Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Phản ứng tạo kết tủa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.9 KB, 24 trang )

PHẢN ỨNG TẠO KẾT TỦA
TS Vi Anh Tuấn
Khoa hóa học – Trường Đại học KHTN - ĐHQG Hà Nội
Phản ứng tạo kết tủa là phản ứng tạo thành chất rắn từ các chất tan trong dung dịch.
Thí dụ:
Ag
+
+ Cl
-
→ AgCl (r)
Ca
2+
+ C
2
O
4
2-
→ CaC
2
O
4
(r)
Trong hoá phân tích, phản ứng tạo kết tủa được sử dụng để:
•Tách chất cần xác định khỏi các chất cản trở.
•Phân tích khối lượng.
•Phân tích gián tiếp.
•Chuẩn độ kết tủa.
1. Tích số tan và độ tan
1.1 Tích số tan
Quá trình hoà tan là quá trình thuận nghịch, do đó cũng tuân theo định luật tác dụng
khối lượng. Xét cân bằng hòa tan (M


n+
là ion kim loại, X
m-
là gốc axit hoặc OH
-
):
M
m
X
n
mM
n+
+ nX
m-
T = [M]
m
[X]
n
(*)
T được gọi là tích số tan (solubility product).
Tích số tan được sử dụng để:
• So sánh độ tan của các chất ít tan "đồng dạng".
• Xem một dung dịch đã bão hoà hay chưa:

n
X
m
M
CCQ
=

> T: dung dịch quá bão hoà => xuất hiện kết tủa.

n
X
m
M
CCQ
=
= T: dung dịch bão hoà.

n
X
m
M
CCQ
=
< T: dung dịch chưa bão hoà => không xuất hiện kết tủa.
• Tính độ tan của các chất ít tan (muối, hidroxit).
Câu 1.1. So sánh độ tan của AgCl và AgBr trong nước cất. Biết T
AgCl
= 10
-10
, T
AgBr
= 10
-
13
.
1
Hướng dẫn giải (AgCl > AgBr)

*Chú ý: Mặc dù T
AgCl
= 10
-10
> T
Mg(OH)2
= 1,2.10
-11
, nhưng trong nước cất, độ tan của
Mg(OH)
2
lại lớn hơn độ tan của AgCl.
Câu 1.2. (a) Trộn 1 ml dung dịch K
2
CrO
4
0,12M với 2 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,009M.
Có kết tủa BaCrO
4
tạo thành không? Biết T
BaCrO4
= 1,2. 10
-10
.
(b) Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử sau khi trộn.
Hướng dẫn giải
(a. Q= 0,04
×

0,006 = 2,4.10
-4
> T => có kết tủa tạo thành;
(b) TPGH: CrO
4
2-
: 0,034 M
BaCrO
4


Ba
2+
+ CrO
4
2-
Cb x 0,034 + x
T = x (0,034 + x) = 1,2.10
-10

x = 3,53. 10
-9
M.

[CrO
4
2-
] = 0,034 M;
[Ba
2+

] = 3,53.10
-9
M)
Câu 1.3. Metylamin, CH
3
NH
2
, là một bazơ yếu phân li trong dung dịch như sau:
CH
3
NH
2
+ H
2
O
→
¬ 
CH
3
NH
3
+
+ OH
-
(a) Ở 25°C, phần trăm ion hoá của dung dịch CH
3
NH
2
0,160M là 4,7%. Hãy tính [OH
-

],
[CH
3
NH
3
+
], [CH
3
NH
2
], [H
3
O
+
] và pH của dung dịch.
(b) Hãy tính K
b
của metylamin.
(c) Nếu thêm 0,05 mol La(NO
3
)
3
vào 1,00 L dung dịch chứa 0,20 mol CH
3
NH
2
và 0,20
mol CH
3
NH

3
Cl. Có kết tủa La(OH)
3
xuất hiện không? Cho tích số tan của La(OH)
3
là 1.10
-
19
.
Hướng dẫn giải
(a) [CH
3
NH
2
]= 0,152 M; [CH
3
NH
3
+
]=[OH
-
]= 7,5.10
-3
; pH= 11,9
(b) 3,7.10
-4
(c) Q = 2,56.10
-12
> T, có kết tủa)
Câu 1.4. MgF

2
(r)

