Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Chuyên đề tập viết tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 60 trang )



Chuyªn ®Ò
Chuyªn ®Ò
Ngêi thùc hiÖn: GV NguyÔn ThÞ
Ngêi thùc hiÖn: GV NguyÔn ThÞ
Hßa
Hßa
Trường Tiểu học Hải Đình
Trường Tiểu học Hải Đình




DẠY TẬP VIẾT Ở TIỂU HỌC
DẠY TẬP VIẾT Ở TIỂU HỌC


A Mục đích, nhiệm vụ:
A Mục đích, nhiệm vụ:
Chữ viết là một công cụ dùng để giao tiếp và trao
Chữ viết là một công cụ dùng để giao tiếp và trao
đổi thông tin,là phương tiện để trao đổi ,ghi chép và
đổi thông tin,là phương tiện để trao đổi ,ghi chép và
tiếp nhận những tri thức văn hóa, khoa học và đời
tiếp nhận những tri thức văn hóa, khoa học và đời
sống Do vậy, ở trường Tiểu học, việc dạy học sinh
sống Do vậy, ở trường Tiểu học, việc dạy học sinh
biết chữ, ,từng bước làm chủ được công cụ chữ viết
biết chữ, ,từng bước làm chủ được công cụ chữ viết
để phục vụ cho học tập và giao tiếp là yêu cầu quan


để phục vụ cho học tập và giao tiếp là yêu cầu quan
trọng hàng đầu của môn Tiếng Việt.
trọng hàng đầu của môn Tiếng Việt.
Căn cứ vào mục tiêu dạy học môn Tiếng Việt trong
Căn cứ vào mục tiêu dạy học môn Tiếng Việt trong
chương trình tiểu học, có thể xác định mục đích,
chương trình tiểu học, có thể xác định mục đích,
nhiệm vụ chủ yếu của phân môn tập viết ở các lớp
nhiệm vụ chủ yếu của phân môn tập viết ở các lớp
1,2,3.
1,2,3.
Giai đoạn đầu của cấp Tiểu học như sau:
Giai đoạn đầu của cấp Tiểu học như sau:


1
1
.
.
Rèn kĩ năng viết chữ cho học sinh theo đúng mẫu
Rèn kĩ năng viết chữ cho học sinh theo đúng mẫu
quy định (mẫu chữ viết trong trường Tiểu học QĐ số
quy định (mẫu chữ viết trong trường Tiểu học QĐ số
31/2002/QĐ ngày 14/6/2002 của BGD & ĐT.)
31/2002/QĐ ngày 14/6/2002 của BGD & ĐT.)
a).Viết các chữ cái (viết thường, viết hoa) và chữ số
a).Viết các chữ cái (viết thường, viết hoa) và chữ số
theo đúng qui định về hình dạng, kích cỡ, thao tác
theo đúng qui định về hình dạng, kích cỡ, thao tác
(đưa bút theo đúng qui trình viết)

(đưa bút theo đúng qui trình viết)
b).Viết các chữ (ghi vần - tiếng; ghi từ ngữ và câu –
b).Viết các chữ (ghi vần - tiếng; ghi từ ngữ và câu –
bài ứng dụng) liền mạch (biết nối nét) đúng
bài ứng dụng) liền mạch (biết nối nét) đúng
khoảng cách, thẳng hàng, đặt dấu thanh đúng vị
khoảng cách, thẳng hàng, đặt dấu thanh đúng vị
trí, trình bày hợp lí.
trí, trình bày hợp lí.
2.
2.
Kết hợp dạy kiểm tra chữ viết với rèn luyện kĩ
Kết hợp dạy kiểm tra chữ viết với rèn luyện kĩ
năng viết đúng chính tả; mở rộng vốn từ ngữ phục
năng viết đúng chính tả; mở rộng vốn từ ngữ phục
vụ cho học tập và giao tiếp; phát triển tư duy.
vụ cho học tập và giao tiếp; phát triển tư duy.
3.
3.
Góp phần rèn luyện những phẩm chất như:
Góp phần rèn luyện những phẩm chất như:


Tính cẩn thận, lòng yêu thích cái đẹp, tinh thần
Tính cẩn thận, lòng yêu thích cái đẹp, tinh thần
trách nhiệm, ý thức tự trọng và thái độ tôn trọng
trách nhiệm, ý thức tự trọng và thái độ tôn trọng
người khác
người khác



Để thục hiện mục đích, nhiệm vụ nói trên, mỗi
Để thục hiện mục đích, nhiệm vụ nói trên, mỗi
giáo viên cần quán triệt những yêu cầu đổi mới về
giáo viên cần quán triệt những yêu cầu đổi mới về
nội dung và phương pháp dạy học môn Tiếng Việt
nội dung và phương pháp dạy học môn Tiếng Việt
theo quan điểm giao tiếp, quan điểm tích hợp và
theo quan điểm giao tiếp, quan điểm tích hợp và
quan điểm tích cực hóa hoạt động học tập của học
quan điểm tích cực hóa hoạt động học tập của học
sinh.
sinh.


