Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

bai 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.22 KB, 28 trang )

15/07/14 1
15/07/14 2
Thế nào là sinh sản hữu tính ?
Sinh sản hữu tính khác sinh sản
vô tính như thế nào?
15/07/14 3
Đặc điểm:

Có cả 2 loại giao tử.

Có cả ở thực vật có hoa và không có hoa.

Có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực và giao tử
cái, có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen.

Cơ chế: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
Ýnghĩa:
-Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi
trường sống luôn biến đổi.
-Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong
phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.
I.Khái niệm sinh sản hữu tính:
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp
giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua sự thụ tinh tạo nên
hợp tử. Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
15/07/14 4
So sánh 2 hình thức sinh sản ở thực vật
Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính
Khái
niệm
Cơ chế


Đặc
điểm di
truyền
Ý nghĩa
Hiệu
suất
Ví dụ
15/07/14 5
:II.Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa:
1. Cấu tạo hoa
Đài hoa
Bầu nhụy
Đầu nhụy
Vòi nhụy
Bao phấn
Chỉ nhị
Noãn
Túi phôi
15/07/14 6
I. Sinh sản hữu tính ở thực vật
có hoa.
1. Cấu tạo hoa.
Cơ quan sinh sản đực Cuống nhị
Bao phấn chứa hạt phấn
Mỗi hạt phấn gồm hai tế bào
Cơ quan sinh sản cái
Đầu, vòi nhụy
Bầu nhụy chứa noãn
Noãn gồm bốn tế bào
15/07/14 7

2. Các giai đoạn của quá trình sinh sản
hữu tính ở thực vật có hoa
hình thành
hạt phấn và
túi phôi
thụ phấn
thụ tinh
tạo quả, kết
hạt
15/07/14 8
Hoa
Bao phấn
Tế bào mẹ trong bao phấn
(2n)
Bốn tiểu bào tử đơn bội
(n)
Bào tử
đơn bội (n)
Giảm
phân
Nguyên
phân 1 lần

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH HẠT PHẤN
Hạt phấn
a) Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
15/07/14 9
Giảm phân
Nguyên phân
1 tế bào mẹ

(2n)
4 đại bào tử (n)
Nhân
cực .
3 TB cực
2 TB kèm
Noãn cầu
(n) (trứng)
Túi phôi
3 lần

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH TÚI PHÔI
3 đại
bào tử
tiêu biến
(2n)

15/07/14 10
Trải qua quá trình giảm phân, noãn và tế bào trong
bao phấn đều cho 4 bào tử.
Bào tử nguyên phân hình thành giao tử đực và cái.
Từ tế bào 2n trong
bao phấn của Nhị
hoa
4 tiểu bào tử đơn bội (n)
Giảm phân
Mỗi tiểu bào tử đơn
bội (n)
Nguyên phân
Hạt phấn có 2 tế bào:1 tế bào sinh

sản và 1 tế bào ống phấn
Quá trình hình thành hạt phấn :
Quá trình hình thành túi phôi :
4 Đại bào tử đơn
bội (n)
Từ tế bào 2n của Noãn
trong bầu nhuỵ
Giảm phân
Nguyên
phân 3 lần
Túi phôi có nhiều nhân,trong đó có 1 tế bào
trứng và 1 tế bào nhân cực (2n) tham gia
vào quá trình thụ tinh
1 Đại bào tử
đơn bội (n)
sống sót
15/07/14 11
Nội dung
Hình thành
hạt phấn
Hình thành
túi phôi
Xuất phát
Từ các tế bào
trong bao phấn
Từ noãn trong
bầu nhuỵ
Quá trình
giảm phân
Từ tế bào mẹ (2n)

trong bao phấn
giảm phân hình
thành 4 tế bào
con (n), là các
tiểu bào tử đơn
bội.
Từ tế bào mẹ (2n)
của noãn qua giảm
phân hình thành 4 TB
con(n) xếp chồng
lên nhau đó là các
bào tử đơn bội cái.
3 TB xếp dưới tiêu
biến còn một TB sống
sót.
15/07/14 12
Nội dung
Hình thành
hạt phấn
Hình thành
túi phôi
Quá trình
nguyên
phân
Mỗi TB tiểu bào tử
nguyên phân một lần
tạo thể giao tử đực
(hạt phấn).
Hạt phấn có 2 TB:
+Tế bào bé là TB

sinh sản.
+Tế bào lớn làTB
ống phấn.
-1TB còn lại sinh
trưởng ra hình
thành trứng.
Tế bào đó NP 3 lần
hình thành 8 nhân.
Túi phôi là thể giao
tử cái.
15/07/14 13
Có 2 hình thức thụ phấn:

Tự thụ phấn: quá trình thụ phấn diễn ra trên
cùng một cây.

