Vốn KD tại DN TM

84 859 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp
Vốn KD tại DN TM

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Vốn KD tại DN TM

Luận văn tốt nghiệp Mục lụcLời mở đầu . 04 Chơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp thơng mạiI. Khái quát về vốn kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại . 061. Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh . 061.1. Khái niệm vốn kinh doanh 061.2. Phân loại vốn kinh doanh 072. Đặc điểm của vốn kinh doanh . 092.1. Đặc điểm của vốn lu động . 092.2. Đặc điểm của vốn cố định . 103. Vai trò của vốn kinh doanh . 11II. Nội dung vốn kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại . 131. Vốn lu động của doanh nghiệp thơng mại 131.1. Thành phần và cơ cấu vốn lu động 131.2. Nguồn của vốn lu động . 162. Vốn cố định của doanh nghiệp thơng mại 172.1. Thành phần và cơ cấu vốn cố định 172.2. Nguồn của vốn cố định 203. Sự cần thiết của việc sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả trong các doanh nghiệp thơng mại . 20III. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại 211. Các nhân tố chủ quan 212. Các nhân tố khách quan 23 1 Luận văn tốt nghiệp Chơng IIThực trạng sử dụng vốn kinh doanh ở công ty xăng dầu Bắc Tây NguyênI. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty xăng dầu Bắc Tây Nguyên . 251. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 251.1. Giai đoạn từ năm 1976 đến năm 1993 251.2. Giai đoạn từ năm 1993 đến nay 262. Hệ thống tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 262.1. Bộ máy tổ chức, quản lý 272.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban và bộ phận trực thuộc 273. Đặc điểm kinh doanh của công ty . 303.1. Mặt hàng kinh doanh . 303.2. Phạm vi kinh doanh . 313.3. Kết quả hoạt động kinh doanh . 32II. Thực trạng tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty xăng dầu Bắc Tây Nguyên . 361. Khái quát về vốn kinh doanh của công ty . 36 2. Tình hình quản lý, sử dụng vốn lu động của công ty 39 2.1. Tình hình sử dụng vốn lu động 392.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lu động 442.2.1. Phân tích chung 442.2.2. Phân tích tốc độ luân chuyển của vốn lu động 463. Tình hình quản lý, sử dụng vốn cố định của công ty 513.1. Tình hình sử dụng vốn cố định 513.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định 55III. Nhận xét, đánh giá về tình hình sử dụng vốn của công ty xăng dầu Bắc Tây Nguyên 59 1. Những kết quả đạt đợc 592. Những vấn đề còn tồn tại 603. Nguyên nhân của những yếu kém trên 613.1. Nguyên nhân chủ quan 613.2. Nguyên nhân khách quan 62 2 Luận văn tốt nghiệp Chơng IIIMột số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty xăng dầu Bắc Tây NguyênI. Mục tiêu, phơng hớng hoạt động của công ty nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong thời gian tới 651. Mục tiêu định hớng . 662. Mục tiêu cụ thể . 67II. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh . 671. Các biện pháp chung nhằm bảo toàn và phát triển vốn . 681.1. Tổ chức kinh doanh năng động, hiệu quả 681.2. Giảm thiểu chi phí kinh doanh 701.3. Đảm bảo an toàn về vốn kinh doanh . 711.4. Tăng cờng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh . 721.5. Hoàn thiện công tác kế toán, thống kê và bộ máy tổ chức quản lý tài chính 732. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định . 742.1. Đánh giá lại giá trị thực của tài sản cố định 742.2. Hoàn thiện chế độ khấu hao tài sản cố định 742.3. Đổi mới công tác quản lý đầu t xây dựng cơ bản 752.4. Tiến hành nhợng bán, thanh lý tài sản thu hồi vốn kinh doanh . 763. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động . 763.1. Đổi mới cơ chế quản lý công nợ 763.2. Xác định nhu cầu và huy động vốn hợp lý 773.3. Xây dựng và hoàn thiện các định mức vật t . 793.4. Chủ động duy trì lợng tồn kho hợp lý . 