Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

tài nguyên trong ms project

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 36 trang )

1
TAỉI NGUYEN TRONG MS PROJECT
Bieõn soaùn: Phaùm Sanh
2
CÁC KHÁI NIỆM
• Total cost = Fixed cost + Resource cost
• Chi phí tổng cộng = Chi phí cố đònh + Chi
phí tài nguyên
 Fixed cost: chi phí cố đònh
 Resouce cost: Chi phí tài nguyên
3
RESOURCE COST: Chi phí tài nguyên
 Resource cost là chi phí khi sử dụng, phân bổ
tài nguyên cho các công tác trong một dự án
 Tài nguyên trong Microsoft Project có 2 lọai:
Work: lao động, máy móc thiết bò.
Material: vật tư vật liệu
4
RESOURCE UNITS: Đơn vị tài nguyên
Mặc đònh MS Project hiển thò resource units
như là %. Điều này được làm để chỉ ra tổng số
thời gian của nguồn lực được dành hết cho một
task cụ thể.
Tốt nhất bạn nên chuyển sang số thập phân
theo trình tự sau:
Chọn Tools trên thanh công cụ, rồi chọn
Options,sau đó chọn Schedule tab. Bạn sẽ
quan sát được như sau:
5
6
Resource sheet


Resource assignment
Khai báo tài nguyên
Gán tài nguyên cho công việc
Chú ý: đây là các việc tối cần
thiết khi dùng tài nguyên trong
Microsoft Project
7
Khai báo tài nguyên
8
Gán tài nguyên
9
Quan hệ giữa Task Duration & Resources
Work = Duration * Units
Thí dụ: Task – Công tác sơn có duration là 3
ngày với 4 thợ sơn thì MS Project hiểu Work
là 12 ngày công (man-days)
MS Project cung cấp cho người sử dụng các mô
hình quan hệ giữa resource/work/duration. Có
3 mô hình: Fixed Duration, Fixed Units và
Fixed Work. Mặc đònh là Fixed Units.
10
Fixed Units
 Units là cố đònh trừ phi bò thay đổi bởi chính
ngườisử dụng.
 Nếu người sử dụng thay đổi Duration, dự án
sẽ tính toán lại Work
 Nếu người sử dụng thay đổi Work, dự án sẽ
tính toán lại Duration
 Nếu người sử dụng thay đổi Units, dự án sẽ
tính toán lại Duration

11
Fixed Duration
 Duration là cố đònh trừ phi bò thay đổi bởi
chính ngườisử dụng.
 Nếu người sử dụng thay đổi Units, dự án sẽ
tính toán lại Work
 Nếu người sử dụng thay đổi Work, dự án sẽ
tính toán lại Units
 Nếu người sử dụng thay đổi Duration, dự án
sẽ tính toán lại Work
12
Fixed Work
 Work là cố đònh trừ phi bò thay đổi bởi chính
ngườisử dụng.
 Nếu người sử dụng thay đổi Units, dự án sẽ
thay đổi Duration
 Nếu người sử dụng thay đổi Duration, dự án
sẽ thay đổi Units
 Nếu người sử dụng thay đổi Work, dự án sẽ
tính toán lại Duration
13
Effort-driven tasks
 Effort Driven xác đònh làm thế nào mà MS Project
phản ứng lại khi một kiểu nguồn lực mới được thêm
vào hoặc lấy đi hỏi 1 task.
 Nếu hộp thoại Effort Driven không được đánh dấu
() thì thêm vào hoặc lấy đi tài nguyên sẽ thay đổi
tổng số work (man-hours) yêu cầu cho task và giữ
Duration cố đònh
 Khi hộp thoại Effort Driven được đánh dấu () thì

tổng số Work sẽ được giữ cố đònh và tất cả các
resources được phân công đến task sẽ được xử lý như
là sự phân chia mà giữ nguyên khối lượng Work
14
Effort-driven tasks
15
CÔNG THỨC TÍNH RESOURCE COST: Dạng work
 Công thức tính chi phí tài nguyên dạng work:
Resource cost = (Work – Ovt.Work)*Std.Rate + Ovt.Work *
Ovt.Rate + Cost per use * Units
Trong đó:
 Work: Tổng số giờ công/máy cần làm một công tác
 Std.Rate: Giá chuẩn
 Ovt.Rate: Giá ngoài giờ
 Ovt.Work: Số giờ công/máy làm ngoài giờ trong tổng số
giờ công/máy
 Cost per use: chi phí sử dụng tài nguyên cho một đơn vò tài
nguyên dạng Work
16
RESOURCE : Dạng work
Bài tập 1: Công việc “Đào đất móng” trong 2
ngày bằng một máy đào và 5 công nhân
(resource dạng Work), biết rằng:
 Std.Rate = 5000$/giờ công, 100000$/giờ máy
 Ovt.Rate = 10000$/giờ công
 Cost per use = 100000$/máy (units là máy)
17
RESOURCE : Dạng work
 Nhập vào task “Đào đất móng”, duration “2
days”… (bạn tuần tự thực hiện giống như đã học ở

các bài tập trước)
 Khai báo tài ngun
 Sử dụng/phân bổ tài ngun
 Máy tự động tính:
2ngày*8h/ngày*5cơng*5000$/h_cơng=400000$
2ngày*8h/ngày*1máy*100000$/h_máy=1600000$
100000$/máy*1 máy=100000$
Cộng: 2100000$
18
19
20
CÔNG THỨC TÍNH RESOURCE COST: Dạng Material
 Công thức tính chi phí tài nguyên dạng
Material:
Resource cost = Units * Std.Rate + Cost per use
Trong đó:
 Units : Số lượng đơn vò tài nguyên dạng Material
cần sử dụng cho công tác
 Std.Rate: Giá của một đơn vò tài nguyên dạng
Material
 Cost per use: chi phí sử dụng cho tổng số đơn vò
units Material  Không nhân Cost per use với
Units đối với tài nguyên dạng Material
21
RESOURCE: Dạng Material
Bài tập 2:
Task “Đổ Beton” trong 1 day có tài nguyên dạng
Material với tên là BT có :
 Units = 20m3
 Std.Rate = 600.000 đ/m3

 Cost per use = 50.000 đ
 Công tác A có chi phí Material như sau:
Resource cost = 20 * 600.000 + 50.000 = 12.050.000 đ
22
RESOURCE : Dạng Material
Thực hành như sau:
 Nhập thêm vào Task “Đổ Beton” tài nguyên mới có
tên là “BT” với units là 20
 Mở Resource sheet, khai báo tài nguyên dạng
Material
 Nhập vào Material labels là “m3”
 Nhập vào Standard Rate = 600000
 Nhập vào Cost per use = 50000
 Quan sát cột Cost ta nhìn thấy kết quả là:
12.050.000 đ
23
24
BÀI TẬP 3: NHẬP FIXED COST
Yêu cầu: Task “Đổ BT” có Fixed Cost = 500000$
Bạn thực hiện như sau:
 Vào Gantt chart
 Chọn Table Cost
 Chèn thêm cột Fixed Cost
 Nhập giá trò 500000$
Bạn sẽ quan sát được như sau:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×