→
¬ 
Mg
2+
(aq) + 2 F
-
(aq)
Trong dung dịch bão hoà MgF
2
ở 18° C, nồng độ của Mg
2+
là 1,21.10
-3
M.
(a) Hãy viết biểu thức tích số tan, T, và tính giá trị này ở 18° C.
2
(b) Hãy tính nồng độ cân bằng của Mg
2+
trong 1,000 L dung dịch MgF
2
bão hoà ở 18°C
chứa 0,100 mol KF.
(c) Hãy dự đoán kết tủa MgF
2
có tạo thành không khi trộn 100,0 mL dung dịch Mg(NO
3
)

2
3.10
-3
M với 200,0 mL dung dịch NaF 2,00.10
-3
M ở 18°C.
(d) Ở 27°C nồng độ của Mg
2+
trong dung dịch bão hoà MgF
2
là 1,17.10
-3
M. Hãy cho biết
quá trình hoà tan MgF
2
là toả nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.
Hướng dẫn giải
(a) 7,09.10
-9
(b) 7,09.10
-7
M
(c) Q < T, không có kết tủa
(d) Toả nhiệt)
Câu 1.5. Dung dịch bão hòa H
2
S có nồng độ 0,100 M.
Hằng số axit của H
2
S: K

1
= 1,0 × 10
-7
và K
2
= 1,3 × 10
-13
.
(a) Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H
2
S 0,100 M khi điều chỉnh pH = 2,0.
(b) Một dung dịch A chứa các cation Mn
2+
, Co
2+
, và Ag
+
với nồng độ ban đầu của mỗi ion
đều bằng 0,010 M. Hoà tan H
2
S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 2,0 thì ion nào tạo
kết tủa?
Cho: T
MnS
= 2,5× 10
-10
; T
CoS
= 4,0× 10
-21

; T
Ag2S
= 6,3× 10
-50
.
(c) Hãy cho biết có bao nhiêu gam kết tủa chì(II) sunfua được tách ra từ 1,00 lit dung dịch
bão hòa chì(II) sunfat? biết nồng độ sunfua được điều chỉnh đến 1,00 .10
-17
M? Cho các
giá trị tích số tan: T
PbSO4
= 1,6 ·10
-8
và T
PbS
= 2,5 ·10
-27
.
Hướng dẫn giải
a)
17
211
2
21
2
10.3,1
][][
][
2


++

=
++
=
SH
aaa
aa
C
KKKHH
KK
S
b) Có: [Mn
2+
] [S
2-
] = 10
-2

×
1,3 .10
-17
= 1,3 .10
-19
< T
MnS
= 2,5 .10
-10
; không có
kết tủa

[Co
2+
] [ S
2-
] = 10
-2

×
1,3 .10
-17
= 1,3 .10
-19
> T
CoS
= 4,0 .10
-21
; có kết tủa CoS
[Ag
+
]
2
[S
2-
] = (10
-2
)
2
×
1,3 .10
-17

= 1,3 .10
–21
> T
Ag2S
= 6,3 .10
-50
; có kết tủa
Ag
2
S
c) Có: [Pb
2+
][SO
4
2-
] = 1,6.10
-8
.

[Pb
2+
] = [SO
4
2-
] = 1,265.10
-4
.
3
Khi nồng độ sunfua đạt 1,00.10
-17

M thì nồng độ Pb
2+
còn lại trong dung dịch là:
[Pb
2+
] = 2,5.10
-27
/ 1,00.10
-17
= 2,5.10
-10
.

mggamm
PbS
3,3010.03,312,239)10.5,210.265,1(
2104
==××−=
−−−
)
1.2 Quan hệ giữa độ tan và tích số tan
Độ tan (S, solubility) của một chất là nồng độ của chất đó trong dung dịch bão hoà.
Độ tan thường được biểu diễn theo nồng độ mol/l.
Độ tan và tích số tan là những đại lượng đặc trưng cho dung dịch bão hoà của chất ít
tan. Do đó, tích số tan và độ tan có mối quan hệ với nhau, điều đó có nghĩa là ta có thể tính
được độ tan của một chất ít tan từ tích số tan của nó và ngược lại.
M
m
X
n


