Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bài 14-bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 16 trang )


Giáo viên thực hiện : Lê Thị Ngân

BÀI CŨ
Câu 1: Trẻ em được hưởng những quyền gì?
Câu 2: Hãy nêu bổn phận của học sinh đối với gia đình và nhà
trường?

Em có suy nghĩ gì khi quan sát các bức tranh trên?

BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
( Tiết 1)
I/ Khái niệm:
a. Môi trường:
Môi trường là gì?

BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
( Tiết 1)
I/ Khái niệm:
a. Môi trường:
- Toàn bộ điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người,
tác động đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và
thiên nhiên.
Em hãy nêu tên các thành phần của môi trường?
- Thành phần: Không khí, nước, đất, ánh sáng, núi, rừng,sông,.hồ,
biển, sinh vật, hệ sinh thái, các khu dân cư, khu công nghiệp, khu
bảo tồn….

Cây lim Cây sến
Tài nguyên thiên nhiên là gì?


BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
( Tiết 1)
I/ Khái niệm:
a. Môi trường:
b. Tài nguyên thiên nhiên:
- Của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên, con người có thể
khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống.
Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên?
- Gồm: Rừng cây,động vật, thực vật quý hiếm, các mỏ
khoáng sản, nguồn nước…
Tài nguyên thiên nhiên có quan hệ như thế nào đối với môi trường?

Bảng diễn biến tỉ lệ (%) đất có rừng che phủ
Chỉ số thông tin
hiển trạng rừng
liên quan đến môi
trường

1950-
1960

1960-
1070

1970-
1980

1980-
1990


1990-
1997

2000-
2001
Tỉ lệ ( %) độ che
phủ của rừng và
quần thể cây thân
gỗ lưu niên tập
trung
41 % 29 % 28,7
%
27,2
%
28,8 % 33,2 %
Hiệu quả về môi
trường
Phòng
hộ cao
Suy
giảm
rõ rệt
Kém Rất
kém
Khôi phụ
dần tính
năng
phòng hộ
Khôi phụ
dần tính

năng
phòng hộ


Thảo luận:
Câu 1: Em hãy nêu mối quan hệ giữa thông tin và sự kiện trên?
Câu 2: Hãy cho biết nguyên nhân ( do con người gây ra)
dẫn đến hiện tượng lũ lụt?
Câu 3: Em hiểu thế nào về hiện tượng lũ ống, lũ quét?
Câu 4: Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con người?

Câu 1: Em hãy nêu mối quan hệ giũa thông tin và sự kiện trên?

Trả lời: Tất cả những thông tin đưa ra trên có thể nói là
nguyên nhân dẫn đến hậu quả của những sự kiện đã nêu.
Rừng bị tàn phá, thiên nhiên bị tần phá đã làm ảnh hưởng đến
môi trường sống của con người dẫn đến hiện tượng lũ ống, lũ
quét thiệt hại về người và của.
Câu 2: Hãy cho biết nguyên nhân ( do con người gây ra) dẫn đến
hiện tượng lũ lụt?
Trả lời: -Khai thác rừng bừa bãi, không theo quy hoạch, không
tuân thủ biện pháp lâm sinh, không tái sinh rừng.
- Lâm tặc hoành hành.
- Nạn du canh du cư, phá rừng lấy đất canh tác, nhiều vụ cháy
rừng, xâm hại tới tài nguyên.
- Diện tích rừng phòng hộ bị thu hẹp

Câu 3: Em hiểu thế nào về hiện tượng lũ ống, lũ
quét?
* Trả lời:

- Lũ ống: Xuất hiện khi mưa có cường độ lớn
trong thời gian ngắn, trên diện tích hẹp, có tốc
độ cao, sức tàn phá mạnh, hàm lượng bùn lớn.
- Lũ quét: Xuất hiện do nước mưa không thấm
xuống đất, ào ạt chảy xuống triền núi với sức
mạnh không gì ngăn cản nổi, kéo theo đất đá.
Câu 4: Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con người?
*Trả lời:
Rừng là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá mà con người có
thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người.
Nhà máy, các khu công nghiệp, mỏ khoáng sản có vai trò gì đối
với đòi sống của con người?
Lũ ống
Lũ quét

Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có vai trò như thế nào
đối với đời sống con người?
BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
( Tiết 1)
I/ Khái niệm
II/ Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên:
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc
biệt đối với đời sống con người.
-
Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.
- Tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ,
đạo đức, tinh thần.
Em hãy nêu những việc làm ô nhiễm môi trường, phá hoại tài
nguyên thiên nhiên ở địa phương và hậu quả?


Rác làm tắc mương thoát nước Dòng sông bị ô nhiễm do rác
Sông Thị Vải ô nhiễm nặng do nước xả
thải từ Cty Vedan.

Khói thải từ khu công nghiệp
Khai thác khoáng sản nguy
cơ ô nhiễm môi


×