Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 30 trang )



TOÅ HOÙA SINH


I / LÝ DO :

- Giáo dục đóng một vai trò rất quan trọng trong chiến lược phát triển của
mỗi Quốc gia. Nghò quyết trung ương 2 khóa VIII của Đảng cũng đã xem
giáo dục là quốc sách hàng đầu.

- Phải chú trọng đến chất lượng dạy và học đặc biệt là chất lượng của
học sinh.

- Lãnh đạo Phòng giáo dục huyện Tây Hòa rất quan tâm đến chất
lượng giáo viên giỏi  học sinh giỏi.

- Xã hội quan tâm đến chất lượng học sinh  đạo tạo những con người
phù hợp cho quá trình phát triển của đất nước phù hợp với hiện đại
hóa và công nghiệp hóa.

- Từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan trên, vấn đề bồi
dưỡng nhân tố con người mới là vấn đề hết sức cần thiết, đặc biệt trong
giáo dục vấn đề chất lượng học sinh giỏi là điều kiện tiên quyết để đánh
giá sản phẩm của người thầy.

Tôi xin trình bày quý thầy, cô giáo một vài kinh nghiệm
trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn Hóa học.


- Chọn những học sinh có kiến thức vững vàng


- Chọn những học sinh thật sự yêu thích bộ môn hóa
học
- Bồi dưỡng ngay từ lớp 8

- Chọn những giáo viên có năng lực sư phạm vững
- Giáo viên thật sự yêu nghề , quan tâm đến chất lượng
học sinh
- Giáo viên bồi dưỡng lấy kết quả học sinh đạt là niềm

vui , niềm tự hào cho bản thân, cho Tổ , cho Trường
- Tâm huyết với nghề dạy học





Học sinh :
Học sinh :





Giáo viên
Giáo viên


Ví dụ : X,Y,T,Z,Q là 5 chất khí biết M
x
=2, M

y
= 44, M
z
= 64 ,M
T
= 28 ,M
Q
=
32

Cho bột A tan trong H
2
SO
4
(l) tạo khí Y

Cho bột B tan trong H
2
O

tạo khí Q

Khi đun nóng bột D màu đen trong khí Y tạo khí T

Khi đun nóng bột E màu đen trong khí T tạo khi Y

Khi đun nóng bột G ,hoặc bột H hay hòa tan G và H trong HNO
3
tạo khí Z
( G và H đều chứa cùng một kim loại )


Tìm A,B,C,D, E, G,H, X,Y,Z,T. Viết phương trình minh họa.



Dạng 1: Câu hỏi trình bày ,so sánh, giải thích các

hiện tượng hóa học



Đáp án :
Đáp án :



X là H
X là H
2
2
A là muối cacbo nat ( Na
A là muối cacbo nat ( Na
2
2
CO
CO
3
3
)
)


Y là CO
Y là CO
2
2


B là kim loại mạnh ( K , Na )
B là kim loại mạnh ( K , Na )

Z là SO
Z là SO
2
2
C là pe rô xit ( BaO
C là pe rô xit ( BaO
2
2
)
)

T là CO
T là CO
D là cacbon
D là cacbon

Q là O
Q là O
2
2

E là CuO
E là CuO



G và H là muối sun fit không tan
G và H là muối sun fit không tan






A

A

A

+ X , t
0

+ Z , t
0

+ Y , t
0
Fe D

G


+ B

+ C
Ví dụ :

+Tìm các chất có ký hiệu bằng
chữ cái và hoàn thành sơ đồ
phản ứng sau:

Biết ( A + HCl  D + G + H
2
O )

+ Điền chất và hoàn thành phản ứng

Ví dụ

Ca (HCO
3
)
2
CaCO
3
+ ? + ?
FeS
2
+ O
2
A + B

A + O
2
C
C + D Axit E
E + Cu F + A + D
A + D A xít G


+ Điều chế các chất

VD: Viết phương trình điều chế phân đạm

NH
4
NO
3
từ không khí, nước, đá vôi

A. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn

B. Nhận biết bằng thuốc thử chỉ đònh

VD: Nhận biết các dung dòch sau chỉ dùng q

tím H
2
SO
4
, HCl , BaCl
2


C. Nhận biết không có thuốc thử khác ( chỉ

dùng những hóa chất cho sẵn)



