Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài giảng về hoạch định kế hoạch sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.49 KB, 36 trang )

Ngày : / /
Nội dung trình bày

Tổng quan về hoạch định sản xuất

Quy trình lập kế hoạch sản xuất

Các thuật ngữ và định nghĩa

Lập luận, tính toán các chỉ tiêu

Chế độ hoạch định
Tổng quan về hoạch định sản xuất
Tái hoạch định
Hoạch định kế
hoạch sản xuất
Hoạch định kế
hoạch sản xuất
Kế hoạch sản xuất
Kế hoạch sản xuất
Dự báo bán hàng
Đơn hàng thực
Cấu trúc SP
(BOM)
Cấu trúc SP
(BOM)
Hoạch định nhu cầu
vật tư
Hoạch định nhu cầu
vật tư
Hoạch định nhu cầu


công suất
Hoạch định nhu cầu
công suất
Tái hoạch định
Thực thi KH
vật tư
Sx/ mua
Đơn hàng mua kế
hoạch
Đơn hàng mua kế
hoạch
Đơn hàng sản xuất
kế hoạch
Đơn hàng sản xuất
kế hoạch
Quản lý phân xưởng
Quản lý phân xưởng
Theo dõi các đơn
hàng sản xuất
Đơn hàng mua Tồn kho hiện thời
Giao hàng
Thực thi KH
công suất
Mua Sản xuất
Quy trình tổng quát - MPS
Hệ thống lập kế hoạch
(Master Scheduling)
Tồn kho thực tế
(On-hand)
Dự báo

(Forcasts)
Đơn hàng bán
(Booked Oders)
Đơn hàng mua, phiếu
nhu cầu mua
(Purchase Order,
Purchase Requisition)
Tồn kho mong đợi
(Projected Inventory)
Kế hoạch sản xuất
(Master Production Schedule)
Tồn kho không ràng buộc
(Uncommitted Inventory)
Lệnh sx dở dang
(WIP MO)
Các thuật ngữ

Dự báo – Forecast

Đơn hàng thực - Actual Orders, Booked Orders

Nhận theo kế hoạch – Scheduled Receipts

Tồn kho mong đợi – Projected Inventory

Đơn hàng kế hoạch – Plan Orders, MPS Quantity

Giải phóng đơn hàng – Planed Release, MPS Start

Đảm bảo kỳ - Period Coverage


Khả năng đáp ứng – Available to Promise

Thời gian thực hiện sản xuất – Production Leadtime

Vùng không hoạch định đơn hàng – Planning Time Fence

Vùng không hoạch định nhu cầu – Demand Time Fence

Số ngày dự báo trước, sau - Backward, Forward Consumption Days
Đầu vào, đầu ra

Đầu vào

Tồn kho thực tế (On-hand)

Lệnh sản xuất dở dang (WIP MO)

Dự báo (Demand Forecast)

Các đơn hàng bán đã được khách hàng xác nhận (Booked Orders)

Các đơn hàng mua, phiếu nhu cầu mua (Purchase Order,
Purchase Requisition)

Đầu ra

Sản xuất sản phẩm gì

Khi nào sản xuất


Số lượng sản xuất là bao nhiêu.

Hệ thống cảnh báo
Vùng thời gian trong lập kế hoạch

Đông Dễ đổi Tự do

Customer Order Forecast
Backlog Flexible
Urgent Trade No
O" Problem
Nhu cầu
Thời gian
DTF PTF
Lập luận, tính toán – các bước

Tính số lượng cần hoạch định (Gross Requirements)

Tính toán lại dự báo (Forecast)

Xác định số lượng đơn hàng thực (Actual Orders)

Tính tồn kho thực tế (Stock On-hand)

Xác định số lượng nhận theo kế hoạch (Scheduled Receipts)

Tính thành phẩm đã sản xuất hoàn thành và nhập kho cho lệnh sản xuất

Phân rã cấu trúc sản phẩm thành các bán thành phẩm cho từng cấp


Tính tồn kho mong đợi (Projected Inventory)

Tính nhu cầu ròng (Net Requirements)

Tính số lượng kế hoạch sản xuất (MPS Quantity)

Tính ngày đơn hàng kế hoạch (MPS Start)

Tính tỷ lệ đảm bảo kỳ (Period Coverage)

Hệ thống cảnh báo
Hoạch định – tính toán lại dự báo

Số lượng dự báo còn lại sau khi trừ bớt số lượng đã được “tiêu
thụ” bởi đơn hàng. Dự báo tiêu thụ thành phẩm phải được xét
theo số lượng hiệu lực trước và sau bao nhiêu ngày nhất định.
Hoạch định – Xác định số lượng đơn
hàng thực

Dựa vào hạn giao hàng mà xác định được số lượng đơn hàng
cần phải đáp ứng theo từng kỳ (Bucked). Loại trừ các số lượng
đã giao trước hạn.
Hoạch định - tồn kho thực tế

Tồn kho thực tế tại thời điểm tính toán của từng kho
Hoạch định – Xác định số lượng nhận
theo kế hoạch
Bằng tổng số lượng của:


Số lượng còn lại trên yêu cầu mua hàng

Số lượng còn lại trên đơn hàng mua

Số lượng kế hoạch nhập kho theo lệnh sản xuất


Tính thành phẩm đã sản xuất hoàn
thành và nhập kho cho lệnh sản xuất

Cần phải xác định số lượng còn phải sản xuất cho các lệnh sản
xuất còn dở dang. Số lượng này được xem như là 1 đáp ứng cho
các nhu cầu trong tương lai.
Phân rã cấu trúc sản phẩm thành các
bán thành phẩm cho từng cấp

Dựa vào số lượng sản phẩm cần hoạch định kế hoạch sản xuất (1)
và định mức để phân rã thành các bán thành phẩm cho từng cấp
của cấu trúc sản phẩm.
3 4 6 71 2 85
E
B
C
A
Tuần
Hoạch định – Tồn kho mong đợi

Công thức:

Q

PL.O (kỳ i-1)
Số lượng cần phải sản xuất kỳ cận trước (khi tính toán ban đầu,
do phải xóa dữ liệu các lần tính trước nên luôn bằng 0)

Q
PL.R (kỳ i-1)
Nhận theo kế hoạch kỳ cận trước (bằng tổng các đơn hàng đã
duyệt nhưng trừ đi số lượng trên các phiếu nhập mua)

Q
FD (kỳ i-1)
Số lượng dự báo kỳ cận trước đã xét đến các đơn hàng tiêu thụ
nó, ngoại trừ các đơn hàng trong kỳ hiện hành. Dự báo sau khi bị
các đơn hàng (không bao gồm đơn hàng hiện hành) trong vùng “Số
ngày dự báo trước) và “Số ngày dự báo sau” tiêu thụ.

Q
BO (kỳ i-1)
Các đơn hàng bán đã được khách hàng xác nhận kỳ cận trước.


IN
P.O.H (kỳ i)
= IN
P.O.H (kỳ i-1)
+ Q
PL.O (kỳ i-1)
+ Q
PL.R (kỳ i-1)
– Max(Q

FD (kỳ i-1)
,

Q
BO (kỳ i-1)
)
IN
P.O.H (kỳ i)
= IN
P.O.H (kỳ i-1)
+ Q
PL.O (kỳ i-1)
+ Q
PL.R (kỳ i-1)
– Max(Q
FD (kỳ i-1)
,

Q
BO (kỳ i-1)
)
Hoạch định – Tồn kho mong đợi (tt)

Nếu kỳ hoạch định nằm trong vùng không hoạch định nhu cầu
(Demand Time Fence – xem phần thuật ngữ) thì sử dụng công
thức:

Công thức:
IN
P.O.H (kỳ i)

= IN
P.O.H (kỳ i-1)
+ Q
PL.O (kỳ i-1)
+ Q
PL.R (kỳ i-1)
– Q
BO (kỳ i-1)
IN
P.O.H (kỳ i)
= IN
P.O.H (kỳ i-1)
+ Q
PL.O (kỳ i-1)
+ Q
PL.R (kỳ i-1)
– Q
BO (kỳ i-1)
Tính nhu cầu ròng

Công thức

(Nếu Max(Q
FD(kỳ i)
, Q
BO(kỳ i)
)s
+
IN
Sty <

IN
P.O.H (kỳ i)
thì không cần phải
sản xuất thêm)
Q
Nt.R
= MAX([Max(Q
FD
,

Q
BO
)
-
IN
P.O.H -
Q
PL.R +
IN
Sty
], 0)
Q
Nt.R
= MAX([Max(Q
FD
,

Q
BO
)

-
IN
P.O.H -
Q
PL.R +
IN
Sty
], 0)
Tính kế hoạch sản xuất (đơn hàng kế
hoạch)

Dựa vào chính sách sản xuất của từng thành phẩm, bán thành
phẩm để xác định số lượng trên từng kế hoạch sản xuất.

“Rời rạc” – Discrete


“Cố định số lượng sản xuất theo cỡ lô”- Fixed Order Quantity:
Q
PL.R (kỳ i) =
Q
Nt.R (kỳ i)
Q
PL.R (kỳ i) =
Q
Nt.R (kỳ i)
Tính thời gian của kế hoạch sản xuất
(MPS Start)

Kỳ giải phóng đơn hàng (T

Rl
) bằng kỳ nhu cầu (T
Rq
) trừ đi (-) thời
gian thực hiện sản xuất (T
Lt
) (Mfg Leadtime)
T
Rl
= T
Rq
- T
Lt
T
Rl
= T
Rq
- T
Lt
Tính hệ số đảm bảo kỳ (Period
Coverage)

Số lượng kỳ nhỏ nhất, bắt đầu bằng kỳ kế tiếp, mà cộng dồn các
dự báo và yêu cầu có thể tiêu thụ hoàn toàn tồn kho mong đợi
của kỳ hiện hành.
Hệ thống cảnh báo

Hệ thống cảnh báo là những thông điệp được tạo ra bởi hệ
thống để hỗ trợ quyết định. Khi phát hiện một sự mất cân đối
trong việc cung ứng nhu cầu, hệ thống sẽ tự động kết xuất hệ

thống cảnh báo đến người hoạch định. Một cảnh báo sẽ chỉ rõ sự
mất cân đối và đề nghị phương án để đạt sự cân đối này. Trong
từng trường hợp cụ thể, hệ thống có thể kết xuất những cảnh
báo như sau:
Hệ thống cảnh báo (tt)

Hủy

Thay đổi số lượng - Tăng số lượng lên “n”

Thay đổi số lượng - Giảm đi một lượng “n”

Đổi ngày - Dịch lên trước ngày “d”

Đổi ngày - Dịch xuống sau ngày “d”

Đổi ngày và s.l - Giảm số lượng xuống “n” đơn vị và dịch lên trước ngày
“d”

Đổi ngày và sl - Tăng số lượng lên “n” đơn vị và dịch lên trước ngày “d”

Đổi ngày và sl - Giảm số lượng xuống “n” đơn vị và dời lại sau ngày “d”

Đổi ngày và sl - Tăng số lượng lên “n” đơn vị và dời lại sau ngày “d”

Lập đơn hàng mới

Nhận hàng quá chậm

Đặt hàng, kế hoạch sản xuất quá chậm

Hệ thống cảnh báo (tt)

Hủy: Hủy một đơn hàng (kế hoạch sản xuất)
hiện hữu nếu không có một nhu cầu nào trong
tương lai.
Điều kiện kết xuất cảnh báo là:

Không có nhu cầu nào trong trương lai;

Tồn tại những đơn hàng kế hoạch (đã lập trước đây) trong kỳ
này;

Tồn kho mong đợi (chưa bao gồm đơn hàng kế hoạch) cao
hơn tồn kho an toàn tại một thời điểm tính toán nào đó bất
kỳ trong thời gian hoạch định sau đơn hàng.
Hệ thống cảnh báo (tt)

Thay đổi số lượng - Tăng số lượng lên “n” : Thay đổi số lượng trong
một đơn hàng kế hoạch (cho kỳ hiện tại) đề đáp ứng một thay đổi
hoặc một nhu cầu mới
Điều kiện kết xuất cảnh báo là:

Tồn tại những đáp ứng (đã lập trước đây) cho kỳ này;

Tồn kho mong đợi (chưa bao gồm đơn hàng kế hoạch) thấp hơn tồn kho
an toàn tại thời điểm xét nhu cầu hiện tại;

Tồn kho mong đợi (đã bao gồm đơn hàng kế hoạch) vẫn thấp hơn tồn kho
an toàn tại thời điểm xét nhu cầu hiện tại.
Lưu ý:


Số lượng yêu cầu bằng chênh lệch giữa tồn kho an toàn và tồn kho mong
đợi.
Hệ thống cảnh báo (tt)

Đổi ngày - Dịch lên trước ngày “d”: Thay đổi thời điểm yêu cầu của
đơn hàng kế hoạch đến một thời điểm khác thích hợp hơn (sớm
hơn); ở thời điểm đó, tồn kho mong đợi đạt hơn mức cân bằng
một lượng không quá tồn kho an toàn.
Điều kiện kết xuất cảnh báo là:

Tồn tại những đơn hàng kế hoạch (đáp ứng) đã có trong tương lai
(của lần tính trước đây);

Thiếu hụt tại thời điểm cần đáp ứng trong hiện tại, tồn kho mong
đợi thấp hơn tồn kho an toàn tại thời điểm xét nhu cầu cần đáp ứng
trong hiện tại khi chưa dời;

Đáp ứng vừa đủ nhu cầu hiện tại sau khi dời;

×