B.
B.


Nội dung yêu cầu dạy học:
Nội dung yêu cầu dạy học:


I.Chương trình tập viết ở lớp 1,2,3.
I.Chương trình tập viết ở lớp 1,2,3.


Theo qui định của chương trình Tiểu học, nội
Theo qui định của chương trình Tiểu học, nội
dung dạy kĩ năng viết chữ (phân môn Tiếng Việt)

dung dạy kĩ năng viết chữ (phân môn Tiếng Việt)
được đặt ra chủ yếu đối với giai đoạn đầu của cấp
được đặt ra chủ yếu đối với giai đoạn đầu của cấp
Tiểu học (lớp 1, lớp 2, lớp 3).
Tiểu học (lớp 1, lớp 2, lớp 3).


.
.


Ở lớp 1, yêu cầu dạy viết chữ gắn liền với dạy kĩ năng
Ở lớp 1, yêu cầu dạy viết chữ gắn liền với dạy kĩ năng
đọc và phục vụ chủ yếu cho học sinh viết chính tả. Ở
đọc và phục vụ chủ yếu cho học sinh viết chính tả. Ở
lớp 2,3 yêu cầu dạy viết chữ và vừa củng cố kĩ năng
lớp 2,3 yêu cầu dạy viết chữ và vừa củng cố kĩ năng
đọc vừa phục vụ cho học sinh viết chính tả và viết
đọc vừa phục vụ cho học sinh viết chính tả và viết
đoạn văn, bài văn ngắn.
đoạn văn, bài văn ngắn.


Căn cứ vào chương trình tiểu học, có thể xác định
Căn cứ vào chương trình tiểu học, có thể xác định
nội dung, yêu cầu dạy học phân môn Tiếng Việt ở
nội dung, yêu cầu dạy học phân môn Tiếng Việt ở
các lớp 1,2,3 như sau:
các lớp 1,2,3 như sau:


Lớp 1:
Lớp 1:




-
-
Viết các chữ cái cỡ vừa; viết các vần, tiếng, từ
Viết các chữ cái cỡ vừa; viết các vần, tiếng, từ
ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Tô các chữ hoa và viết các
ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Tô các chữ hoa và viết các
chữ số theo cỡ vừa.
chữ số theo cỡ vừa.


- Biết viết đúng và rõ ràng các chữ thường; ghi dấu
- Biết viết đúng và rõ ràng các chữ thường; ghi dấu
thanh đúng vị trí.
thanh đúng vị trí.


.
.

Lớp 2:
Lớp 2:


-

-
Tập viết chữ hoa cỡ vừa và nhỏ. Luyện viết chữ
Tập viết chữ hoa cỡ vừa và nhỏ. Luyện viết chữ
thường và nhỏ.
thường và nhỏ.


- Biết viết đúng và đều nét các chữ thường và chữ
- Biết viết đúng và đều nét các chữ thường và chữ
hoa; viết liền mạch và để khoảng cách hợp lí giữa
hoa; viết liền mạch và để khoảng cách hợp lí giữa
các chữ ghi tiếng.
các chữ ghi tiếng.

Lớp 3:
Lớp 3:




-
-
Viết đúng và nhanh các kiểu chữ thường và chữ
Viết đúng và nhanh các kiểu chữ thường và chữ
hoa cỡ nhỏ; viết rõ ràng đều nét một đoạn văn ngắn.
hoa cỡ nhỏ; viết rõ ràng đều nét một đoạn văn ngắn.


-Bước đầu hoàn thiện kĩ năng viết chữ ở giai đoạn
-Bước đầu hoàn thiện kĩ năng viết chữ ở giai đoạn

thứ nhất (lớp 1,2,3 ) của chương trình tiểu học.
thứ nhất (lớp 1,2,3 ) của chương trình tiểu học.


Những nội dung, yêu cầu trên được cụ thể hóa
Những nội dung, yêu cầu trên được cụ thể hóa
thành các bài học trong sách giáo khoa.
thành các bài học trong sách giáo khoa.


