TKPK: Ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần thấu kính
hơn vật.

Cách nhận biết: Đưa cây nến đặt trước thấu
kính, nhìn qua thấu kính nếu thấy ảnh ảo,
cùng chiều, nhỏ hơn vật thì thấu kính là thấu
kính phân kì. Nếu thấy ảnh ảo, cùng chiều,
lớn hơn vật thì thấu kính là thấu kính hội tụ.


Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
IV/ Vận dụng:
Vận dụng kiến thức hình học, tính
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và
chiều cao của ảnh trong hai trường hợp
ở C5 khi vật có chiều cao h=6mm.

C7

Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ

0,6 8
' ' (1)
' ' ' ' ' '
AB OA
OAB OA B
A B OA A B OA
∆ ∆ ⇒ = ⇔ =
:
C7
F F’
A A’
BIV/ Vận dụng:
Trường hợp: TKPK
Ta có:
B’

I
O

OF OF
' ' OIF
' ' ' ' ' OF '
OF 0,6 12
à: AB=OI Nê : (2)
' ' OF ' ' ' 12 '
8 12
(1),(2) 96 8. ' 12. ' 20. ' 96 ' 4,8
' 12 '
0,6 8
8 ' ' 2,88 ' ' 0,36( ) 3,6( )
' ' 4,8
OI OI
A B F
A B A F A B OA
OI
M n
A B OA A B OA
OA OA OA OA
OA OA
A B A B cm mm
A B
∆ ∆ ⇒ = ⇔ =

= ⇔ =
− −
⇒ = ⇔ − = ⇔ = ⇒ =

⇒ = ⇔ = ⇒ = =
:

×