→
¬ 
m M
n+
+ n X
m-
mS nS
Có: T = [M]
m
[X]
n
= [mS]
m
[nS]
n

nm
nm
nm
T
S
+






=

1
*Nhận xét: Công thức trên chỉ đúng nếu M
n+
và X
m-
không tham phản ứng nào khác.
Câu 1.6. Cho tích số tan của Ag
2
CrO
4
ở 25
o
C là 2,6.10
-12
.
(a) Hãy viết biểu thức tích số tan của Ag
2
CrO
4
.
(b) Hãy tính [Ag
+
] trong dung dịch bão hòa Ag
2
CrO
4
.
(c) Hãy tính khối lượng Ag
2
CrO

4
có thể tan tối đa trong 100 ml nước ở 25
o
C.
(d) Thêm 0,1 mol AgNO
3
vào 1,0 lit dung dịch bão hòa Ag
2
CrO
4
. Giả thiết thể tích dung
dịch không thay đổi. Hãy cho biết [CrO
4
2-
] tăng, giảm hay không đổi? Giải thích.
Trong dung dịch bão hòa Ag
3
PO
4
ở 25
o
C, nồng độ Ag
+
là 5,3.10
-5
M.
(e) Hãy tính tích số tan của Ag
3
PO
4

ở 25
o
C.
(g) Làm bay hơi 1,00 lit dung dịch bão hòa Ag
3
PO
4
ở 25
o
C đến còn 500 ml. Hãy tính
[Ag
+
] trong dung dịch thu được.
Đáp số
b. 8,66.10
-5
M.
c. 2,88.10
-3
gam;
d. giảm;
e. 2,63.10
-18
.
g. không đổi, 5,3.10
-5
M)
2. Kết tủa phân đoạn
4
Nếu trong dung dịch có chứa hai hay nhiều ion có khả năng tạo kết tủa với cùng một

ion khác, nhưng các kết tủa hình thành có độ tan khác nhau nhiều thì khi thêm chất tạo kết
tủa vào dung dịch, các kết tủa sẽ lần lượt được tạo thành. Hiện tượng tạo thành lần lượt
các kết tủa trong dung dịch được gọi là kết tủa phân đoạn.
*Điều kiện kết tủa hoàn toàn:
• [X] < 10
-6
M, hoặc
• %X còn lại trong dung dịch < 0,1%
Câu 2.1. Thêm AgNO
3
rắn vào dung dịch NaCl 0,10 M và Na
2
CrO
4
0,0010 M. Cho tích
số tan của AgCl là 1,8.10
-10
và của Ag
2
CrO
4
là 2,4.10
-12
.
(a) Hãy tính nồng độ Ag
+
cần thiết để bắt đầu xuất hiện kết tủa AgCl.
(b) Hãy tính nồng độ Ag
+
cần thiết để bắt đầu xuất hiện kết tủa Ag

2
CrO
4
.
(c) Kết tủa nào được tạo thành trước khi cho AgNO
3
vào dung dịch trên?
(d) Hãy tính phần trăm ion Cl
-
còn lại trong dung dịch khi Ag
2
CrO
4
bắt đầu kết tủa?
Đáp số
(a) 1,8.10
-9
M
(b) 4,9.10
-5
M
(c) AgCl
(d) 3,7.10
-3
%)
Câu 2.2.
Độ tan là một yếu tố quan trọng
Độ tan là một yếu tố quan trọng dùng để đánh giá mức độ gây ô nhiễm môi
trường của muối. Độ tan của muối phụ thuộc nhiều vào bản chất của muối, dung môi và
các điều kiện thí nghiệm như nhiệt độ, pH và sự tạo phức.

Một dung dịch chứa BaCl
2
và SrCl
2
có cùng nồng độ là 0,01 M. Câu hỏi đặt ra là liệu
có thể tách hoàn toàn hai muối này ra khỏi nhau bằng cách thêm dung dịch bão hòa natri
sunfat hay không. Biết điều kiện để tách hoàn toàn là ít nhất 99,9% Ba
2+
đã bị kết tủa ở
dạng BaSO
4
và SrSO
4
chiếm không quá 0,1 % khối lượng kết tủa. Biết các giá trị tích số
tan như sau: T
BaSO4
= 1× 10
-10
và T
SrSO4
= 3× 10
-7
.
(a) Hãy tính nồng độ của Ba
2+
còn lại trong dung dịch khi 99,9% Ba
2+
đã bị kết tủa và cho
biết phương pháp này có dùng được để tách hoàn toàn hai muối ra khỏi nhau hay không?
Sự tạo phức có thể làm tăng đáng kể độ tan. Biết tích số tan của AgCl là 1,7× 10