Điều chế lại A từ A
1

SƠ ĐỒ : A , B



A
1
(chất kết tủa, bay hơi, tan) A

Bước 1:

Tiến hành :

Chọn chất X chỉ tác dụng với A mà
không tác dụng với B (chuyển A
thành A
1
, ở dạng kết tủa, bay hơi,
hòa tan … Tách ra khỏi B )
Bước 2:


B

+ Y

+ X

Ví dụ:Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày
cách tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm
3 kim loại : Al,Fe,Cu

Hướng dẫn:
Cho hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì nhôm tan
2Al + 2NaOH + 2H
2
O

2NaAlO
2
+ 3H
2
Lọc tách Fe và Cu, phần dung dịch thu được cho
tác dụng với HCl đủ tạo kết tủa keo trắng
Na AlO
2
+ HCl + H
2
O

Al(OH)
3

+ NaCl
Lấy kết tủa,nung nóng và điện phân nóng chảy
2Al(OH)
3
Al
2
O
3
+ 3 H
2
O
2 Al
2
O
3
4Al + 3 O
2

Sau đó cho dung dịch HCl vào hỗn hợp Fe và
Cu.Thì Cu không tác dụng tách được Cu
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
Cho dung dịch NaOH vào lọc lấy kết tủa
FeCl
2
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ 2NaCl

Nung ở nhiệt độ cao ta thu được FeO
Fe(OH)
2
FeO + H
2
O
Dùng khí H
2
khử ta thu được Fe
FeO + H
2
Fe + H
2
O




A. BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC
A. BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC




I . Tính theo công thức hóa học : A
I . Tính theo công thức hóa học : A
x
x
B
B

y
y
C
C
z
z




1.
1.
Từ lượng chất tính lượng nguyên tố :
Từ lượng chất tính lượng nguyên tố :


VD:
VD:


Tính lượng Fe và lượng oxy có trong 20 gam FeSO
Tính lượng Fe và lượng oxy có trong 20 gam FeSO
4
4







2.
2.
Từ lượng nguyên tố tính lượng chất :
Từ lượng nguyên tố tính lượng chất :


VD:
VD:


Cần bao nhiêu kg URe (NH
Cần bao nhiêu kg URe (NH
2
2
)
)
2
2
CO để có một lượng đạm (N)
CO để có một lượng đạm (N)


bằng 5,6 Kg
bằng 5,6 Kg


3.
3.
Từ lượng nguyên tố này tính lượng nguyên tố kia :
Từ lượng nguyên tố này tính lượng nguyên tố kia :



VD:
VD:


Có bao nhiêu kg canxi ứng với 49,6 kg phốt pho có trong
Có bao nhiêu kg canxi ứng với 49,6 kg phốt pho có trong


Canxiđihrophotáphát Ca(H
Canxiđihrophotáphát Ca(H
2
2
PO
PO
4
4
)
)
2
2


4.
4.
Tính % các nguyên tố trong hợp chất
Tính % các nguyên tố trong hợp chất



:
:


VD:
VD:


Tính % các nguyên tố có trong Nhômsunfat Al
Tính % các nguyên tố có trong Nhômsunfat Al
2
2
(SO
(SO
4
4
)
)
3
3





III. Lập công thức hóa học hợp chất

1. Lập công thức bằng phân tử khối :

VD: Một oxít của kim loại hóa trò III có khối lượng là


32gam tác dụng với 400ml dung dòch HCl 3M .

Tìm công thức hóa học của o xít trên

R
2
O
3
+ 6HCl  2 RCl
3
+ 3 H
2
O

Tính ra được R = 56 vậy công thức Fe
2
O
3


2. Lập công thức bằng tỷ lệ phần trăm :

VD. Tìm công thức hóa học của một hrôcácbon biết

trong đó chứa 75% các bon và 25 % hy đrô . Biết

tỷ khối hơi của nó với oxy bằng 0,5.

II. Tìm nguyên tố :


VD: Nguyên tố X có o xít cao nhất dạng X
2
O
5
. Hợp
chất khí với hydrô của X chiếm 8,82% lượng
Hrô .X là nguyên tố nào.

