Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bai 36 : Nuoc ( tiet 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.82 KB, 9 trang )


1.
2.
3.
4.
Phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai
hay nhiều chất mới?
Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là …. ?
Phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới
được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu?
Chất chiếm oxi của chất khác gọi là …?
P H A N H U Y
S U O X I H O A
H O A H O P
C H A T K H U
Ở đâu có hợp chất này thì
ở đó có sự sống.

Bài 36
Bài 36

Bài 36 :
Bài 36 :
NƯỚC
NƯỚC
1/ Sự phân hủy nước:
I/ Thành phần hóa học của nước:


Nước pha
dd H


2
SO
4
5%
I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA NƯỚC:
1. Sự phân hủy nước:
-
+
H
2
O
2
?
?
Thể tích khí hiđro bằng hai lần thể
tích khí oxi V : V = 2 : 1
? Nhận xét tỉ lệ thể tích giữa khí H
2

và O
2
sinh ra?
H
2
O (l) → H
2
(k) + O
2
(k)
đp

2
2
BÌNH ĐIỆN PHÂN
? Viết PTHH điện phân Nước ?
? Mô tả hiện tượng xảy ra khi phân
hủy nước bằng dòng điện?
Có bọt khí xuất hiện ở cả 2 cực, mực
nước trong 2 ống bị đẩy xuống
H
2
O
2

Bài 36 : NƯỚC
I/ Thành phần hóa học của nước:
1/ Sự phân hủy nước:
2/ Sự tổng hợp nước:
Tiết 54 -

1
1
2
2
3
3
4
4
1
1
2

2
3
3
4
4
O
2
H
2
+
-
H
2
(k) + O
2
(k) → H
2
O (l)
2








t
o
?

O
2
2








1
1

Bài tập 1: Tính vH
2
và vO
2
(ở đktc) cần tác dụng với
nhau để tạo ra được 1,8 gam H
2
O ?
– Số mol nước tạo thành:
2H
2
+ O
2
2H
2
O

t
o
n
H
2
O = =
– Phương trình hoá học:
M
m
18
8,1
= 0,1 (mol)
0,1 mol 0,05 mol 0,1 mol
– Thể tích khí hidro và thể tích của khí oxi cần dùng (đktc):
v
H
2
= n . 22,4
= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
v
O
2
= n . 22,4
= 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)

Bài tập 2: Tính m H
2
O ở trạng thái lỏng thu được khi đốt
cháy hoàn toàn 112 (l) H
2

+ O
2
(ở đktc) ?
– Số mol của H
2
:
2H
2
+ O
2
2H
2
O
t
o
n
H
2

= =

– Phương trình hoá học:
4,22
V
4,22
112
= 5 (mol)
5 mol 5 mol
– Khối lượng của H
2

O ở trạng thái lỏng thu được:
mH
2
O = n . M
= 5 . 18 = z (g)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×