II. Mẫu chữ viết trong truờng Tiểu học
II. Mẫu chữ viết trong truờng Tiểu học


1.Quá trình hoàn thiện:
1.Quá trình hoàn thiện:
-
-
Trước cải cách Giáo Dục (1981), mẫu chữ viết
Trước cải cách Giáo Dục (1981), mẫu chữ viết
cơ bản là mẫu chữ phổ biến, thường dùng trong
cơ bản là mẫu chữ phổ biến, thường dùng trong
xã hội. Hầu hết các chữ viết thường, chữ viết
xã hội. Hầu hết các chữ viết thường, chữ viết
hoa trong bảng chữ mẫu có chiều cao một đơn
hoa trong bảng chữ mẫu có chiều cao một đơn
vị và hai đơn vị, chữ viết có nét thanh nét đậm.
vị và hai đơn vị, chữ viết có nét thanh nét đậm.
-
Trong cải cách Giáo Dục, từ 1981 đến 9/1986

Trong cải cách Giáo Dục, từ 1981 đến 9/1986
mẫu chữ viết ở cấp một có nhiều thay đổi so với
mẫu chữ viết ở cấp một có nhiều thay đổi so với
mẫu chữ thường dùng nên dư luận xã hội có
mẫu chữ thường dùng nên dư luận xã hội có
nhiều ý kiến phê phán (nhất là chữ viết thường
nhiều ý kiến phê phán (nhất là chữ viết thường
đã bỏ đi những “nét bụng”,”nét hất”, ch
đã bỏ đi những “nét bụng”,”nét hất”, ch


viết hoa
viết hoa
gần giống với chữ viết in hoa ở dạng đơn giản
gần giống với chữ viết in hoa ở dạng đơn giản
nhất. Chữ số viết tay gần với chữ số in).
nhất. Chữ số viết tay gần với chữ số in).


-
Từ năm 1986-1987 BGD (cũ) có thông tư
Từ năm 1986-1987 BGD (cũ) có thông tư
số 29 TT(25/9/1986) về việc nâng cao
số 29 TT(25/9/1986) về việc nâng cao
chất lượng dạy và học viết chữ ở trường
chất lượng dạy và học viết chữ ở trường
phổ thông cơ sở- Bảng chữ cái và chữ số
phổ thông cơ sở- Bảng chữ cái và chữ số
vẫn giữ lại chiều cao các con chữ như
vẫn giữ lại chiều cao các con chữ như

trước nhưng điều chỉnh lại hầu hết các
trước nhưng điều chỉnh lại hầu hết các
chữ cái viết thường trở lại có “nét bụng”,
chữ cái viết thường trở lại có “nét bụng”,
“nét hất”.
“nét hất”.




Riêng các chữ cái viết hoa đơn giản và
Riêng các chữ cái viết hoa đơn giản và
chữ số hầu như không có gì thay đổi so với
chữ số hầu như không có gì thay đổi so với
các cải cách giáo dục
các cải cách giáo dục




Đáng lưu ý đưa ra Bảng chữ hoa giới thiệu cho
Đáng lưu ý đưa ra Bảng chữ hoa giới thiệu cho
học sinh cuối cấp1 với chiều cao hầu hết 2,5 đơn
học sinh cuối cấp1 với chiều cao hầu hết 2,5 đơn
vị, riêng chữ cái
vị, riêng chữ cái
G,Y
G,Y
có độ cao 4 đơn vị.
có độ cao 4 đơn vị.



Mẫu chữ viết đáp ứng các nguyên tắc cơ bản
Mẫu chữ viết đáp ứng các nguyên tắc cơ bản
sau:
sau:
- Bảo đảm tính khoa học, tính hệ thống
- Bảo đảm tính khoa học, tính hệ thống
- Có tính thẩm mĩ (đẹp trong sự hài hòa khi viết liền
- Có tính thẩm mĩ (đẹp trong sự hài hòa khi viết liền
các con chữ).
các con chữ).
- Bảo đảm tính sư phạm (phù hợp với đặc điểm tâm
- Bảo đảm tính sư phạm (phù hợp với đặc điểm tâm
lí, sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học)
lí, sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học)


Có tính kế thừa và phát triển, phù hợp với thực
Có tính kế thừa và phát triển, phù hợp với thực
tiển (kế thừa vẻ đẹp của chữ viết truyền thông
tiển (kế thừa vẻ đẹp của chữ viết truyền thông
đồng thời tính đén sự thuận lợi khi sử dụng, viết
đồng thời tính đén sự thuận lợi khi sử dụng, viết
nhanh, viết liền nét, phù hợp với điều kiện dạy và
nhanh, viết liền nét, phù hợp với điều kiện dạy và
học ở tiểu học.)
học ở tiểu học.)