3.Lập công thức hóa học bằng toán biện luận
Bài tập: Hòa tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có
cùng hóa trò II và có tỷ lệ mol là 1:1 bằng dung dòch HCl ta
thu được 4,48 lít H
2
ở đktc.HỏiA , B là các kim loạinào trong
các kim loại sau :Mg , Ca , Ba , Fe , Zn
Hướng dẫn :
Gọi a là số mol của mỗi kim loại
M
A
và M
B
lần lượt là khối lượng mol của A và B
PT: A + 2HCl  ACl
2
+ H
2
a a
B + 2HCl  BCl
2

+ H
2
a a


ta có hệ phương trình a.M
A
+ a.M
B
= 8,9

a + a = 4,48 : 22,4 = 0,2mol

Suy ra: a(M
A
+ M
B
) = 8,9

a = 0,1mol

Ta có M
A
+ M
B
= 8,9 : 0,1 = 89 g

Ta lập bảng để xét



M
A
24
40 56 65
M
B
65 49 33 24
M
A
+M
B
89 89 89 89

5.DẠNG BÀI TOÁN PHA TRỘN DUNG DỊCH
CÓ NỒNG ĐỘ KHÁC NHAU

Ta có thể sử dụng phương pháp sơ đồ chéo

C
1
% C
2
– C

C

C
2
C – C
1


m
1
| C
2
– C|

=

m
2
| C – C
1
|


VD:Cần bao nhiêu gam dung dòch NaCl 20%để
cho vào 400 gam dung dòch NaCl 15% để được
dung dòch NaCl 16%

HƯỚNG DẪN

Áp dụngphương pháp đường chéo

20 16 -15= 1

16

15 20 – 16 =4


m
1
: m
2
= 1 : 4

m
1
= (400.1) : 4 = 100g


4. Lập công thức bằng sự đốt cháy :

VD: Đốt cháy hoàn toàn 3gam hợp chất hữu cơ A có

chứa C,H,O ta thu được 6,6 gam CO
2
và 3,6 gam

H
2
O . Biết 1 lít hơi A ở điều kiện tiêu chuẩn nặng

2,679 gam . Tìm công thức hợp chất A.
HƯỚNG DẪN:
HƯỚNG DẪN:

Tinh phân tử khối của hợp chất A : = 60

Tính số mol của CO

2
suy ra số mol của C

Tính số mol của H
2
O suy ra số mol của H

Tính khối lượng của C, tính khối lượng của H từ đó suy ra

khối lượng của nguyên tố O

Lập tỉ lệ x: y : z tìm được công thức . C
3
H
8
O

1. BÀI TẬP HỖN HP :

VD: Hỗn hợp gồm 3 kim loại Cu ,Fe, Mg nặng 20 gam được hòa tan hết bằng
H
2
SO
4
loãng, sau phản ứng thoát ra một khí A,và một dung dòch B và một chất
rắn D. Thêm dung dòch KOH dư vào dung dòch B rồi sục không khí để phản ứng
xảy ra hoàn toàn .Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 24
gam .Chất rắn D cũng được nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân
nặng 5 gam.Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại ban đầu



Ta tính được lượng đồng : (5: 80) .64 =4g

Fe + H
2
SO
4
 FeSO
4
+ H
2

Mg + H
2
SO
4
 MgSO
4
+ H
2

FeSO
4
+ 2KOH  Fe(OH)
2
+ K
2
SO
4


MgSO
4
+ 2KOH  Mg(OH)
2
+ K
2
SO
4

4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O  4Fe(OH)
3

2Fe(OH)
3
 Fe
2
O
3
+ 3H
2
O

Mg(OH)
2

 MgO + H
2
O

Dựa vào các phương trình ta lập hệ phương trình giải bài toán

Khối lượng của Fe = 11,2 g Mg = 4,8 g
HƯỚNG DẪN :Đồng không tan trong a xít H
2
SO
4
chính là chất rắn D bò nung
trong không khí . 2 Cu + O
2
 2 CuO

*Dạng xác đònh theo tỷ lệ mol cacù chất tham giatạo
sản phẩm
Bài tập: Để hấp thu hoàn toàn 22,4lít CO
2
(đktc) cần 150g
dung dòch NaOH 40% ( D = 1,25g/ml).Tính nồng độ mol các
chất có trong dung dòch ( giả sử sự hòa tan không thay đổi
thể tích dung dòch )
Hướng dẫn:
Tính số mol CO
2
= 1mol
Tính số mol NaOH = 1,5 mol
Tỷ lệ số mol của CO