793.5. Nghiên cứu, áp dụng các hình thức đầu t ra ngoài doanh nghiệp 80III. Một số kiến nghị đối với chính quyền địa phơng và cơ quan quản lý cấp trên 811. Một số kiến nghị đối với chính quyền địa phơng 812. Một số kiến nghị đối với tổng công ty xăng dầu Việt Nam 82 Kết luận 84Tài liệu tham khảo . 85 3 Luận văn tốt nghiệp Lời Mở đầuĐất nớc ta đang trong quá trình phát triển theo mô hình kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa, do vậy quản lý tài chính doanh nghiệp cần phải có những thay đổi cho phù hợp với xu thế phát triển này. Hơn nữa, nớc ta đã và sẽ hội nhập chủ động, hiệu quả vào khu vực AFTA/ASEAN, mức độ mở cửa thị trờng hàng hoá, dịch vụ, tài chính, đầu t sẽ đạt ngang bằng với các nớc trong khối ASEAN, từng bớc tạo điều kiện về kinh tế, pháp lý để hội nhập sâu hơn vào kinh tế khu vực và thế giới, thì vấn đề quản lý điều hành vốn kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề quan trọng.Vốn kinh doanh là yếu tố cơ bản không thể thiếu đợc trong mọi quá trình sản xuất kinh doanh và đồng thời cũng là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trởng phát triển kinh tế của đất nớc. Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh đợc liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu t vào các giai đoạn khác nhau của quá trình đó. Doanh nghiệp có khả năng phát triển và ngày càng mở rộng hay không thì trớc hết phải sử dụng vốn có hiệu quả. Điều này đặc biệt quan trọng, nhất là đối với các doanh nghiệp nhà nớc, có lợng vốn rất lớn, là những đơn vị đóng vai trò nòng cốt, là động lực phát triển của nền kinh tế.Đối với công ty xăng dầu Bắc Tây Nguyên là một doanh nghiệp nhà nớc trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu. Đứng trớc những khó khăn, thách thức của cơ chế thị trờng, công ty luôn phải tính toán, cân nhắc kỹ lỡng từng trờng hợp, từng thời kỳ, để đề ra những biện pháp tối u nhằm giảm bớt khó khăn. Một trong những biện pháp đó là quản lý, điều hành vốn, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh. Đây là vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Đảm bảo cho công ty có thể đứng vững trong cạnh tranh dới tác động ngày càng mạnh mẽ của cơ chế thị trờng.Qua quá trình thực tập tại công ty, kết hợp với những kiến thức tiếp thu đ-ợc ở trờng, em quyết định chọn đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao 4 Luận văn tốt nghiệp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty xăng dầu Bắc Tây Nguyên , với mong muốn có thể đa ra một số ý kiến nhằm cải tiến công tác quản lý, điều hành vốn của công ty, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.Luận văn gồm có 3 chơng:Chơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại.Chơng II: Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh ở công ty xăng dầu Bắc Tây Nguyên.Chơng III: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty xăng dầu Bắc Tây Nguyên.Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới PGS .TS Trần Chí Thành cùng các cán bộ công nhân viên phòng kinh doanh, phòng kế toán thuộc công ty xăng dầu Bắc Tây Nguyên đã tận tình hớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài viết này. Chơng I 5 Luận văn tốt nghiệp Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp thơng mạiI. Khái quát về vốn kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại:1. Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh:1.1. Khái niệm vốn kinh doanh:Vốn có vai trò hết sức quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Do vậy, từ trớc đến nay có rất nhiều quan niệm về vốn, ở mỗi một hoàn cảnh kinh tế khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn.Theo quan điểm của Mác, dới góc độ các yếu tố sản suất, Mác cho rằng: Vốn (t bản) là giá trị đem lại giá trị thặng d, là đầu vào của quá trình sản suất. Định nghĩa của Mác về vốn có tầm khái quát lớn vì nó bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn. Bản chất của vốn là giá trị, mặc dù nó đợc thể hiện dới nhiều hình thức khác nhau: tài sản cố định, nguyên vật liệu, tiền công . Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ phát triển của nền kinh tế, Mác chỉ bó hẹp khái niệm về vốn trong khu vực sản suất vật chất và cho rằng chỉ có quá trình sản xuất mới tạo ra giá trị thặng d cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan niệm về vốn của Mác.P.A.Samuelson, đại diện tiêu biểu của học thuyết tăng trởng kinh tế hiện đại, coi đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá chỉ là kết quả của sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền đợc sản xuất ra và đợc sử dụng nh các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó. Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi đó một số khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra vừa là yếu tố đầu vào trong sản xuất. Về bản chất vốn là phơng pháp sản xuất gián tiếp tốn thời gian. 6 Luận văn tốt nghiệp David Begg, trong cuốn Kinh tế học ông đã đa ra hai định nghĩa về vốn là: Vốn hiện vật và vốn tài chính cùa doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài chính là các giấy tờ có giá và tiền mặt của doanh nghiệp. Nh vậy, đã có sự đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp trong định nghĩa của David Begg.Qua các khái niệm trên cho thấy, doanh nghiệp dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng cần có một lợng vốn nhất định. Lợng vốn đó dùng để thực hiện các khoản đầu t cần thiết nh chi phí thành lập doanh nghiệp, chí phí mua sắm tài sản cố định, nguyên vật liệu . Vốn đa vào sản xuất kinh doanh có nhiều hình thái vật chất khác nhau để từ đó tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu thị trờng. Số tiền mà doanh nghiệp thu về sau khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phải bù đắp đợc các chi phí bỏ ra, đồng thời phải có lãi. Quá trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Hiện nay khái niệm vốn kinh doanh đợc sử dụng phổ biến là: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại (DNTM) là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản và các nguồn lực mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh bao gồm:- Tài sản hiện vật nh: nhà kho, cửa hàng, hàng hoá dự trữ .- Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng và đá quí.- Bản quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản vô hình khác.1.2. Phân loại vốn kinh doanh:Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại có thể đợc xem xét, phân loại theo các tiêu thức sau:* Theo giác độ pháp luật:- Vốn pháp định: là số vốn tối thiểu cần thiết để đảm bảo năng lực kinh doanh đối với từng ngành nghề, từng loại hình doanh nghiệp do pháp luật qui 7 Luận văn tốt nghiệp định. Dới mức vốn pháp định thì không thể đủ điều kiện để thành lập doanh nghiệp.Theo Nghị Định 221 và 222 HĐBT ngày 23/07/1991 cụ thể hoá một số điều qui định trong luật công ty và luật doanh nghiệp t nhân qui định:+ Vốn pháp định đối với ngành kinh doanh t liệu sản xuất cho công ty trách nhiệm hữu hạn là 150 triệu đồng, công ty cổ phần là 500 triệu và doanh nghiệp t nhân là 80 triệu đồng.+ Vốn pháp định cho các cửa hàng dịch vụ của công ty trách nhiệm hữu hạn là 50 triệu đồng, công ty cổ phần là 200 triệu đồng, doanh nghiệp t nhân là 20 triệu đồng.- Vốn điều lệ: là số vốn do các thành viên đóng góp và đợc ghi vào điều lệ của doanh nghiệp. Tuỳ theo ngành nghề và loại hình doanh nghiệp nhng vốn điều lệ không đợc nhỏ hơn vốn pháp định.* Theo giác độ hình thành vốn kinh doanh:- Vốn đầu t ban đầu: là số vốn phải có khi thành lập doanh nghiệp, tức là số vốn cần thiết để đăng kí kinh doanh. Đó là vốn đóng góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty t nhân hoặc vốn của nhà nớc giao.- Vốn bổ sung: là số vốn tăng thêm do trích từ lợi nhuận, do ngân sách nhà nớc cấp, sự đóng góp của các thành viên, do bán trái phiếu bổ sung để tăng thêm vốn kinh doanh.- Vốn liên doanh: là vốn do sự đóng góp của các bên khi tiến hành cam kết liên doanh, liên kết với nhau trong hoạt động thơng mại, dịch vụ.