2. Đặc điểm cơ bản của mẫu chữ viết
2. Đặc điểm cơ bản của mẫu chữ viết
hiện hành.
hiện hành.
a) Chữ cái viết thường và chữ số.
a) Chữ cái viết thường và chữ số.
-
-
Các chữ cái
Các chữ cái
b,g,h,k,l,y
b,g,h,k,l,y
được viết với chiều cao
được viết với chiều cao
2,5 đơn vị, tức bằng hai lần rưỡi chiều cao chữ
2,5 đơn vị, tức bằng hai lần rưỡi chiều cao chữ
cái ghi nguyên âm.
cái ghi nguyên âm.
-Chữ cái
-Chữ cái
t
t


được viết với chiều cao 1,5 đơn vị
được viết với chiều cao 1,5 đơn vị
- Các chữ cái
- Các chữ cái

r,s
r,s


được viết với chiều cao 1,25 đơn vị.
được viết với chiều cao 1,25 đơn vị.
- Các chữ cái
- Các chữ cái
d, đ,p,q
d, đ,p,q
được viết với chiều cao 2 đơn
được viết với chiều cao 2 đơn
vị
vị
- Các chữ cái còn lại được viết với chiều cao 1 đơn vị
- Các chữ cái còn lại được viết với chiều cao 1 đơn vị
- Các dấu thanh được viết trong phạm vi một ô vuông
- Các dấu thanh được viết trong phạm vi một ô vuông
có cạnh là 0,5 đơn vị
có cạnh là 0,5 đơn vị
- Các chữ số đều có chiều cao 2 đơn vị.
- Các chữ số đều có chiều cao 2 đơn vị.


b) Chữ cái viết hoa:
b) Chữ cái viết hoa:
- Chiều cao của các chữ cái viết hoa là2,5 đơn vị.
- Chiều cao của các chữ cái viết hoa là2,5 đơn vị.
Riêng hai chữ cái
Riêng hai chữ cái

Y,G
Y,G
được viết với chiều cao 4 đơn
được viết với chiều cao 4 đơn
vị.Ngoài 29 chữ cái viết hoa theo kiểu 1, bảng mẫu
vị.Ngoài 29 chữ cái viết hoa theo kiểu 1, bảng mẫu
chữ cái viết hoa còn cung cấp thêm 5 mẫu chữ cái viết
chữ cái viết hoa còn cung cấp thêm 5 mẫu chữ cái viết
hoa kiểu 2 (
hoa kiểu 2 (
A,M,N,Q,V
A,M,N,Q,V
) để sau khi học xong, học sinh
) để sau khi học xong, học sinh
có quyền lựa chọn và sử dụng.
có quyền lựa chọn và sử dụng.
- Hình dạng các chữ cái viết hoa trong bảng mẫu chữ
- Hình dạng các chữ cái viết hoa trong bảng mẫu chữ
viết về cơ bản đã kế thừa và chỉnh lại từ bảng chữ
viết về cơ bản đã kế thừa và chỉnh lại từ bảng chữ
hoa giới thiệu cho HS các lớp cuối cấp 1.Mỗi chữ cái
hoa giới thiệu cho HS các lớp cuối cấp 1.Mỗi chữ cái
viết hoa thường có những nét cong, nét lượn, tạo
viết hoa thường có những nét cong, nét lượn, tạo
dáng thẫm mĩ của hình chữ cái, đảm bảo cách viết
dáng thẫm mĩ của hình chữ cái, đảm bảo cách viết
liền nét và hạn chế số lần nhấc bút so với chữ cái viết
liền nét và hạn chế số lần nhấc bút so với chữ cái viết
thường, các nét cơ bản của chữ cái viêt hoa thường
thường, các nét cơ bản của chữ cái viêt hoa thường

có biến điệu.
có biến điệu.


-
-
Ví dụ:Chữ cái
Ví dụ:Chữ cái
O
O
được viết bởi nét cong kín(nét cơ
được viết bởi nét cong kín(nét cơ
bản) nhưng phần cuối nét lại lượn vào trong (biến
bản) nhưng phần cuối nét lại lượn vào trong (biến
điệu) nét thẳng ngang ở các chữ cái
điệu) nét thẳng ngang ở các chữ cái
A, Ă, Â
A, Ă, Â
khi viết
khi viết
phải tạo ra biến điệu “lượn hai đầu” giống như làn
phải tạo ra biến điệu “lượn hai đầu” giống như làn
sóng.
sóng.
3/ Cách thể hiện mẫu chữ viết trong bảng mẫu chữ
3/ Cách thể hiện mẫu chữ viết trong bảng mẫu chữ
hiện hành.
hiện hành.



Mẫu chữ được thể hiện qua 4 dạng:
Mẫu chữ được thể hiện qua 4 dạng:




-
-
Chữ viết đứng,nét đều.
Chữ viết đứng,nét đều.


- Chữ viết đứng ,nét thanh ,nét đậm.
- Chữ viết đứng ,nét thanh ,nét đậm.


- Chữ viết nghiêng 15
- Chữ viết nghiêng 15
0
0
nét đều.
nét đều.


- Chữ viết nghiêng 15
- Chữ viết nghiêng 15
0
0
nét thanh,nét đậm.
nét thanh,nét đậm.





-
-
Mẫu chữ cái viết thường,viết hoa trong bảng
Mẫu chữ cái viết thường,viết hoa trong bảng
mẫu chữ đã ban hành đều được trình bày trên
mẫu chữ đã ban hành đều được trình bày trên
khung kẻ ô vuông để dễ dàng xác điịnh tọa
khung kẻ ô vuông để dễ dàng xác điịnh tọa
độ.Cách trình bày như vậy tạo điều kiện thuận
độ.Cách trình bày như vậy tạo điều kiện thuận
lợi, dễ xác định điểm đặt bút, điểm dừng bút,qui
lợi, dễ xác định điểm đặt bút, điểm dừng bút,qui
trình viết chữ,có sự tương ứng nhất định với vở
trình viết chữ,có sự tương ứng nhất định với vở
ô li của HS.
ô li của HS.


4. Qui định về dạy và học viết chữ trong trường
4. Qui định về dạy và học viết chữ trong trường
tiểu học :
tiểu học :


Để hướng dẩn thực hiện Mẫu chữ viết trong trường
Để hướng dẩn thực hiện Mẫu chữ viết trong trường

Tiểu học đã do BGD ban hành đã có công văn
Tiểu học đã do BGD ban hành đã có công văn
5150/T4 ngày 17/6/2002 nêu rõ một số qui định về
5150/T4 ngày 17/6/2002 nêu rõ một số qui định về
dạy và học chữ viết ở trường Tiểu học như sau:
dạy và học chữ viết ở trường Tiểu học như sau:


- Trong trường TH, học sinh viết chữ thường , chữ
- Trong trường TH, học sinh viết chữ thường , chữ
số và chữ viết hoa theo
số và chữ viết hoa theo
kiểu chữ viết đứng, nét đều
kiểu chữ viết đứng, nét đều


là chủ yếu
là chủ yếu
. Ở những nơi có điều kiện thuận lợi, giáo
. Ở những nơi có điều kiện thuận lợi, giáo
viên có thể dạy hoặc giới thiệu thêm cách viết chữ
viên có thể dạy hoặc giới thiệu thêm cách viết chữ
thường, chữ viết hoa theo kiểu chữ viết nghiêng, nét
thường, chữ viết hoa theo kiểu chữ viết nghiêng, nét
thanh, nét đậm.
thanh, nét đậm.
-


Việc dạy viết chữ hoa được tiến hành theo một quá

Việc dạy viết chữ hoa được tiến hành theo một quá
trình từ nhận diện, tập tô, tập viết nét cơ bản đến viết
trình từ nhận diện, tập tô, tập viết nét cơ bản đến viết
từng chữ cái, từ viết đúng đến viết thành thạo, viết
từng chữ cái, từ viết đúng đến viết thành thạo, viết
đẹp
đẹp


III.VỞ TẬP VIẾT Ở CÁC LỚP 1,2,3.
III.VỞ TẬP VIẾT Ở CÁC LỚP 1,2,3.
-


Nội dung bài học tập viết ở từng lớp
Nội dung bài học tập viết ở từng lớp
(1,2,3) bám theo yêu cầu đề ra trong
(1,2,3) bám theo yêu cầu đề ra trong
chương trình và trong SGK Tiếng Việt;
chương trình và trong SGK Tiếng Việt;
Chữ viết mẫu được thể hiện trên các dòng
Chữ viết mẫu được thể hiện trên các dòng
kẻ li tương ứng với vở ô li của HS nhưng
kẻ li tương ứng với vở ô li của HS nhưng
khoảng cách giữa hai dòng li rộng hơn
khoảng cách giữa hai dòng li rộng hơn
(bằng 0,25 cm) để tạo điều kiện cho HS
(bằng 0,25 cm) để tạo điều kiện cho HS
dễ tập viết
dễ tập viết

-


Cấu trúc, nội dung và khâu trình bày bài
Cấu trúc, nội dung và khâu trình bày bài
học cụ thể trong các vở tập viết như sau:
học cụ thể trong các vở tập viết như sau:


1:Vở tập viết 1 (2 tập)
1:Vở tập viết 1 (2 tập)



Phần học vần:
Phần học vần:
HS tập viết chữ cỡ vừa (mỗi đơn vị cao 2
HS tập viết chữ cỡ vừa (mỗi đơn vị cao 2
li) theo nội dung từng bài học âm, vần trong SGK Tiếng
li) theo nội dung từng bài học âm, vần trong SGK Tiếng
Việt 1và theo yêu cầu của tiết TV ở từng tuần học cụ thể:
Việt 1và theo yêu cầu của tiết TV ở từng tuần học cụ thể:
-