2
: NaOH = 1:1,5 như vậy muối tạo thành
gồm 2 loại là NaHCO
3
và Na
2
CO
3
3NaOH + 2CO
2
 NaHCO
3
+ Na
2
CO
3
+ H
2
O
1,5 1  0,5 0,5
Dựa vào phương trình tính nồng độ mol của các muối

2. BÀI TOÁN VỀ LƯNG CHẤT DƯ:
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất rắn A và lượng chất rắn D
HƯỚNG DẪN :
Tính số mol Mg = 0,1 , Fe = 0,2 , CuSO
4
= 0,2
Mg + Cu SO

4
 MgSO
4
+ Cu
Fe + Cu SO
4
 FeSO
4
+ Cu
MgSO
4
+ 2 NaOH  Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
FeSO
4
+ 2 NaOH  Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Mg (OH)
2
 MgO + H
2
O

4Fe(OH)
2
+ O
2
 2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O
Chất rắn A là ( Cu , Fe) dư
Chất rắn D là ( MgO , Fe
2
O
3
)
Lập phương trình và tính được A = 12,8g Cu + 5,6g Fe = 18,4 gam
D = 4g MgO + 8 g Fe
2
O
3
VD: Hòa tan 2,4 gam Mg và 11,2 g Fe vào 100 ml dung dòch CuSO
4

2M thì tách ra một chất rắn A và nhận được dung dòch B. Thêm
NaOH dư vào dung dòch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến khối
lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất D.

3. BÀI TỐN CĨ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG

VD: Người ta điều chế C
2
H
2
từ than và đá vôi theo sơ
đồ phản ứng như sau:
CaCO
3
CaO CaC
2
C
2
H
2
Với hiệu suất của mỗi phản ứng ghi trên sơ đồ.
a. Viết phương trinh hóa học
b. Tính lượng đá vôi có chứa 75% CaCO
3
để điều chế
được 2,24 m
3
C
2
H
2
ở điều kiện tiêu chuẩn
HƯỚNG DẪN:
- Hiệu suất cả quá trình là: 0,95 x 0,8 x 0,9 = 68,4 %
Từ đó ta tính được lượng đá vôi cần dùng có
chứa 75%.


95%

80%

90%

VD: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng là 5 gam trong 500 gam dung
dòch AgNO
3
4%. Sau khi phản ứng người ta lấy vật ra và thấy khối
lượng AgNO
3
trong dung dòch giảm

85%.
a. Tính khối lượng của vật lấy ra sau khi làm khô.
b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dòch sau khi lấy vật ra khỏi
dung dòch.
Loại bài toán dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung
dòch muối. Nếu đề bài cho khối lượng tăng hoặc giảm so với khối lượng
ban đầu ta thiết lập mối liên quan của ẩn số với giả thiết bài toán
đã cho.
*
Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng thì ta lập phương trình đại số.
m
kim loại tăng =
m
kim loại giải phóng -
m

kim loại tan
*
Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm thì ta lập phương trình đại số.

m
kim loại giảm =
m
kim loại tan -
m
kim loại giải phóng.
4. BÀI TOÁN VỀ TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG

HƯỚNG DẪN:

5. BÀI TOÁN BIỆN LUẬN
1. Biện luận hóa trò:
VD: Hòa tan a gam kim loại chưa biết bằng 500 ml dung dòch
HCl sau phản ứng thu được 11,2 lít H
2
(đktc). Hỏi phải
trung hòa axít dư trong dung dòch thu được bằng 100 ml
Ca(OH)
2
1M. Sau đóùâ cô cạn dung dòch còn lại 55,6
gam muối khan. Tính nồng độ mol của dung dòch axít đã
dùng, tính a và xác đònh kim loại bò hòa tan.
HƯỚNG DẪN:
Tính số mol của Ca(OH)
2
= 0,1 , số mol H

2
= 0,5
2R + 2x HCl  2RCl
x
+ xH
2
Ca(OH)
2
+ 2 HCl  CaCl
2
+ 2H
2
O
Giải ta được

suy ra M
R
= 9x

xx
R
12.5,0
==
Biện luận x = 1  R = 9 (loại )
Biện luận x = 2  R = 12 (loại )
Biện luận x = 3  R = 27 (lấy ) vậy kim loại đó là nhôm.

×