-10
,
hằng số bền tổng cộng của phức Ag(NH
3
)
2
+
là 1,5× 10
7
.
5
(b) Hãy chứng minh (bằng phép tính cụ thể) độ tan của AgCl trong dung dịch amoniac 1,0
M cao hơn so với độ tan trong nước cất.
Hướng dẫn giải
a.
MBa
52
10.0,101,0
100
9,99100
][
−+


=
Sau khi 99,9% Ba
2+
đã bị kết tủa thì nồng độ SO
4
2-

trong dung dịch là:
M
Ba
T
SO
BaSO
5
5
10
2
2
4
10
10.0,1
10.1
][
][
4



+

===

MM
SO
T
Sr
SrSO

01,010.3
10.0,1
10.3
][
][
2
5
7
2
4
2
4
>===




+

Sr
2+
chưa kết tủa. Vậy có thể sử dụng phương pháp này để tách hoàn toàn hai muối ra
khỏi nhau.
b. Độ tan của AgCl trong nước cất:
MTAgS
AgCl
5
1
10.30,1][
−+

===
Tính độ tan của AgCl trong dung dịch amoniac 1,0 M.
AgCl + 2 NH
3

→
¬ 

Ag(NH
3
)
2
+
+ Cl


3107
10.55,210.7,110.5,1
−−
=×=
K
bđ 1,0
cb 1,0 - 2x x x

3
2
2
10.55,2
)20,1(


=

=
x
x
K


x = 4,59.10
-2
M

S
2
= x = 4,59.10
-2
M;


lan
S
S
3
1
2
10.6,4
=
)
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Trong thực tế, ion kim loại của kết tủa có thể tạo phức với OH

-
và anion của kết tủa
có thể phản ứng với H
+
trong dung dịch. Ngoài ra, những cấu tử khác có trong dung dịch
cũng có thể tham gia phản ứng với các ion của kết tủa hoặc ít nhất cũng làm biến đổi hệ số
hoạt độ của chúng. Những yếu tố đó đều ảnh hưởng đến độ tan của kết tủa.
3.1 Ảnh hưởng của pH
Câu 3.1. (a) Hãy cho biết dung dịch của các muối sau có tính axit, bazơ hay trung tính?
Giải thích. Natri photphat, đồng (II) nitrat và xesi clorua.
(b) Hãy tính khối lượng bạc photphat cần dùng để pha 10 lit dung dịch bão hòa. Khi tính
bỏ qua sự thủy phân của ion photphat.
6
Biết bạc photphat có T = 1,3 .10
–20
.
(c) Hãy cho biết trong thực tế nếu hòa tan lượng bạc photphat tính được ở phần (b) vào 10
lit nước thì dung dịch thu được đã bão hòa hay chưa? Giải thích.
Hướng dẫn giải
a. Na
3
PO
4
: bazơ; Cu(NO
3
)
2
: axit; CsCl: trung tính;
b. Ag
3

PO
4


3 Ag
+
+ PO
4
3-
3S S

SST
3
)3(
=

M
T
S
6
4
20
4
10.68,4
27
10.3,1
27


===


m
Ag3PO4
= 4,68.10
-6
×
10
×
419 = 1,96.10
-2
gam
c. Chưa, vì PO
4
3-
bị thủy phân làm tăng độ tan của muối)
Câu 3.2. Tính độ tan của AgOCN trong dung dịch HNO
3
0,001M.
Cho T
AgOCN
= 2,3.10
-7
; HOCN có K
a
=3,3.10
-4
.
Hướng dẫn giải
AgOCN
→

¬ 
Ag
+
+ OCN
-
T = [Ag
+
][OCN
-
] (1)
OCN
-
+ H
+

→
¬ 
HOCN
][
]][[
HOCN
OCNH
K
a
−+
=
(2)
Lập phương trình
[Ag
+

] = [OCN
-
] + [HOCN] (3)
[H
+
] + [HOCN] = 10
-3
(4)
Giải hệ:
(2, 4)