Từ bài 1 đến bài 27
Từ bài 1 đến bài 27
: HS tập viết chữ cái ngay trong giờ
: HS tập viết chữ cái ngay trong giờ
học âm và chữ ghi âm, theo nội dung bài học tương ứng

học âm và chữ ghi âm, theo nội dung bài học tương ứng
trong SGK. Mỗi tuần có một tiết tập viết riêng (sau 5 bài
trong SGK. Mỗi tuần có một tiết tập viết riêng (sau 5 bài
học âm), HS tập viết các từ ứng dụng nhằm ôn các chữ cái
học âm), HS tập viết các từ ứng dụng nhằm ôn các chữ cái
đã học và luyện tập về kĩ thuật viết liền mạch (nối các chữ
đã học và luyện tập về kĩ thuật viết liền mạch (nối các chữ
cái trong chữ ghi tiếng).
cái trong chữ ghi tiếng).
-


Từ bài 29 đến bài 103
Từ bài 29 đến bài 103
: HS tập viết chữ ghi vần, tiếng
: HS tập viết chữ ghi vần, tiếng
ngay trong giờ học vần, theo nội dung bài học tương ứng
ngay trong giờ học vần, theo nội dung bài học tương ứng
trong SGK. HS tập viết các từ ngữ ứng dụng nhằm ôn các
trong SGK. HS tập viết các từ ngữ ứng dụng nhằm ôn các
vần đã học và tiếp tục luyện tập về kĩ thuật viết liền mạch
vần đã học và tiếp tục luyện tập về kĩ thuật viết liền mạch
(nối các chữ cái trong chữ ghi tiếng) để khoảng cách hợp lí
(nối các chữ cái trong chữ ghi tiếng) để khoảng cách hợp lí
giữa các chữ
giữa các chữ
-





1:Vở tập viết 1 (2 tập)
1:Vở tập viết 1 (2 tập)



Phần học vần:
Phần học vần:





Phần luyện tập tổng hợp
Phần luyện tập tổng hợp
:
:
- Mỗi tuần, HS có 1 tiết tập viết để thực hiện các
- Mỗi tuần, HS có 1 tiết tập viết để thực hiện các
yêu cầu: Tập tô chữ cái viết hoa (hoặc tập viết
yêu cầu: Tập tô chữ cái viết hoa (hoặc tập viết
các chữ số) theo cỡ vừa, luyện viết vần, từ ngữ
các chữ số) theo cỡ vừa, luyện viết vần, từ ngữ
theo cỡ vừa và nhỏ.
theo cỡ vừa và nhỏ.
-Mỗi tiết TV trong vở, ngoài phần tập tô chữ cái
-Mỗi tiết TV trong vở, ngoài phần tập tô chữ cái
viết hoa và luyện viết chữ thường ở lớp (kí hiệu
viết hoa và luyện viết chữ thường ở lớp (kí hiệu
A) còn có nội dung tập tô, tập viết ở nhà (kí hiệu

A) còn có nội dung tập tô, tập viết ở nhà (kí hiệu
B) nhằm tiếp tục trau dồi kĩ thuật viết chữ cho
B) nhằm tiếp tục trau dồi kĩ thuật viết chữ cho
HS lớp 1.
HS lớp 1.


2.Vở tập viết 2 (2 tập)
2.Vở tập viết 2 (2 tập)


Nội dung bài TV trong SGK TV2 (viết chữ hoa -
Nội dung bài TV trong SGK TV2 (viết chữ hoa -
Viết ứng dụng) được cụ thể hóa thành các yêu cầu
Viết ứng dụng) được cụ thể hóa thành các yêu cầu
luyện tập trong vở Tập viết 2.
luyện tập trong vở Tập viết 2.


Trong cả năm học, HS sẽ được học viết toàn bộ
Trong cả năm học, HS sẽ được học viết toàn bộ
bảng chữ cái (gồm 29 chữ cái viết hoa theo kiểu 1 và
bảng chữ cái (gồm 29 chữ cái viết hoa theo kiểu 1 và
2, chữ cái viết hoa theo kiểu 2).
2, chữ cái viết hoa theo kiểu 2).


Cụ thể:
Cụ thể:
-

26 chữ cái viết hoa (kiểu 1 và kiểu 2) được dạy trong
26 chữ cái viết hoa (kiểu 1 và kiểu 2) được dạy trong
26 tuần (mỗi tuần một tiết, mỗi tiết dạy một chữ cái
26 tuần (mỗi tuần một tiết, mỗi tiết dạy một chữ cái
viết hoa theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt).
viết hoa theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt).
-
8 chữ cái viết hoa( kiểu 1) được dạy trong 4 tuần
8 chữ cái viết hoa( kiểu 1) được dạy trong 4 tuần
(mỗi tuần một tiết, mỗi tiết dạy hai chữ cái viết hoa
(mỗi tuần một tiết, mỗi tiết dạy hai chữ cái viết hoa
có hình dạng gần giống nhau :
có hình dạng gần giống nhau :
Ă-Â,E-Ê, Ô-Ơ,U-Ư.
Ă-Â,E-Ê, Ô-Ơ,U-Ư.


