Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tiết 133 Văn 9 Chương Trình Địa Phương TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.2 KB, 20 trang )


Kiểm tra bài cũ
* Hãy nêu điều kiện sử dụng hàm ý ?
* Hãy chỉ ra hàm ý trong tình huống sau đây:
- Thầy giáo đang giảng bài thì một em
học sinh bước vào:
+ Giáo viên: Bây giờ là mấy giờ rồi?
+ Học sinh: Dạ, xe em bị hỏng ạ!

* Để sử dụng hàm ý cần có hai
điều kiện:
- Người nói (người viết) có ý thức đưa
hàm ý vào câu nói.
- Người nghe (người đọc) có năng lực
phán đoán hàm ý.
* Hàm ý trong tình huống:
- Em đã đi học trễ.
- Bất đắc dĩ em mới đi học trễ.

Tiết 133:
Chương trình địa phương
(phần Tiếng Việt)

I. Ôn tập lý thuyết:
1. Từ ngữ địa phương: là những từ ngữ chỉ sử
dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất
định.
VD: + Mắc-đắt
+ Chộ-thấy
+ U-mẹ
2. Từ toàn dân: là từ được sử dụng rộng rãi trong


các cộng đồng người Vệt.
VD: + Quả, mẹ, cha v.v

a) Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài trên má phải lại
đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt
xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh
chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
- Ba đây con!
- Ba đây con!
II. Bài tập:
Bài 1: Tìm từ ngữ địa phương và từ ngữ
toàn dân tương ứng

Từ địa phương
Từ toàn dân
+ Thẹo
+ Lặp bặp
+ Ba
+ Sẹo
+ Lắp bắp
+ Cha, bố

b) Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp đánh, nó phải gọi nhưng
lại nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba
vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!

Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá, quay lại mẹ và
bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.

Từ địa phương Từ toàn dân
+ Ba
+ Má
+ Kêu
+ Đâm
+ Đũa bếp
+ Nói trổng
+ Vô
+ Cha, bố
+ Mẹ
+ Gọi
+ Trở thành
+ Đũa cả
+ Nói trống không
+ Vào

Bài 2: Hãy cho biết từ “kêu” nào là từ địa
phương, từ “kêu” nào là từ toàn dân trong hai
câu sau. Dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ
đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó.
a) Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi, chắt nước dùm cái!-Nó cũng lại
nói trổng.
b) – Con kêu rồi mà người ta không nghe.

a) Kêu: là từ toàn dân (thay bằng nói to).

b) Kêu: là từ địa phương (từ toàn dân là
gọi).

Bài 3: Hãy chỉ ra từ địa phương và tìm từ toàn
dân tương ứng trong các phần trích sau:
a) Rứa là hết chiều ni em đi mãi
Còn mong chi ngày trở lại nữa Phước ơi!

Em len lét cúi đầu tay xách gói
Áo quần dơ cắp chiếc nón le te .
(Đi đi em – Tố Hữu)
b) Thò tay mà ngắt ngọn ngò,
Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ.
(Ca dao)

Từ địa phương và từ toàn dân tương ứng:
a) - Rứa: thế, thế là.
- Ni: nay.
- Chi: gì
- Dơ: bẩn.
b) - Ngò là một loại rau thơm.
- Giả đò: giả vờ.
- Ngó lơ: quay mặt đi.


*Bài 4: Phân tích hiệu quả của cách dùng từ
địa phương trong các trường hợp sau:
a) Con ra tuyền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.
(Tố Hữu)

b) Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang.
(Tố Hữu)

a) Dùng từ “Bầm” thay từ mẹ nhằm gợi lại
hình ảnh bà mẹ ở địa phương Bắc Bộ.
b) Dùng từ “Má” thay từ mẹ gợi lại hình ảnh
bà mẹ ở địa phương Nam Bộ.

*Bài 5:
Hãy tìm một số từ địa phương Nam Bộ được
dùng như từ toàn dân?

Các từ địa phương Nam Bộ được dùng
như từ toàn dân:
- Chôm chôm
- Sầu riêng
- Mãng cầu xiêm
- Thanh long
- Măng cụt

Tìm từ địa phương có kèm từ toàn dân
trong bài hát “Một khúc tâm tình của
người Hà Tĩnh”

Hướng dẫn tự học ở nhà :

- Về nhà xem lại các bài tập , sưu tầm từ địa
phương và tập sử dụng phù hợp.
- Làm bài tập 1c,3, 4 ở SGK(dựa vào kết quả

các bài tập đã làm để điền vào bảng tổng hợp
theo mẫu). Bài tập 5 về nhà đọc kỹ lại truyện
“Chiếc lược ngà” để thấy được có nên cho bé
Thu dùng từ ngữ toàn dân không? Và tại sao tác
giả sử dụng từ địa phương?
- Chuẩn bị: “viết bài số 7- Nghị luận văn học”

+ Xem lại các đề bài tập làm văn Sgk/99(chú ý
các đề 2,3,6,7)
+ Đọc kỹ các yêu cầu khi viết bài văn nghị
luận.
+ Đọc kỹ các tác phẩm đề bài yêu cầu.
+ Bài viết cần trình bày suy nghĩ, cảm xúc của
em.

Chúc quý thầy cô mạnh khỏe!
Các em chăm ngoan-học giỏi!

×