][
]])[[10(
10.3,3
3
4
HOCN
OCNHOCN
−−


=


][10.3,3
].[10
][
4
3

−−
−−
+
=
OCN
OCN
HOCN
(5)
(3, 5)

][10.3,3
][10
][][
4
3
−−
−−
−+
+
+=
OCN
OCN
OCNAg
(6)
Đặt [OCN
-
]= x
(1,6)



7
4
3
10.3,2)
10.3,3
10
(



=
+
+
x
x
x
x

x
3
+ 1,33.10
-3
x
2
- 2,3.10
-7
x - 7,59.10
-11
= 0
7


x= 2,98.10
-4
= [OCN
-
]
(5)

[HOCN]= 4,75.10
-4
(4)

[H
+
]= 5,25.10
-4
(1) => [Ag
+
]= 7,72.10
-4
= S.
*Nhận xét: vì nồng độ của ion các ion và phân tử gần bằng nhau nên không thể giải gần
đúng được)
Câu 3.3.
(a) 100 ml nước ở 25
(a) 100 ml nước ở 25
o
o
C hòa tan được tối đa 440 ml khí H
C hòa tan được tối đa 440 ml khí H

2
2
S (ở đktc). Hãy tính
S (ở đktc). Hãy tính


nồng độ mol của H
nồng độ mol của H
2
2
S trong dung dịch bão hòa. Giả thiết rằng quá trình hòa tan H
S trong dung dịch bão hòa. Giả thiết rằng quá trình hòa tan H
2
2
S không
S không


làm thay đổi thể tích của dung dịch.
làm thay đổi thể tích của dung dịch.
(b) Dung dịch FeCl
(b) Dung dịch FeCl
2
2
0,010 M được bão hòa H
0,010 M được bão hòa H
2
2
S bằng cách xục liên tục dòng khí H
S bằng cách xục liên tục dòng khí H

2
2
S vào
S vào


dung dịch. Cho T
dung dịch. Cho T
FeS
FeS
= 8,0 .10
= 8,0 .10
-19
-19
. H
. H
2
2
S có K
S có K
a1
a1
= 9,5 .10
= 9,5 .10
-8
-8
và K
và K
a2
a2

= 1,3 .10
= 1,3 .10
-14
-14
. Hằng số ion của
. Hằng số ion của


nước K
nước K
w
w
= 1 .10
= 1 .10
-14
-14
.
.
Hãy cho biết để thu được nhiều kết tủa FeS hơn thì cần phải tăng hay
Hãy cho biết để thu được nhiều kết tủa FeS hơn thì cần phải tăng hay


giảm pH của dung dịch?
giảm pH của dung dịch?
(c) Hãy tính pH cần thiết lập để nồng độ Fe
(c) Hãy tính pH cần thiết lập để nồng độ Fe
2+
2+
giảm từ 0,010 M xuống còn 1,0 .10
giảm từ 0,010 M xuống còn 1,0 .10

-8
-8
M.
M.
(d) Người ta thêm axit axetic vào dung dịch ở phần (b) để nồng độ đầu của axit axetic đạt
(d) Người ta thêm axit axetic vào dung dịch ở phần (b) để nồng độ đầu của axit axetic đạt


0,10 M. Hãy tính nồng độ đầu của natri axetat cần thiết lập để nồng độ Fe
0,10 M. Hãy tính nồng độ đầu của natri axetat cần thiết lập để nồng độ Fe
2+
2+
trong dung
trong dung


dịch thu được là 1,0.10
dịch thu được là 1,0.10
-8
-8
M. Khi tính chú ý sự tạo thành H
M. Khi tính chú ý sự tạo thành H
+
+
do phản ứng: Fe
do phản ứng: Fe
2+
2+
+ H
+ H

2
2
S
S




FeS (r) + 2H
FeS (r) + 2H
+
+
. Biết axit axetic có K
. Biết axit axetic có K
a
a
= 1,8 .10
= 1,8 .10
-5
-5
. Giả sử việc thêm axit axetic và natri
. Giả sử việc thêm axit axetic và natri


axetat không làm thay đổi thể tích của dung dịch.
axetat không làm thay đổi thể tích của dung dịch.
(e) Hãy tính pH của dung dịch đệm trước khi xục khí H
(e) Hãy tính pH của dung dịch đệm trước khi xục khí H
2
2