2.Vở tập viết 2 (2 tập)
2.Vở tập viết 2 (2 tập)
-
Cuối năm học (tuần 34) có một tiết ôn cách viết các
Cuối năm học (tuần 34) có một tiết ôn cách viết các
chữ hoa kiểu 2. Riêng 4 tuần ôn tập (các tuần
chữ hoa kiểu 2. Riêng 4 tuần ôn tập (các tuần
9,18,27,35),SGK không ấn định nội dung tiết dạy
9,18,27,35),SGK không ấn định nội dung tiết dạy
Tiếng Việt nhưng vở Tiếng Việt 2 vẫn biên soạn nội
Tiếng Việt nhưng vở Tiếng Việt 2 vẫn biên soạn nội
dung ôn luỵện ở nhà để học sinh có cơ hội rèn luyện
dung ôn luỵện ở nhà để học sinh có cơ hội rèn luyện

kĩ năng chữ viết.
kĩ năng chữ viết.
-
Nội dung mỗi bài tập viết trên lớp được thiết kế
Nội dung mỗi bài tập viết trên lớp được thiết kế
trong hai trang.
trong hai trang.
*Trang lẻ :
*Trang lẻ :
kí hiệu là
kí hiệu là


ُ●
ُ●
Vi
Vi
ết chữ nghiêng là dấu
ết chữ nghiêng là dấu


g
g
ồm 8 dòng - tập viết ở lớp
ồm 8 dòng - tập viết ở lớp
*
*
Trang ch
Trang ch
ẵn :

ẵn :
Luyện viết ở nhà (kí hiệu
Luyện viết ở nhà (kí hiệu
■)
■)


T
T
ập viết nghiêng (tự chọn)
ập viết nghiêng (tự chọn)


3.Vở tập viết 3 (2 tập)
3.Vở tập viết 3 (2 tập)


Chương trình tập viết ở lớp 3 yêu cầu ôn
Chương trình tập viết ở lớp 3 yêu cầu ôn
luyện các chữ cái viết hoa và viết thường đã học
luyện các chữ cái viết hoa và viết thường đã học
ở các lớp 1,2. Nội dung được cụ thể hóa trong
ở các lớp 1,2. Nội dung được cụ thể hóa trong
vở Tiếng Việt như sau:
vở Tiếng Việt như sau:


Ôn tập, củng cố cách viết chữ cái viết hoa
Ôn tập, củng cố cách viết chữ cái viết hoa
(hoặc tổ hợp chữ ghi âm đầu có chữ cái viết hoa

(hoặc tổ hợp chữ ghi âm đầu có chữ cái viết hoa
như:
như:
Ch,Gi,Gh
Ch,Gi,Gh
; Luyện viết ứng dụng các tên
; Luyện viết ứng dụng các tên
riêng, các câu tục ngữ, ca dao, thơ; Luyện cách
riêng, các câu tục ngữ, ca dao, thơ; Luyện cách
trình bày bài (thơ, đoạn văn).
trình bày bài (thơ, đoạn văn).




3.Vở tập viết 3 (2 tập)
3.Vở tập viết 3 (2 tập)
30 bài được dạy trong 30 tuần, mỗi tuần 1 tiết.
30 bài được dạy trong 30 tuần, mỗi tuần 1 tiết.


Cuối năm hoc (tuần 34) có một tiết ôn cách
Cuối năm hoc (tuần 34) có một tiết ôn cách
viết một số chữ hoa kiểu 2. Riêng 4 tuần:
viết một số chữ hoa kiểu 2. Riêng 4 tuần:
9,18,27,35
9,18,27,35


Tập viết 3 vẫn biên soạn nội dung ôn luyện ở

Tập viết 3 vẫn biên soạn nội dung ôn luyện ở
nhà để HS có cơ hội rèn kĩ năng viết chữ và
nhà để HS có cơ hội rèn kĩ năng viết chữ và
trình bày bài.
trình bày bài.


Nội dung mỗi bài tập viết ở lớp 3 được trình
Nội dung mỗi bài tập viết ở lớp 3 được trình
bày trên 2 trang vở (trang lẻ - trang chẵn) như ở
bày trên 2 trang vở (trang lẻ - trang chẵn) như ở
lớp 2
lớp 2


Các biện ph
Các biện ph
áp
áp
dạy học chủ yếu
dạy học chủ yếu


I. Hướng dẫn HS viết chữ:
I. Hướng dẫn HS viết chữ:
1.Chữ viết thường
1.Chữ viết thường
a)Dùng tên gọi các nét cơ bản để hướng dẫn HS
a)Dùng tên gọi các nét cơ bản để hướng dẫn HS
viết chữ.

viết chữ.


Cấu tạo và qui trình viết một chữ cái theo các nét
Cấu tạo và qui trình viết một chữ cái theo các nét
viết đã qui định ở bảng mẫu chữ. Nét viết và nét cơ
viết đã qui định ở bảng mẫu chữ. Nét viết và nét cơ
bản được phân biệt như sau:
bản được phân biệt như sau:


Nét viết
Nét viết
: Là một đường viết liền mạch, không phải
: Là một đường viết liền mạch, không phải
dừng lại để chuyển hướng ngòi bút hay nhấc bút.
dừng lại để chuyển hướng ngòi bút hay nhấc bút.
Nét viết có thể là một hay nhiều nét cơ bản tạo
Nét viết có thể là một hay nhiều nét cơ bản tạo
thành.
thành.


VD: Nét viết chữ cái c là một nét cong trái, nét viết
VD: Nét viết chữ cái c là một nét cong trái, nét viết
chữ cái e là hai nét cong (phải, trái) tạo thành
chữ cái e là hai nét cong (phải, trái) tạo thành





C¸c biÖn ph¸p d¹y häc
C¸c biÖn ph¸p d¹y häc
I.Hướng dẫn HS viết chữ
I.Hướng dẫn HS viết chữ
:
:
1.Chữ viết thường
1.Chữ viết thường
a)Dùng tên gọi các nét cơ bản để hướng dẫn HS
a)Dùng tên gọi các nét cơ bản để hướng dẫn HS
viết chữ.
viết chữ.


Cấu tạo và qui trình viết một chữ cái theo các
Cấu tạo và qui trình viết một chữ cái theo các
nét viết đã qui định ở bảng mẫu chữ. Nét viết và
nét viết đã qui định ở bảng mẫu chữ. Nét viết và
nét cơ bản được phân biệt như sau:
nét cơ bản được phân biệt như sau:


Nét viết
Nét viết
:…
:…


Nét cơ bản

Nét cơ bản
: Là nét bộ phận dùng để tạo thành
: Là nét bộ phận dùng để tạo thành
nét viết hay hình chữ cái. Nét cơ bản có thể
nét viết hay hình chữ cái. Nét cơ bản có thể
đồng thời là nét viết hoặc kết hợp hai, ba nét cơ
đồng thời là nét viết hoặc kết hợp hai, ba nét cơ
bản để tạo thành nét viết
bản để tạo thành nét viết


VD: Nét cong (trái) đồng thời là nét viết chữ
VD: Nét cong (trái) đồng thời là nét viết chữ
cái c, nét cong (phải) kết hợp với nét cong (trái)
cái c, nét cong (phải) kết hợp với nét cong (trái)
để tạo thành nét viêt chữ cái e
để tạo thành nét viêt chữ cái e




Chú ý:-Một số nét ghi dấu phụ của chữ cái có thể gọi
Chú ý:-Một số nét ghi dấu phụ của chữ cái có thể gọi
như sau:
như sau:


+ Nét gãy: (â, ê, ô) dấu mũ
+ Nét gãy: (â, ê, ô) dấu mũ



+ Nét cong dưới nhỏ : (ă) dấu á
+ Nét cong dưới nhỏ : (ă) dấu á


+ Nét râu: (ơ, ư) dấu ơ, dấu ư
+ Nét râu: (ơ, ư) dấu ơ, dấu ư


+ Nét chấm (i) dấu chấm
+ Nét chấm (i) dấu chấm
-
Ở một vài chữ cái viết thường, giữ hoặc cuối nét
Ở một vài chữ cái viết thường, giữ hoặc cuối nét
cơ bản có tạo thêm một vòng xoắn nhỏ.
cơ bản có tạo thêm một vòng xoắn nhỏ.
-
VD: k,b,v,r,s giáo viên mô tả bằng lời gọi đó là nét
VD: k,b,v,r,s giáo viên mô tả bằng lời gọi đó là nét
vòng (nét xoắn, nét thắt).
vòng (nét xoắn, nét thắt).
-
Có 5 loại nét cơ bản:
Có 5 loại nét cơ bản:
1.
1.
Nét thẳng
Nét thẳng
2.
2.

Nét cong
Nét cong
3.
3.
Nét móc
Nét móc
4.
4.
Nét khuyết
Nét khuyết
5.
5.
Nét hất
Nét hất


×