Thụ phấn chéo: quá trình thụ phấn diễn ra trên
các cây khác nhau, do các tác nhân tự nhiên (gió,
nước, sâu bọ,…) hay nhân tạo (con người).
b) Quá trình thụ phấn:
Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp
xúc với đầu nhụy của hoa.
15/07/14 14
Tự thụ phấn
15/07/14 15
Thụ phấn chéo
15/07/14 16
So sánh hoa thụ phấn
chéo do tác nhân tự nhiên


Hạt phấn nhỏ,
nhẹ

Bao hoa tiêu
giảm

Bề mặt đầu nhuỵ
dính

Hoa mọc cao

Vd: hoa ngô, hoa
phi lao…

Hoa có màu sắc
sặc sỡ

Có mùi thơm

Vd: hoa bưởi,
hoa dưa chuột…
Nhờ gió Nhờ côn trùng
15/07/14 17

Quá trình hạt phấn nảy mầm
Khi đã ở trên đầu nhụy, hạt
phấn sẽ nảy mầm, mọc ra ống
phấn. Ống phấn theo vòi nhụy đi
vào bầu nhụy, hai giao tử đực nằm
trong ống phấn được ống phấn

mang tới noãn.
15/07/14 18
Hạt
phấn
nảy
mầm
TB
ống
phấn
TB
sinh
sản
Tạo thành
ống phấn
2 tinh tử
(giao tử đực)
được ống
phấn đưa
đến túi phôi
NP
c) Quá trình thụ tinh:
15/07/14 19
Ống phấn sinh trưởng xuyên
qua vòi nhụy  lỗ túi phôi  túi
phôi, giải phóng ra 2 nhân (2 giao
tử).
+Một nhân hợp nhất với tế bào
trứng  hợp tử (2n)
+Nhân còn lại hợp nhất với
nhân lưỡng bội ở trung tâm túi

phôi  Nhân tam bội (3n), khởi
đầu nội nhũ cung cấp dinh
dưỡng cho phôi
15/07/14 20
Cả 2 giao tử đực tham gia vào quá trình
thụ tinh gọi là thụ tinh kép. Thụ tinh kép chỉ
có ở thực vật hạt kín.
Ý nghĩa: Hình thành, cấu tạo, dự trữ
chất dinh dưỡng để nuôi phôi phát triển cho
đến khi hình thành cây con tự dưỡng đảm
bảo cho hậu thế, thích nghi cao với điều kiện
biến đổi của môi trường để duy trì nòi giống.
c) Quá trình thụ tinh:
15/07/14 21
d) Quá trình hình thành quả và hạt:
Hạt
Quả
15/07/14 22
Hình thành hạt:
Noãn (chứa hợp tử và tế bào tam bội)  hạt:

Hợp tử  phôi, phôi phát triển đầy đủ thành cây mầm
gồm: rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm.

Tế bào tam  nội nhũ (phôi nhũ), là mô nuôi dưỡng
phôi phát triển.

có 2 loại hạt:+hạt có nội nhũ (hạt cây 1 lá mầm);
+hạt không có nội nhũ (hạt cây 2 lá mầm)
Hình thành quả:


Bầu nhụy  quả: Bầu nhụy dày lên, chuyên hóa như
một cái túi chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp phát tán hạt.

Rụng các bộ phận: đài, cánh hoa.

Qủa không có thụ tinh noãn gọi là quả đơn tính.

Qủa không có hạt chưa chắc là quả đơn tính vì hạt có
thể bị thoái hóa.
15/07/14 24
3. Những biến đổi khi quả chín

Quả to đến cực
đại

Biến đổi màu
sắc: xanhđỏ,
vàng, cam

Biến đổi mùi vị:
có mùi vị đặc
trưng.

Thường có vị
ngọt

Biến đổi độ
cứng: quả
mềm, vỏ nứt ra


Diệp lục giảm,
carotenoit (caroten,
xantophyl) được tổng
hợp thêm.

Biến đổi tạo các chất
thơm có bản chất
este, anđehit, xeton.

Ancaloit và axit hữu
cơ giảm, fructozo và
saccarozo tăng, hình
thành etilen.

Pectat canxi bị phân
huỷcác tế bào rời
nhau, xenlulozo bị
thuỷ phân tế bào
vỏ, ruột mềm ra.
Biến đổi hình thái,
sinh lí
Biến đổi sinh hoá
15/07/14 25

Các điều kiện ảnh hưởng đến sự chín của quả:
1/ Etilen: kích thích
hô hấp mạnh, tăng tính
thấm của màng, giải
phóng enzim, làm quả

chin nhanh.
2/ Hàm lượng CO
2

tăng lên đến 10% sẽ ức
chế hô hấp, làm quả
chậm chín.
3/ Nhiệt độ cao kích
thích sự chín, nhiệt độ
thấp làm châm sự chín.
15/07/14 26
III. Ứng dụng trong nông nghiệp:
Dùng đất đèn sản sinh khí etilen làm
quả chín nhanh.
Auxin + nhiệt độ thấp: bảo quản quả
được lâu
Tạo quả không hạt.

×