S.
S.
Hướng dẫn giải
(a.
(a.
MCSH
SH
196,0
1,0
4,22
44,0
][
2
2
===
(H
(H
2
2
S phân li không đáng kể)
S phân li không đáng kể)
b. Tăng pH.
b. Tăng pH.
c. Có:
c. Có:
11
8
19
2
2

10.0,8
10.0,1
10.0,8
][
][



+

===
Fe
T
S
FeS
Mặt khác:
Mặt khác:
2
212
2
][
][
][
+

=
H
KKSH
S
aa



M
S
KKSH
H
aa
6
11
148
2
212
10.77,1
10.8
10.3,110.5,9196,0
][
][
][


−−

+
=
××
==


pH = 5,75;
pH = 5,75;

8
d.
d.
Fe
Fe
2+
2+
+ H
+ H
2
2
S
S


FeS (r) + 2 H
FeS (r) + 2 H
+
+
0,01 0,02
0,01 0,02
CH
CH
3
3
COO
COO
-
-
+ H

+ H
+
+




CH
CH
3
3
COOH
COOH
bđ a 0,02 0,1
bđ a 0,02 0,1
cb a-0,02 - 0,1 + 0,02
cb a-0,02 - 0,1 + 0,02
Có:
Có:
][
][
log
3
3
COOHCH
COOCH
pKpH
a

+=



12,0
02,0
log74,475,5

+=
a


a = 1,25 M
a = 1,25 M
e.
e.
84,5
1,0
25,1
log74,4
][
][
log
3
3
=+=+=

COOHCH
COOCH
pKpH
a
)

)
Câu 3.4.
(QG 2007) Một dung dịch có ba chất HCl, BaCl
(QG 2007) Một dung dịch có ba chất HCl, BaCl
2
2
, FeCl
, FeCl
3
3
cùng nồng độ
cùng nồng độ


0,0150M. Sục khí CO
0,0150M. Sục khí CO
2
2
vào dung dịch này cho đến bão hoà. Sau đó thêm từ từ NaOH vào
vào dung dịch này cho đến bão hoà. Sau đó thêm từ từ NaOH vào


dung dịch đến nồng độ 0,120M. Cho biết: nồng độ CO
dung dịch đến nồng độ 0,120M. Cho biết: nồng độ CO
2
2
trong dung dịch bão hoà là 3.10
trong dung dịch bão hoà là 3.10
-
-

2
2
M; thể tích của dung dịch không thay đổi khi cho CO
M; thể tích của dung dịch không thay đổi khi cho CO
2
2
và NaOH vào; các hằng số: pK
và NaOH vào; các hằng số: pK
a
a


của H
của H
2
2
CO
CO
3
3
là 6,35 và 10,33; pK
là 6,35 và 10,33; pK
s
s
của Fe(OH)
của Fe(OH)
3
3
là 37,5 và của BaCO
là 37,5 và của BaCO

3
3
là 8,30; pK
là 8,30; pK
a
a
của Fe
của Fe
3+
3+


là 2,17. Hãy tính pH của dung dịch thu được.
là 2,17. Hãy tính pH của dung dịch thu được.
Hướng dẫn giải
H
H
+
+
+ OH
+ OH
-
-


→
¬ 
H
H
2

2
O
O
0,015 0,015
0,015 0,015
CO
CO
2
2
+ 2 OH
+ 2 OH
-
-


→
¬ 
CO
CO
3
3
2-
2-
+ H
+ H
2
2
O
O
0,03 0,06 0,03

0,03 0,06 0,03
Fe
Fe
3+
3+
+ 3 OH
+ 3 OH
-
-


→
¬ 
Fe(OH)
Fe(OH)
3
3
0,015 0,045
0,015 0,045
Ba
Ba
2+
2+
+ CO
+ CO
3
3
2-
2-



→
¬ 
BaCO
BaCO
3
3
0,015 0,015
0,015 0,015
TPGH: CO
TPGH: CO
3
3
2-
2-
: 0,015 M;
: 0,015 M;
CO
CO
3
3
2-
2-
+ H
+ H
2
2
O
O
→

¬ 

HCO
HCO
3
3
-
-
+ OH
+ OH
-
-


K
K
b1
b1
= 10
= 10
-3,67
-3,67
0,015-x x x
0,015-x x x
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×