- Vốn đi vay: trong hoạt động kinh doanh, ngoài số vốn chủ sở hữu, vốn liên doanh để có đủ vốn kinh doanh doanh nghiệp phải đi vay của ngân hàng trong và ngoài nớc.* Theo giác độ chu chuyển vốn kinh doanh: 8 Luận văn tốt nghiệp - Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định bao gồm: toàn bộ những t liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng qui định.- Vốn lu động: là biểu hiện bằng tiền của tài sản lu động và vốn lu thông.+ Tài sản lu động là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng để xếp vào tài sản cố định.+ Bộ phận quan trọng của vốn lu động là dự trữ hàng hoá, vốn bằng tiền nh tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tồn quỹ các khoản phải thu ở khách hàng .Việc phân chia các loại vốn này có ý nghĩa rất lớn trong hoạt động kinh doanh thơng mại. Vì tính chất của chúng rất khác nhau và hình thức biểu hiện cũng khác nhau nên phải có các biện pháp thích ứng để nâng cao hiệu quả sử dụng các loại vốn này.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh:2.1. Đặc điểm của vốn lu động:Vốn lu động dùng trong kinh doanh thơng mại tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh giá trị của nó có thể trở lại hình thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển hàng hoá. Vốn lu động luôn luôn biến đổi hình thái từ tiền sang hàng và từ hàng sang tiền. Vốn lu động chu chuyển nhanh hơn vốn cố định. Vốn lu động bao gồm vốn dự trữ hàng hoá, vốn bằng tiền và tài sản khác.Do nhiệm vụ của doanh nghiệp thơng mại là thực hiện lu chuyển hàng hoá và thực hiện các hoạt động dịch vụ, vì vậy cơ cấu và tính chất lu chuyển của vốn khác hẳn so với các đơn vị sản xuất. Trong doanh nghiệp thơng mại, vốn lu động là khoản vốn chiếm tỉ trọng lớn nhất khoảng 70 80% vốn kinh doanh trong đó, bộ phận dự trữ hàng hoá chiếm tỉ lệ cao. 9 Luận văn tốt nghiệp ở mỗi thời điểm nhất định, vốn lu động của doanh nghiệp thơng mại th-ờng thể hiện ở các hình thái khác nhau nh: hàng hoá dự trữ, vật t nội bộ, tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tồn quĩ, các khoản phải thu và các khoản phải trả.Tuỳ từng doanh nghiệp, tuỳ thuộc phơng thức và lĩnh vực kinh doanh mà vốn lu động của doanh nghiệp thơng mại sẽ trải qua các thời kỳ chu chuyển khác nhau. Ví dụ vốn của doanh nghiệp thơng mại có sản suất gia công chế biến khác với đơn vị bán buôn, đơn vị chuyên bán hàng qua kho sẽ khác với đơn vị chỉ bán hàng chuyển thẳng.2.2. Đặc điểm của vốn cố định:Vốn cố định biểu hiện dới hình thái tài sản cố định. Theo Quyết Định 1062/TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ Tài Chính: Mọi t liệu lao động và mọi khoản chi phí thực tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà đồng thời thoã mãn hai điều kiện: có thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên và có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên thì đều đợc coi là tài sản cố định. Tài sản cố định tham gia nhiều lần vào quá trình kinh doanh, sau mỗi chu kỳ kinh doanh vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, nên giá trị của nó đ-ợc chuyển dần từng phần vào giá trị của sản phẩm.Tài sản cố định giữ nguyên hình thái vật chất của nó trong thời gian dài, chỉ tăng thêm khi có xây dựng cơ bản mới hoặc mua sắm. Tài sản cố định hao mòn dần, có hai loại hao mòn: hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.- Hao mòn hữu hình phụ thuộc mức độ sử dụng tài sản cố định và các điều kiện khác có ảnh hởng tới độ bền lâu dài của tài sản cố định nh:+ Hình thức và chất lợng của tài sản cố định.+ Chế độ quản lý, sử dụng tài sản cố định.+ Chế độ bảo vệ, bảo dỡng, sữa chữa, thay thế thờng xuyên, định kỳ đối với tài sản cố định. 10 . dựng.1.2. Nguồn của vốn lu động.Nguồn vốn lu động của doanh nghiệp thơng mại gồm vốn tự có, vốn coi nh tự có và vốn đi vay:- Vốn tự có gồm:+ Nguồn vốn pháp định. nghĩa về vốn là: Vốn hiện vật và vốn tài chính cùa doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài

Ngày đăng: 09/09/2012, 16:41

Hình ảnh liên quan

Xây dựng và hoàn thiện mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với sự phát triển của ngành, đề suất các phơng án lựu chọn và bố trí cán bộ đáp  ứng yêu cầu nhiệm vụ. - Vốn KD tại DN TM

y.

dựng và hoàn thiện mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với sự phát triển của ngành, đề suất các phơng án lựu chọn và bố trí cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ Xem tại trang 27 của tài liệu.
Bảng 1: Doanh số sản phẩm bán ra. - Vốn KD tại DN TM

Bảng 1.

Doanh số sản phẩm bán ra Xem tại trang 30 của tài liệu.
- Khách hàng mua theo hình thức bán buôn: 25%. - Vốn KD tại DN TM

h.

ách hàng mua theo hình thức bán buôn: 25% Xem tại trang 31 của tài liệu.
Bảng 3: Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty. - Vốn KD tại DN TM

Bảng 3.

Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty Xem tại trang 36 của tài liệu.
Qua bảng số liệu trên ta thấy, nguồn vốn chủ sở hữu năm 1999 tăng một lợng đáng kể so với năm 1998 là 7.979 triệu đồng nhng trong những năm tiếp  theo nguồn này giảm  có xu hớng giảm dần - Vốn KD tại DN TM

ua.

bảng số liệu trên ta thấy, nguồn vốn chủ sở hữu năm 1999 tăng một lợng đáng kể so với năm 1998 là 7.979 triệu đồng nhng trong những năm tiếp theo nguồn này giảm có xu hớng giảm dần Xem tại trang 37 của tài liệu.
2. Tình hình quản lý, sử dụng vốn lu động của công ty. - Vốn KD tại DN TM

2..

Tình hình quản lý, sử dụng vốn lu động của công ty Xem tại trang 38 của tài liệu.
Bảng 5: Phân tích cơ cấu tài sản lu động từ năm1998 2002. – - Vốn KD tại DN TM

Bảng 5.

Phân tích cơ cấu tài sản lu động từ năm1998 2002. – Xem tại trang 40 của tài liệu.
Bảng 6: Kết quả sử dụng vốn lu động từ năm1998 2002. – - Vốn KD tại DN TM

Bảng 6.

Kết quả sử dụng vốn lu động từ năm1998 2002. – Xem tại trang 48 của tài liệu.
Để đánh giá tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp - Vốn KD tại DN TM

nh.

giá tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp Xem tại trang 53 của tài liệu.
Bảng 8: Kết quả sử dụng vốn cố định từ năm1998 2002. – - Vốn KD tại DN TM

Bảng 8.

Kết quả sử dụng vốn cố định từ năm1998 2002. – Xem tại trang 57 của tài liệu.

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan