Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

DINH LUAT VE CONG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 14 trang )









Kiểm tra bài cũ
? Nêu công thức tính công cơ học ? Điều kiện để áp dụng
đ"ợc công thức này ?
Trả lời:
*Công thức tính công cơ học : A = F. S
Trong đó: A là công đơn vị đo là Jun (J); F là lực tác dụng
đơn vị đo là Niutơn (N); S là quãng đ"ờng dịch chuyển đơn
vị đo là mét (m).
*Điều kiện: S là quãng đ"ờng dịch chuyển theo ph"ơng
của lực F.

?Hãy cho biết tên gọi của các máy cơ đơn giản sau:
F
1
F
2
O
m
F
F
m
H.1
H.2


H.3
Trả lời:
+H.1: đòn bẩy.
+H.2: mặt phẳng nghiêng.
+H.3: ròng rọc động.
Sử dụng máy cơ có thể cho ta lợi
về lực, nh"ng liệu có thể cho ta
lợi về công hay không ?

TiÕt 15. Bµi 14: §Þnh luËt vÒ c«ng.
I. ThÝ nghiÖm (H.14.1-sgk:49)
1. TiÕn hµnh.
? Nªu c¸c b"íc tiÕn hµnh
thÝ nghiÖm.

Bảng 14.1-sgk-50.
Bảng 14.1-sgk-50.
Các đại l"ợng
cần xác định
Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc
động
Lực F (N) F
1
= F
2
=.
Quãng đ"ờng đi
đ"ợc S (m)
S
1

= 0,02 S
2
=
Công A (J) A
1
= . A
2
=.

? Em hãy so sánh hai
lực F
1
và F
2
.
2. Nhận xét.
+ Nếu bỏ qua khối l"ợng của ròng rọc, dây và ma sát thì:
F
1
= 2 F
2

? Em hãy so sánh hai
quãng đ"ờng đi đ"ợc S
1

và S
2.
+ S
2

= 2 S
1
? Em hãy so sánh công
của lực F
1
và công của
lực F
2.
+ Nếu bỏ qua khối l"ợng của
ròng rọc, dây và ma sát thì:
A
1
= A
2
?Em hãy trả lời C4.
3. Kết luận.
Dùng ròng rọc động đ"ợc lợi hai lần về lực thì
lại thiệt hai lần về đ"ờng đi nghĩa là không đ"
ợc lợi gì về công.

II. Định luật về công.
II. Định luật về công.
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
Đ"ợc lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu
lần về đ"ờng đi và ng"ợc lại.

Chú ý:
+ Định luật về công chỉ đ"ợc áp dụng trong tr"ờng hợp bỏ
qua ma sát.
+ Thực tế, ở các máy cơ F

ms
luôn khác không. Vì vậy, công
ta phải tốn (A
2
) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công
(A
1
) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải
tốn một phần công để thắng ma sát. Tỉ số: A
1
/ A
2
gọi là
hiệu suất của máy.

III. Vận dụng
C5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N
lên sàn ôtô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt
nghiêng (ma sát không đáng kể).
Kéo tấm thứ nhất dùng tấm ván dài 4m.
Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m. Hỏi:
a. Trong tr"ờng hợp nào ng"ời ta kéo với lực nhỏ hơn
và nhỏ hơn bao nhiêu lần ?
b. Tr"ờng hợp nào thì tốn nhiều công hơn ?
c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng
nghiêng lên sàn ôtô .
a. Tr"ờng hợp thứ nhất nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.b. Không có tr"ờng hợp nào tốn công hơn. Công thực
hiện trong hai tr"ờng hợp là nh" nhau.
c. Công của lực kéo thùng hàng theo mp nghiêng lên ôtô
đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo

ph"ơng thẳng đứng lên ôtô: A = P.h = 500.1 = 500J.

C6: Để đ"a một vật có trọng l"ợng P = 420 N lên cao theo
ph"ơng thẳng đứng bằng ròng rọc động, theo hình 13.3,
ng"ời ta phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. Bỏ qua
ma sát.
a. Tính lực kéo và độ cao đ"a vật lên.
b. Tính công nâng vật lên.
a.Dùng ròng rọc động cho lợi hai lần
về lực nên lực kéo chỉ bằng nửa
trọng l"ợng của vật:
F = P/2 = 420/2 = 210 N
Theo định luật về công thì khi sử
dụng ròng rọc động cho lợi hai lần
về lực sẽ thiệt hai lần về đ"ờng đi
nghĩa là muốn nâng vật lên độ cao h
thì phải kéo đầu dây đi một đoạn là
S = 2h = 8m suy ra h = 8:2 = 4m

Định luật về công : Không một máy cơ đơn giản
nào cho ta lợi về công. Đ"ợc lợi bao nhiêu lần về
lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đ"ờng đi và ng"ợc
lại.
Nội dung của bài

VÒ nhµ:
Lµm bµi tËp 14.1 14.7 SBT–
§äc tríc bµi: C«ng SuÊt

H"ớng dẫn làm bài tập SBT

14.2: Một ng"ời đi xe đạp đạp đều từ chân dốc lên đỉnh
dốc cao 5m. Dốc dài 40m. Tính công do ng"ời đó sinh ra.
Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đ"
ờng là 20N, ng"ời và xe có khối l"ợng là 60kg.
H"ớng dẫn:
+ Công hao phí (công của lực ma sát) :
A
hp
= F
ms
. S = 20 . 40 = 800 J
+ Công có ích ( công đ"a trọng l"ợng ng"ời và xe lên dốc)
là: A
1
= P . h = 10.m.h = 10.60.5 = 3000 J
Vậy công mà ng"ời đó phải sinh ra là:
A
2
= A
hp
+ A
1
= 800 + 3000 = 3800 J
(Suy ra hiệu suất : H = A
1
: A
2
= 3000 : 3800 =0,79 = 79%)

14.5: Vật A ở hình 14.2 có khối l"ợng 2kg. Hỏi lực kế chỉ

bao nhiêu ? Muốn vật A đi lên đ"ợc 2 cm, ta phải kéo lực
kế đi xuống bao nhiêu cm?
A
H"ớng dẫn:
+ Xét với nhánh dây 1, có lực căng dây là
T
1
= P/ 2.
+ T"ơng tự: T
2
= T
1
/2 = P/4
T
3
= T
2
/2 = P/8
Vậy lực kế chỉ là : P/8 = 10.m/8 = 2.10/8= 2,5N
1
T
1
2
T
2
3
T
3


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×